Bài giảng Xử trí hội chứng động mạch chủ cấp
lượt xem 2
download
Bài giảng Xử trí hội chứng động mạch chủ cấp trình bày các nội dung chính sau: Các dạng bệnh lý động mạch chủ, hội chứng động mạch chủ cấp, tiến triển của mảng xơ vữa loét thủng, phân loại hội chứng ĐMC cấp, vị trí tổn thương trong hội chứng ĐMC cấp, biểu hiện của hội chứng ĐMC cấp,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Xử trí hội chứng động mạch chủ cấp
- Xử trí hội chứng động mạch chủ cấp TS.BS. Nguyễn Ngọc Quang Bộ môn Tim mạch Trường Đại học Y Hà Nội Đơn vị HSCC Tim mạch – Viện Tim mạch Việt Nam Email: quangtm@gmail.com
- Các dạng bệnh lý động mạch chủ • Phình ĐMC do xơ vữa • Lóc tách thành ĐMC cấp • Lóc tách thành ĐMC mạn ± phình • Huyết khối trong thành ĐMC • Loét ĐMC (mảng xơ vữa loét thủng) • Xé ĐMC cấp (sau chấn thương) • Giãn phình ĐMC do nhiễm trùng • Hẹp eo ĐMC ở người lớn Giả phình do ]ền sử phẫu thuật • Dò ĐMC-‐tạng (thực quản, phế quản) • Thuyên tắc từ ĐMC (“Shaggy”Aorta) hoặc tắc ĐMC
- Hội chứng động mạch chủ cấp Hội chứng ĐMC cấp, acute aorMc syndrome, là một thuật ngữ để chỉ nhiều bệnh cảnh cấp cứu liên quan chéo đến nhau, giống nhau về đặc điểm lâm sàng và ]ến triển, bao gồm: lóc tách thành ĐMC, huyết khối trong thành ĐMC (IMH, intramural haematoma), mảng xơ vữa thành ĐMC loét thủng (PAU, penetraMng atheroscleroMc ulcer) và kể cả chấn thương ĐMC có rách lớp nội mạc hoặc phình ĐMC có biến chứng. Lóc tách thành ĐMC Nienaber C A, et al. Eur Heart J, 2012;33:26-‐35.
- Hội chứng ĐMC cấp
- Tiến triển của mảng xơ vữa loét thủng Mảng xơ vữa thành ĐMC loét thủng (PAU) Giả phình Huyết khối trong thành Vỡ thành ĐMC Lóc tách thành ĐMC Evangelista A, Gonzalez-‐Alujas T. Pathophysiology of aorMc dissecMon. In: Rousseau H, Verhoye JP, Heautot JF, eds. Thoracic AorMc Diseases. 1st ed. Berlin Heidelberg, Germany: Springer; 2006:33–53
- Tiến triển của huyết khối trong thành ĐMC Huyết khối trong thành Tái cấu trúc Lóc tách thành ĐMC (IMH) Tiến triển Vỡ ra ngoài Thoái triển một phần Thoái triển hoàn toàn Không thay đổi Evangelista A, Gonzalez-‐Alujas T. Pathophysiology of aorMc dissecMon. In: Rousseau H, Verhoye JP, Heautot JF, eds. Thoracic AorMc Diseases. 1st ed. Berlin Heidelberg, Germany: Springer; 2006:33–53
- Phân loại hội chứng ĐMC cấp Chia theo giải phẫu bệnh Lóc thành ĐMC I. Lóc tách thành ĐMC cổ điển II. Huyết khối trong thành ĐMC III. Lóc tách khư trú, rách lớp nội mạc mà không hình thành mảng rách lớn, lồi trên thành ĐMC Hội chứng ĐMC cấp IV. Mảng xơ vữa thành, loét thủng Huyết khối V. Lóc tách thành ĐMC sau chấn trong thành Loét ĐMC thương hoặc do thủ thuật Berger F, et al. hkp://www.radiologyassistant.nl/en/
- Vị trí tổn thương trong hội chứng ĐMC cấp DEBAKEY STANFORD
- Đặc điểm dịch tễ • Lóc thành ĐMC là dạng thường gặp nhất của h.chứng ĐMC cấp (70%) • Tỷ lệ mới mắc ≈2.6–3.5/100,000 người-‐năm (Circula]on 2005;112:3802–13). • Lóc thành ĐMC gặp nhiều hơn vỡ phình ĐMC bụng từ 2-‐3 lần. • Số lượng ca thường cao hơn (bỏ sót chẩn đoán, đột tử) • Nam thường gặp hơn so với nữ: 2-‐5 lần • Lứa tuổi thường gặp: • Động mạch chủ lên: 50-‐55 tuổi • Nếu
- Biểu hiện của hội chứng ĐMC cấp Triệu chứng lâm sàng: • Đau ngực – dữ dội, nặng nề, cảm giác xé ngực, lan đi các hướng • Đau phía trước hoặc lan lên cổ – liên quan với ĐMC lên • Lan ra phía sau hoặc vùng bụng – liên quan với ĐMC xuống • Ngất hoặc tai biến mạch máu não • Tăng huyết áp: huyết áp tâm thu > 150mmHg • Sốc ]m hoặc có ép ]m cấp • Thổi tâm trương • Chênh lệch huyết áp giữa hai tay hoặc Mất mạch • Thiếu máu các cơ quan đích Các bệnh phối hợp thường gặp trong hội chứng ĐMC cấp: • Tiền sử tăng huyết áp • Hút thuốc • Tiền sử bệnh mạch vành • Phình động mạch chủ ngực hoặc bụng • Bệnh động mạch ngoại vi • Tiền sử đột quỵ não • Suy thận mạn
- Yếu tố liên quan đế hội chứng ĐMC cấp • Tăng huyết áp (70%) • Động mạch chủ có hai lá van (7–14%) • Hội chứng Marfan (5–9%) • Hẹp eo ĐMC • Chấn thương nhất là chấn thương di lệch • Do thủ thuật can thiệp vùng ĐMC (chụp ĐMV)
- Biểu hiện của hội chứng ĐMC cấp • XQ ngực: • Bóng trung thất và ĐMC bất thường (90%), • Có thể gặp viền canxi của ĐMC rộng ra > 1cm, • TDMP trái (khi lóc tách ĐMC xuống) • Điện tâm đồ: • Biến đổi không đặc hiệu ST/T; • Phì đại thất trái do THA; • Có thể có NMCT sau dưới liên quan đến lóc tách ĐMC lên • Xét nghiệm máu: • Nên thăm dò hình ảnh ĐMC sớm ngay khi loại trừ STEMI • Công thức máu: tăng nhẹ bạch cầu, haemoglobin giảm nếu mất máu • Crea]nine, men ]m, nhóm máu • D-‐Dimer thường tăng, • Troponin có thể tăng: nếu tăng thì ]ên lượng trong viện sẽ nặng hơn • LDH có thể tăng nếu có tan máu • Kháng thể đơn dòng với myosin chuỗi nặng của cơ trơn (miễn dịch) có độ nhậy và đặc hiệu cao để chẩn đoán
- Chẩn đoán hình ảnh
- Chẩn đoán hình ảnh ĐMC
- Chẩn đoán hình ảnh ĐMC
- Giá trị của các phương iện chẩn đoán hình ảnh Kaji S et al. CirculaMon 1999;100(19S):II281–6. Erbel R et al. Eur Heart J, 2001;22:1642–81
- Lược đồ chẩn đoán hội chứng ĐMC cấp Smith AD et al. Cleve Clin J Med 2008;75:7–9. Meredith EL, et al. Eur J Echocardiogr 2009;10:i31–9.
- Diễn iến tự nhiên hội chứng ĐMC cấp Biến chứng của lóc thành ĐMC týp A • Chết do vỡ ĐMC • Thiếu máu/nhồi máu cơ ]m • Tràn dịch màng ]m ép ]m • Hở van ĐMC • Tai biến mạch não hoặc biến chứng thần kinh Biến chứng của lóc thành ĐMC týp B • Thiếu máu tạng • Thiếu máu chi • Suy thận Tiên lượng • Tử vong chung do lóc thành ĐMC cấp lên tới 1%/giờ trong 48 giờ đầu. • Tử vong trong viện do lóc tách týp B liên quan đến đường kính ĐMC. • Tử vong do mổ với lóc tách týp A khoảng 10-‐15%, cao hơn với týp B. • Sống còn lâu dài với lóc tách týp A đã mổ hoặc lóc tách týp B không biến chứng điều trị nội khoa là 75% sau 5 năm.
- Cơ chế thiếu máu tạng khi lóc thành ĐMC Tĩnh Động Phối hợp
- Hiệu quả điều trị lóc thành ĐMC cấp The InternaMonal Registry of Acute AorMc DissecMon [IRAD] Hagan PG, et al. JAMA 283:897, 2000.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Điều dưỡng hồi sức cấp cứu: Chăm sóc bệnh nhân ngộ độc cấp
40 p | 387 | 39
-
Bài giảng Xử trí cấp cứu hội chứng vành cấp - TS.BS. Nguyễn Ngọc Quang
69 p | 229 | 38
-
22 Bài Giảng Chọn Lọc Nội Khoa Tim Mạch - XỬ TRÍ BIẾN CHỨNG MUỘN CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
8 p | 103 | 18
-
Bài giảng Điều trị chấn thương bụng kín và vết thương thấu bụng - BS Nguyễn Tấn Cường
10 p | 237 | 18
-
Điều trị nội khoa - XỬ TRÍ TRONG VÀ SAU HỘI CHỨNG VÀNH CẤP part 1
7 p | 101 | 17
-
Bài giảng tim mạch - XỬ TRÍ BIẾN CHỨNG MUỘN CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
5 p | 116 | 15
-
Bài giảng Xử trí hội chứng động mạch chủ cấp - TS.BS. Nguyễn Ngọc Quang
53 p | 150 | 13
-
Bài giảng Gây mê hồi sức: Tai biến – Biến chứng của gây mê - ThS. Nguyễn Thị Túy Phượng
91 p | 46 | 6
-
Bài giảng điều trị HIV : Hội chứng Phục hồi Miễn dịch part 1
5 p | 87 | 5
-
Bài giảng điều trị HIV : Hội chứng phục hồi miễn dịch part 6
5 p | 80 | 3
-
Bài giảng Quản lý tăng huyết áp trong thai kỳ: Nguyên lý quản lý hội chứng HELLP và sản giật trong chuyển dạ
2 p | 24 | 3
-
Bài giảng Cập nhật xử trí hội chứng động mạch chủ cấp - Ths. BS. Lê Xuân Thận
57 p | 13 | 3
-
Bài giảng Hội chứng vành cấp và nhồi máu cơ tim ST chênh lên - TS.BS. Nguyễn Ngọc Quang
23 p | 4 | 2
-
Bài giảng Nội bệnh lý 4: Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2022)
107 p | 6 | 2
-
Bài giảng Hồi sức bệnh nhân sau mổ tim hở
13 p | 32 | 2
-
Bài giảng Hội chứng xuất huyết
5 p | 18 | 2
-
Bài giảng Nguyên tắc xử trí ngộ độc cấp
69 p | 6 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn