intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Vi khuẩn học thú y: Họ Pasteurellaceae - PGS.TS. Nguyễn Bá Hiên

Chia sẻ: 4584125 4584125 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:42

134
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Họ Pasteurellaceae bao gồm các vi khuẩn Gram (-). Trong họ này có một số giống, đó là Pasteurella, Actinobacillus và Haemophilus. Trong bài giảng này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một số đặc điểm hình thái, đặc tính, nuôi cấy liên quan đến 3 giống này. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Vi khuẩn học thú y: Họ Pasteurellaceae - PGS.TS. Nguyễn Bá Hiên

  1. Lời cảm ơn Xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Bá Hiên, Trưởng bộ môn Vi sinh vật – Truyền nhiễm, Khoa Thú y, Đại học Nông nghiệp Hà Nội đã dày công biên soạn bộ bài giảng này!
  2. Họ Pasteurellaceae Bao gồm các vi khuẩn Gram (-). Trong họ này có một số giống: - Pasteurella - Actinobacillus - Haemophilus
  3. Giống pasteurella Chia 2 nhóm : 1. Nhóm gây bại huyết, xuất huyết cho gia súc, gia cầm gồm: - P. multocida - P.hemolytica. 2 Nhóm gây bệnh cho loài gậm nhấm: P.tularensis
  4. I. GIỚI THIỆU CHUNG P.multocida - gà bệnh - 1879 Gồm nhiều loại mỗi loại lại thích nghi gây bệnh ở một loại động vật khác nhau bại huyết, xuất huyết Tên chung là bệnh Tụ huyết trùng (Pasteurellosis).  Các serotyp - đặc tính sinh học giống nhau, chúng chỉ khác nhau ở tính thích nghi gây bệnh cho các loài vật và cấu trúc kháng nguyên.
  5. - P.multocida týp B(Châu Á), týp E(Châu Phi) gây bệnh THT cho trâu, bò - P. muitocida týp A và D gây bệnh THT lợn. - P . muitocida typ A gây bệnh THT gia cầm.  P. multocida phân bố rộng rãi trong tự nhiên, đặc biệt nó thường ký sinh ở niêm mạc đường hô hấp trên, đường tiêu hoá của nhiều loài động vật khoẻ: lợn 40%; bò 80%; ngựa 60% chó 30%...  Chúng chỉ gây bệnh khi sức đề kháng của con vật giảm thấp.
  6. II. Đặc tính sinh học 2.1. Hình thái : -Là loại cầu trực khuẩn nhỏ, hình trứng hoặc bầu dục, 2 đầu tròn; -Kích thước 0,25-0,4 x 0,4-1,5 µm; -Không có lông, không di động, không có nha bào -Hình thành lớp giáp mô mỏng trong cơ thể vật bệnh, rất khó thấy. -Gram (-) -Tiêu bản làm từ bệnh phẩm thấy VK bắt màu sẫm ở 2 đầu (do tốc độ sinh sản lớn ) nên gọi là VK lưỡng cực. -Tiêu bản từ canh trùng thấy VK đứng riêng lẻ hoặc thành chuỗi ngắn
  7. Pasteurella trong canh trùng 24h
  8. Pasteurella trong máu
  9. Pasteurella multocida
  10. 2.2. Nuôi cấy: Pasteurella là loại vi khuẩn hiếu khí hoặc hiếu khí tuỳ tiện; Nhiệt độ thích hợp 370C, pH thích hợp 7,2 - 7,4; Mọc yếu trên môi trường nuôi cấy thông thường, nếu có huyết thanh hoặc máu thì vi khuẩn mọc tốt. - Môi trường nước thịt: - Môi trường thạch thường: - Môi trường thạch máu: Đây là môi trường thường dùng để nhân và giữ giống vi khuẩn.
  11. Pasteurella trên thạch máu
  12. Pasteurella trên thạch máu
  13. Khuẩn lạc Pasteurella multocida trên thạch máu (không nhày - trên, nhày - dưới)
  14. Khuẩn lạc Pasteurella multocida trên thạch máu
  15.  Môi trường thạch huyết thanh huyết cầu tố: Thành phần: - Thạch martin: 100ml - Huyết cầu tố cừu hoặc dê 1/10: 1ml - Huyết thanh bò, cừu hoặc dê: 4ml Sau 24h, quan sát khuẩn lạc trên kính hiển vi có độ phóng đại 20 lần và góc chiếu ánh sáng đèn 450, khuẩn lạc có hiện tượng phát huỳnh quang Tuỳ độc lực của vi khuẩn mà màu sắc huỳnh quang của khuẩn lạc khác nhau:
  16. 1. VK có độc lực cao: màu xanh lá mạ chiếm 2/3 diện tích khuẩn lạc về phía đèn,1/3 còn lại có màu vàng cam. KL này gọi là dạng Fg (Fluorescent green ) 2. VK có độc lực vừa: KL chỉ có 1/3 diện tích có màu xanh lá mạ, 2/3 màu vàng cam, gọi là dạng Fo (F.orange ). 3. VK có độc lực yếu : KL không phát quang, gọi là dạng Fn ( No Fluorescent ). Hiện tượng phát huỳnh quang chỉ xem rõ sau nuôi cấy 24h, để lâu sau 72h huỳnh quang sẽ mất. Hiện tượng nay chỉ áp dụng với P.multocida gây bệnh cho trâu, bò. Với P.multocida gây bệnh cho gà, chủng có độc lực cao KL phát huỳnh quang dạng Fo.
  17. Khuẩn lạc Pasteurella multocida trên môi trường thạch huyết thanh huyết cầu tố
  18. 2.3. Đặc tính sinh hoá :  Chuyển hoá đường : Lên men nhưng không sinh hơi đường: Glucoza, saccaroza, manit. Các phản ứng sinh hoá khác : - Indol + - VP- - MR : - - H2S : bất thường. - Catalaza + - Oxydaza +
  19. Oxidase test: A colony is touched with a sterile wire and rubbed onto filter paper with the dried reagent. If positive, a blue color develops within 10 sec.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2