intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Viêm phổi cộng đồng: Điều trị kháng sinh kinh nghiệm từ quan điểm vi sinh trong viêm phổi cộng đồng - TS. BS. Nguyễn Văn Thành

Chia sẻ: ViMarkzuckerberg Markzuckerberg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

27
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Viêm phổi cộng đồng: Điều trị kháng sinh kinh nghiệm từ quan điểm vi sinh trong viêm phổi cộng đồng do TS. BS. Nguyễn Văn Thành biên soạn trình bày đặc tính phân loại vi sinh, đa tác nhân vi sinh trong viêm phổi, nguy cơ nhiễm khuẩn không phổ biến và kháng thuốc, điều trị kháng sinh. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Viêm phổi cộng đồng: Điều trị kháng sinh kinh nghiệm từ quan điểm vi sinh trong viêm phổi cộng đồng - TS. BS. Nguyễn Văn Thành

  1. VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Điều trị kháng sinh kinh nghiệm từ quan điểm vi sinh trong VPCĐ TS.BS Nguyễn Văn Thành PCT Hội Phổi Việt Nam PCT Hội Hô hấp Việt Nam
  2. Khoảng trống quan niệm phổ biến - Vi khuẩn điển hình và đơn nhiễm - Đánh giá quá mức nhiễm trực khuẩn đường ruột Gram(-) và Pseudomonas - Chưa đánh giá được đúng mức AP - Chưa đánh giá đúng mức vai trò của virus: đơn nhiễm và đồng nhiễm Nền tảng nhận định: Xét nghiệm thường quy truyền thống
  3. VI SINH GÂY BỆNH PHỔ BIẾN
  4. ĐẶC TÍNH PHÂN LOẠI VI SINH Vi khuẩn ngoại bào chủ yếu: S.pneumoniae, H.influenzae, S. aureus và M. catarrhalis. Vi khuẩn nội bào chủ yếu: M. pneumoniae Viruses có liên quan tới 60% các trường hợp CA-LRTI và 30% CAP ERS and ESCMID 2011
  5. Đa tác nhân vi sinh trong viêm phổi Respirology (2016) 21, 65–75 (2.9) Nội/Ngoại trú VKĐH/VKKĐH Nội/Ngoại trú VKĐH/VKKĐH Nội/Ngoại trú VKĐH/VKKĐH/ Virus Nội/Ngoại VKĐH/VKKĐH/ trú/ICU Virus Nội trú VKĐH/Virus Ngoại trú VKĐH/Virus
  6. CAP và CAP/COPD người lớn nhập viện KẾT QUẢ NUÔI CẤY VS REAL-TIME PCR ĐÀM 34,32 Van PH, NV Thành, TV Ngọc et al. Vietnam Pulmonary Society. REAL STUDY 2016-2017. Medical News – Practical Respiratory 2018;3:51–63. Culture [+] (loại bỏ thường trú) 42.1% 20,3 Real-time PCR Predom inant pathogens Gram-negative Nuôi cấy rods Real-time PCR [+] 11,81 69% 12,18 11,44 Predom inant pathogens S. pneum oniae 10,7 9,59 H. influenzae 7,75 6,27 6,64 5,17 4,4 2,95 2,95 2,96 2,95 2,58 2,21 1,85 1,11 1,11 1,48 1,48 1,11 1,48 0,37 0,37 0,37 0,74 0,74 0,74 0,74 0,37
  7. Vi khuẩn và nguy cơ thất bại điều trị sớm Seminars in Respiratory and Critical Care Medicine · May 2009 (4.10)
  8. Vi khuẩn khó điều trị (refractory pathogens) hay kháng thuốc (resistant pathogens) - PES (Pseudomonas aeruginosa, Enterobacteriaceae extended-spectrum beta- lactamase positive và methicillin-resistant Staphylococcus aureus) - PES xác định được ở 51 cas (7.2%) bệnh nhân, với 53 lần phân lập PES (P. aeruginosa, 34; ESBL-positive Enterobacteriaceae, 6; và MRSA, 13). Prina E và cs. Annals ATS 2015;12:153-60 Tadashi Ishida và cs. J Infect Chemother 23 (2017) 23-28
  9. Bệnh cảnh đơn tác nhân vs đa tác nhân  Tuổi > 65  Tụt huyết áp  Tăng nhịp thở  Shock nhiễm trùng Eur Respir J 2006; 27: 795–800 (2.10)
  10. (25) VIÊM PHỔI CÔNG ĐỒNG TÁC NHÂN Ở ICU: CĂN NGUYÊN VÀ TIÊN LƯỢNG Đa tác nhân vi sinh phối hợp là phổ biến trên bệnh nhân nhập ICU và là yếu tố nguy cơ độc lập làm tăng tử vong
  11. KHÁNG THUỐC
  12. Antimicrobial Agents and Chemotherapy · March 2012 (1.14) Network for Surveillance of Resistant Pathogens (ANSORP) Study 2007-2008
  13. Streptococcus pneumoniae Antibiotic resistance model 2018 SSusceptible With our recent study, the EACRI, that has IIntermediate 80 81,54 been done in 2018, the 69,23 70,77 antibiotic resistance of 70,77 RResistant S. pneum oniae has been changing with a N=68 little big increasing in the resistance to Clari Clarithromycin Levo Levofloxacin fluorquinolone, 29% Moxi Moxifloxacin to levofloxacin. Ax/As Amox/Sulbactam Pn Penicillin 29,23 23,08 15,38 Phân lập từ Phân lập từ bệnh viện 4,62 4,62cộng đồng Clari Levo Moxi Ax/As Pn Vietnam Pulmonary Society (2018). PH Van, NV Thành, TV Ngọc et al. EACRI Study 2017-2018
  14. Streptococcus pneum oniae SOAR Vietnam 2009–2011 Susceptibilities based on CLSI breakpoints N=289 93,1 95,8 94.5 About the S. pneum oniae , SOAR PN Penicillin 88,2 Viet Nam study that has been PN(o) Penicillin oral 85,1 84,4 carried-out from 2009 to 2011 AC Amox/Clav demonstrated that the resistance CU Cefuroxime ratio to macrolide including the CR Cefaclor VA Vancomycin new macrolides were very high 67,8 AZ Azithromycin (CL) as more than 85%, also OF Ofloxacin high to Co-trimoxazole, % resistant ER Erythromycin tetracycline and chloramphenicol, CD Clindamycin and cefaclor (CL) (from 65% to ST Sul/Trim 47,8 48,8 95%), the resistance ratio to TE Tetracycline CM Chloramphenicol cefuroxime was 49% and to oral penicillin was 48% (CL). Luckily that our S. pneumoniae was still susceptible to penicillin G, amoxicillin/clavulanic acid, and vancomycin (CL). At this time, the resistance ratio to 5,5 Fluoroquinolone was only 3,1 2,1 0 (CL) 5.5% to ofloxacin. AC PN PN(o) CR CU OF VA AZ CD ER TE CM ST Van PH, et al. J Antimicrob Chemother 2016;71(Suppl 1):i93–i102.
  15. Streptococcus pneum oniae Antibiotic resistance model 2018 SSusceptible 81,54 IIntermediate 80 69,23 70,77 70,77 RResistant N=68 Clari Clarithromycin Levo Levofloxacin Moxi Moxifloxacin Ax/As Amox/Sulbactam Pn Penicillin 29,23 23,08 15,38 4,62 4,62 Clari Levo Moxi Ax/As Pn Vietnam Pulmonary Society 2018. Van PH. EACRI Study 2017-2018, unpublished data.
  16. S.pneumoniae kháng thuốc làm tăng tử vong CAP Clinical Infectious Diseases 2006. (87: 7: 9)
  17. NGUY CƠ NHIỄM KHUẨN KHÔNG PHỔ BIẾN VÀ KHÁNG THUỐC
  18. ĐIỀU TRỊ KINH NGHIỆM NHÌN TỪ QUAN ĐIỂM VI SINH Kháng sinh kinh nghiệm Nguy cơ nhiễm vi sinh Vi sinh gây bệnh phổ biến ? Kháng thuốc kháng sinh ? không phổ biến ? Đánh giá và thay đổi
  19. Nguy cơ viêm phổi và nguy cơ nhiễm khuẩn không phổ biến – kháng thuốc BMC Infectious Diseases (2016) 16:377 (71R)
  20. Kháng sinh kết hợp: Khi nào ? Tuổi cao Thang điểm Suy giảm sức Nặng nặng đề kháng Nguy cơ kháng thuốc Vừa mới có (t.d: đã sử dụng kháng sinh trong 90 ngày) chăm sóc y tế trong bệnh viện hoặc kéo dài Xét nghiệm vi trùng học Annals of Intensive Care 2011, 1:48 (87:3.11)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2