intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng xây dựng mặt đường ôtô 6 P2

Chia sẻ: Cindy Cindy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

109
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mặt đường có độ cứng quá lớn, xe chạy không êm thuận, gây tiếng ồn nhiều. - Các khe biến dạng làm cho mặt đường kém bằng phẳng, hạn chế xe chạy tốc độ cao. - Thi công tương đối phức tạp, đòi hỏi có thiết bị chuyên dùng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng xây dựng mặt đường ôtô 6 P2

  1. - Tuổi thọ rất cao ( 30 -40 năm ). - Có thể cơ giới hoá toàn bộ khâu thi công. - Công tác duy tu, bảo dưỡng không đáng kể. - Xử dụng CLK ximăng nên thi công ít gây ô nhiễm môi trường.
  2. 3. Nhược điểm chung: Nh - Mặt đường có độ cứng quá lớn, xe chạy xe không êm thuận, gây tiếng ồn nhiều. gây - Các khe biến dạng làm cho mặt đường kém bằng phẳng, hạn chế xe chạy tốc độ cao. - Thi công tương đối phức tạp, đòi hỏi có thiết bị chuyên dùng.
  3. - Chi phí xây dựng ban đầu thường rất lớn (2 - 2,5 lần mặt đường mềm). - Yêu cầu phải có thời gian bảo dưỡng sau khi thi công xong. Các ưu điểm của mặt đường BTXM là cơ bản, vì vậy mặc dù có nhược điểm song hiện nay các nước tiên tiến sử dụng ngày càng nhiều loại mặt đường này.
  4. 4. Phân loại mặt đường: Phân 4.1. Theo phương pháp thi công: 4.1. Theo - Mặt đường BTXM đổ tại chỗ - Mặt đường BTXM lắp ghép 4.2. Theo loại BTXM: 4.2. Theo - Mặt đường BTXM không có cốt thép - Mặt đường BTXM cốt thép. - Mặt đường BTXM cốt thép ƯST. - Mặt đường BTXM sợi kim. - Mặt đường BTXM hỗn hợp ( 2 hoặc 3 lớp BT khác ho nhau ).
  5. 4.3. Theo loại hình tấm BTXM: Theo - Mặt đường tấm BTXM thông thường Jointed Plain Concrete Pavement (JPCP) - Mặt đường BTXM có mối nối tăng cường Jointed Reinforced Concrete Pavement (JRCP) - Mặt đường BTXM cốt thép liên tục Continuously Reinforced Concrete Pavement (CRCP)
  6. Mặt đường BTXM cốt thép thông thường (JPCP)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0