intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hồi sức bệnh nhân sau mổ tim hở

Chia sẻ: Anh Bình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

29
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Hồi sức bệnh nhân sau mổ tim hở" cung cấp đến các bạn những nội dung kiến thức về quy trình hồi sức bệnh nhân sau mổ tim hở; phòng ngừa, xử trí biến chứng sau mổ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hồi sức bệnh nhân sau mổ tim hở

  1. 10/03/2018 MỤC TIÊU HỒI SỨC BỆNH NHÂN SAU 1. Thành thạo quy trình hồi sức bệnh nhân sau mổ tim hở MỔ TIM HỞ 2. Phòng ngừa, xử trí biến chứng sau mổ. KHOA: HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC 8. 2017 KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC KHÁI NIỆM KHÁI NIỆM  Khi phẫu thuật tim Phẫu thuật tim có hai hình thức: hở:  Phẫu thuật tim kín: không can thiệp lên cơ  Xương ức có thể tim được mở xẻ dọc từ  Phẫu thuật tim hở: cần mổ tim ra và thao đầu xương đòn tác sửa chữa tim xuống  mũi kiếm xương ức. Trong phẫu thuật tim hở phải cần có tim  Có thể không mổ phổi nhân tạo. vô xương ức mà mở bên ngực đường liên sườn KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC 1
  2. 10/03/2018 NGUYÊN NHÂN LÂM SÀNG  Các dạng bệnh thường gặp trong phẫu thuật tim hở:  Thông liên thất (VSD) :  Thường do bệnh tim bẩm sinh: Là tật tim bẩm sinh thường gặp nhất, chiếm 25 – 40 %.  Thông liên thất  Thông liên nhĩ (ASD):  Thông liên nhĩ Chiếm khoảng 7% trong các bệnh tim bẩm sinh  Còn ống động mạch Hiện nay, việc chẩn đoán bệnh không khó khăn và điều trị có  Tứ chứng Fallot… kết quả rất tốt.  Mắc phải:  Thất phải hai đường ra (VDDI) :  Bệnh lý van tim hậu thấp Chiếm khoảng 0.5% trong các bệnh tim bẩm sinh  Chấn thương (rất hiếm) nhưng có thể tổn thương  Không lổ van động mạch phổi với vách liên thất hở (APSO) van tim cần phẫu thuật chỉnh sửa. Thường được xem là thể lâm sàng nặng nhất của tứ chứng Fallot. KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC LÂM SÀNG CẬN LÂM SÀNG Các XN thường thực hiện sau mổ:  Chỉ định,  Khí máu động mạch  Chống chỉ định, Khác nhau cho  Ion đồ máu (bắt buộc phải có đủ natri, kali, từng loại tật tim calci, magiê)  Thời điểm phẫu và tổn thương  Đường huyết thuật, tim  Mục đích phẫu  Huyết đồ, chức năng đông máu thuật  Lactate máu  Chức năng gan, thận.  Men tim, men gan  Xquang ngực thẳng, ECG, siêu âm tim KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC 2
  3. 10/03/2018 XỬ TRÍ HỒI SỨC SAU MỔ TIM HỞ • Thở máy • Cài đặt máy tạo nhịp (nếu có) • Truyền dịch: Dextrose 5%, Dextrose 10% và QUY TRÌNH THEO DÕI VÀ CHĂM điện giải. SÓC HỒI SỨC SAU MỔ TIM HỞ • Thuốc:  Kháng sinh dự phòng/ kháng sinh điều trị  Thuốc giảm đau, hạ sốt  Thuốc vận mạch  Thuốc khác: kháng đông, chống loạn nhịp KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC 1. Chuẩn bị nhận bệnh từ phòng mổ 1. Chuẩn bị nhận bệnh từ phòng mổ  Giường:  Máy thở: Test máy Gối cát Lắp ráp hệ thống Trải vải láng dây Dây cố định BN KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC 3
  4. 10/03/2018 1. Chuẩn bị nhận bệnh từ phòng mổ 1. Chuẩn bị nhận bệnh từ phòng mổ  Dụng cụ hút đàm: Monitor (Đủ các thông số) Băng keo dán Dụng cụ hút đàm KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC 1. Chuẩn bị nhận bệnh từ phòng mổ 1. Chuẩn bị nhận bệnh từ phòng mổ  Hệ thống dẫn lưu kín:  Chuẩn bị kềm vuốt ODL Đổ nước cất Chỉnh áp lực -15 đến -20cmH2O KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC 4
  5. 10/03/2018 1. Chuẩn bị nhận bệnh từ phòng mổ 1. Chuẩn bị nhận bệnh từ phòng mổ  Máy và dụng  Xe tiêm truyền + XN: cụ theo dõi: Bơm tiêm điện Túi tạo áp lực Máy truyền dịch Ống nghe Giá đỡ bộ cảm biến KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC 1. Chuẩn bị nhận bệnh từ phòng mổ 2. Nhận bệnh từ phòng mổ  Dụng cụ khác: 2.1. Báo và chuyển bệnh của Phòng mổ: • Phòng mổ sẽ báo 30 phút trước khi chuyển BN đến phòng Hồi sức. KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC 5
  6. 10/03/2018 2. Nhận bệnh từ phòng mổ 2. Nhận bệnh từ phòng mổ • KTV gây mê báo các thông số thở máy, • Các điện cực các thuốc đang sử dụng, các ODL, được PTV đặt catheter động mạch quay hay bẹn, bên trái vào trong cơ hay phải. tim lúc mổ, • BS và ĐD chuyển bệnh và giúp thở qua chuôi phải để bóng. ngoài vết mổ • ODL được kẹp khi di chuyển để có thể gắn • Các đường truyền dịch và thuốc được duy máy tạo nhịp (khi cần.) trì liên tục trong khi chuyển. KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC 2. Nhận bệnh từ phòng mổ 2. Nhận bệnh từ phòng mổ  Nhiệm vụ của Điều dưỡng (ĐD): 2.2. Nhận bệnh:  ĐD phụ 1 (bên phải BN):  Gắn điện cực máy monitor, cài báo động. Nhiệm vụ của Bác sĩ:  Gắn dây hút ODL. Kiểm tra máy thở, cài thông số báo  Cố định tay phải của BN. động.  Đo thân nhiệt BN. Kiểm tra máy tạo nhịp  Cố định sonde dạ dày, sonde tiểu. Khám, đánh giá và cho y lệnh.  Vuốt ODL, dán băng keo đánh dấu mức dịch trên bình dẫn lưu.  Đắp ấm BN. KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC 6
  7. 10/03/2018 2. Nhận bệnh từ phòng mổ 2. Nhận bệnh từ phòng mổ  ĐD chính:  ĐD phụ 2 (bên trái BN):  Lấy máu XN Gắn hệ thống máy thở vào BN  Đánh giá BN, ghi nhận vào phiếu theo dõi: Gắn hệ thống HAĐMXL → cân chỉnh Zero. • Dấu hiệu sinh tồn Gắn các bơm tiêm thuốc, dịch truyền, • Màu sắc da, niêm máu…. • Số lượng, màu sắc, tính chất, tình trạng các ODL Cố định tay trái của BN • Tình trạng vết mổ Xác định vị trí cố định NKQ. • Các thông số thở máy, mức cố định NKQ.  Thực hiện y lệnh.  Dán các phiếu từ Phòng mổ đã chuyển vào HSBA.  Báo chụp Xquang tại giường, đo ECG. KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC 2. Nhận bệnh từ phòng mổ 2. Nhận bệnh từ phòng mổ 2.3. Đáng giá nhanh tình trạng BN: theo ABC  Đường thở (Airway): BN sau khi  Lồng ngực nhô đều và nghe phế âm 2 bên nhận bệnh xong đều nhau khi bóp bóng.  Nghe những âm thở bất thường: thoát khí, ran rít. KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC 7
  8. 10/03/2018 2. Nhận bệnh từ phòng mổ 2. Nhận bệnh từ phòng mổ  Tình trạng thở (Breathing):  Tình trạng tuần hoàn (Circulation):  Gắn hệ thống dây máy thở vào BN theo các  Nhịp tim thông số đã được báo trước bởi êkíp gây  Huyết áp mê.  Những xáo trộn của DHST trong giai đoạn  Kiểm tra sơ bộ giá trị của các thông số có này nếu có  sẽ được bác sĩ gây mê chịu đạt yêu cầu không trách nhiệm điều chỉnh, và bác sĩ Khoa HST  Kiểm tra BN có hồng không và xem giá trị hỗ trợ, cho đến khi bàn giao bệnh xong. SpO2. KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC 2. Nhận bệnh từ phòng mổ 2. Nhận bệnh từ phòng mổ 2.4. Giao nhận bệnh:  Có rối loạn nhịp không, có sử dụng máy tạo Giữa ê kíp PT (BS gây mê + PTV) với ê kíp HST nhịp (pacemaker) không Những thông tin cần bàn giao:  Sản phẩm của máu và lượng máu truyền trong  Loại bệnh PT, phương pháp PT cuộc mổ  Thông tin trong cuộc mổ,  Những bất thường khác trong cuộc mổ nếu có,  Thời gian chạy CEC, thời gian kẹp ĐMC  Tình trạng BN ngay sau cuộc mổ  Tim đập lại tự nhiên hay sốc điện hoặc dùng thuốc  Các catheter, áp lực nhĩ trái, nhĩ phải, động Lidocain, mạch phổi  Các thuốc vận mạch đang sử dụng, liều truyền,  Các kết quả xét nghiệm cuối (bắt buộc phải có): khí máu, ion đồ, Hct, ACT. KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC 8
  9. 10/03/2018 3. Theo dõi chăm sóc tại phòng Hồi sức 3. Theo dõi chăm sóc tại phòng Hồi sức • Hỗ trợ hô hấp: • Thân nhiệt:  BN được thở máy: thời gian thở tùy thuộc vào Giữ ấm bằng mền hoặc máy tạo ẩm tình trạng BN và ấm cho đến khi thân nhiệt BN đạt  Theo dõi và CSBN thở máy (xem quy trình được 37˚C. CSBN thở máy)  Cai máy khi BN tỉnh táo, hết sử dụng thuốc giãn cơ, huyết động ổn định, không chảy máu, khí máu tốt. KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC 3. Theo dõi chăm sóc tại phòng Hồi sức 3. Theo dõi chăm sóc tại phòng Hồi sức • Huyết động học: • Chảy máu trung thất: Chủ yếu chảy máu qua ODL  ECG: t/d liên tục trên monitor, cài báo động phù hợp  ODL được theo dõi suốt trong thời gian nằm Hồi cho từng BN. sức.  Huyết áp xâm lấn: t/d liên tục qua catheter ĐM.  Hút ODL với áp lực – 15 đến – 20 cmH2O  Máy tạo nhịp: t/d hoạt động của máy, ghi nhận tần  Vuốt ODL/15 phút trong 1-2 giờ đầu, sau đó 1giờ/ số trên màn hình. lần. Khi BN tỉnh, huyết động ổn định nên xoay trở tư thế để máu bên ứ được DL tốt.  Áp lực nhĩ phải được đo qua catheter đặt trong OD (nhĩ phải).  T/d hoạt động của hệ thống DL, phát hiện sớm dấu hiệu chẹn tim do ODL bị tắc đột ngột (gồm: CVP  T/d lượng nước tiểu /giờ (vì nước tiểu là một thông tăng, tiểu ít < 1ml/kg/giờ, mạch nhanh, HA tụt.) số phản ánh cung lượng tim.)  Thẩm phân phúc mạc khi có chỉ định. KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC 9
  10. 10/03/2018 3. Theo dõi chăm sóc tại phòng Hồi sức 3. Theo dõi chăm sóc tại phòng Hồi sức • Thực hiện y lệnh cận lâm sàng:  XN khí máu: • Thực hiện y lệnh: 15 phút sau khi thở máy  Nước và điện giải. 15 phút sau mỗi lần đổi thông số máy thở.  Thuốc : Vận mạch, giảm đau, an thần….. Mỗi 4 giờ (làm XN Dextrostix cùng lúc với khí  Kháng sinh. máu).  Kháng đông.  Ion đồ, CNĐM, men tim và các XN khác.  ECG: lúc nhận bệnh và sau 24 giờ.  Xquang: lúc nhận bệnh, sau 24 giờ và sau rút ODL. KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC 3. Theo dõi chăm sóc tại phòng Hồi sức 3. Theo dõi chăm sóc tại phòng Hồi sức  Dinh dưỡng: theo y lệnh, thường: • Theo dõi và chăm sóc ĐD:  Cho BN uống nước sau cai máy thở 2 giờ, hay khi  T/d dấu sinh hiệu, HAĐMXL, CVP, SpO2 liên ruột hoạt động tục trên monitor  Cho BN ăn loãng sau cai máy thở 4 giờ  T/d thông số máy thở, tình trạng đáp ứng  Vận động : máy thở của BN.  Cho BN vận động sớm khi huyết động học ổn,  T/d dịch ODL, nước tiểu mỗi giờ không chảy máu.  Sau khi cai máy thở: cho BN ngồi trên giường, co  T/d dịch dạ dày  báo BS nếu có xuất huyết. duỗi ngón tay, ngón chân, bàn tay, bàn chân.  T/d sát các đường dịch truyền, truyền thuốc…. KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC 10
  11. 10/03/2018 3. Theo dõi chăm sóc tại phòng Hồi sức 3. Theo dõi chăm sóc tại phòng Hồi sức  Tính bilan xuất nhập mỗi 6 giờ , mỗi 12 giờ hoặc theo y  Chăm sóc BN thở máy. lệnh BS:  Xoa bóp, xoay trở tư thế /4h.  Diện tích cơ thể (SC) = 4p + 7/ p + 90 ( với p là cân năng của BN tính bằng kg)  VS răng miệng, VS thân thể, thay drap/ Ví dụ: Một BN 10 kg thì SC = 40 + 7 / 10 + 90 = 0.47 m2 ngày.  Nước mất qua da = (SC x 500) / 24 ) x số giờ tính bilan  Thay băng vết mổ khi băng bị ướt. (Thường mỗi một độ sốt được cộng thêm 5%.)  CS để hở xương ức (nếu có) Ví dụ: Từ VD trên, lượng nước mất qua da của BN này là (0.47 x 500) / 24 = 9.7 Tính bilan trong 6 giờ : 9.7 x 6 = 58 ml KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC 4. Tiêu chuẩn chuyển khoa 4. Tiêu chuẩn chuyển khoa • Hệ Tim mạch: • Hệ Hô hấp:  Huyết động ổn định sau 24 giờ PT với  BN tự thở tốt hay hô hấp ổn định với thuốc vận mạch hoặc không thuốc vận NCPAP, ECPAP, thở máy, mạch,  Không TKMP, không TDMP lượng  Không có rối loạn nhịp nguy hiểm, nhiều.  Không để hở xương ức.  Nếu BN có nhịp chậm, các dây điện cực tạm thời phải dẫn tốt. KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC 11
  12. 10/03/2018 BIẾN CHỨNG BIẾN CHỨNG DẤU HIỆU BIẾN NGUYÊN NHÂN XỬ TRÍ PHÒNG NGỪA CHỨNG DẤU BIẾN NGUYÊN NHÂN XỬ TRÍ PHÒNG - HA Hội - Hạ calci máu. - Báo BS - Theo dõi HIỆU CHỨNG NGỪA giảm chứng - Do thiếu thể tích - Thực hiện sát BN sau Nhịp tim Rối loạn - Do bảo vệ cơ - Báo BS - Theo dõi hoặc giảm tuần hoàn, suy chức y lệnh mổ, đặc của BN nhịp tim không tốt - Đo ECG sát nhịp tăng. cung năng bơm của tim, thuốc: biệt là không - Do phẫu thuật - Theo dõi tim trên - Loạn lượng tim chèn ép tim cấp. calci, dịch lượng nhịp - Rối loạn nhịp và truyền…. nước ổn định làm tổn thương hoạt monitor tim dẫn truyền, trục trặc - Theo dõi, tiểu/giờ (ít trên hệ dẫn truyền động của - Báo bác - Co của máy tạo nhịp. ghi nhận nhất 24 giờ monitor. - Do suy tim máy tạo sĩ sớm cơ, co - Cơn tăng áp động tình trạng đầu) để - Rối loạn điện nhịp. tình trạng giật mạch phổi. BN phát hiện giải , kiềm toan, không ổn - Tím - Vấn đề thở máy và sớm các - Tiểu ít hô hấp. dấu hiệu rối loạn thân về nhịp - Các tổn thương giải bất nhiệt tim, phẫu còn sót lại thường. SpO2. hoặc không chẩn đoán được. KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC BIẾN CHỨNG BIẾN CHỨNG DẤU HIỆU BIẾN NGUYÊN NHÂN XỬ TRÍ PHÒNG NGỪA DẤU HIỆU BIẾN NGUYÊN NHÂN XỬ TRÍ PHÒNG NGỪA CHỨNG CHỨNG - Sốt Suy chức - Do giảm cung - Báo BS - Theo dõi ODL ra ≥ Chảy máu Chảy máu - Báo BS - Nội khoa: - Nước năng thận lượng tim - Thực hiện y sát BN 3ml/kg/h sau mổ - Kiểm tra tiểu điều tiểu ít, - Tán huyết lệnh thuốc cải - Chăm sóc cầu, đông chỉnh vô niệu - Do tuần hoàn thiện cung thông tiểu máu toàn bộ. sớm các hay ngoài cơ thể lương tim. và BPSD/ - Chỉnh các rối rối loạn nước làm tổn - Theo dõi sát ngày tiểu thương ống lượng, màu - Đảm bảo loạn - Ngoại đục. thận. sắc tính chất lượng dịch - Nếu còn tiếp khoa: - Tiểu nước tiểu truyền, tục chảy máu cầm máu màu sá ( > 1 - 2ml/kg/giờ) theo dõi → Hội chẩn kỹ trước xị, tiểu - TPPM nếu đã sát bilan ngoại chuyển máu. có chỉ định xuất nhập. Hồi sức - HA cao (thấp) KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC 12
  13. 10/03/2018 BIẾN CHỨNG KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN DẤU HIỆU BIẾN NGUYÊN XỬ TRÍ PHÒNG NGỪA CHỨNG NHÂN - Kích Cơn tăng - Do shunt - Báo BS - Báo BS Phải tuân thủ tốt các quy định về kiểm soát thích, áp phổi. lớn trước - FiO2 tăng 100%, sớm khi BN nhiễm khuẩn ngoại khoa, như: - Tím tái. mổ, có tăng bóp bóng bằng tay không ổn - Giảm , áp phổi nhẹ nhàng. định SpO2, Rửa tay thường quy, rửa tay thủ thuật đúng tụt HA, nặng trước - Hút đàm nếu có huyết động lạnh mổ. đàm (Lưu ý khi hút học, thân thời điểm chi. - Do stress, đàm sẽ làm kích nhiệt. Thay đồng phục quy định riêng trước khi vào - Tăng đau, kích thích tăng thêm - Tránh kích CVP thích… cơn tăng áp động thích khoa. - Tăng áp lực mạch phổi. Do đó phải cho thuốc an - Đảm bảo thuốc an Nón đội phải che phủ kín tóc. động thần thật tốt trước thần và Không ăn uống trong phòng bệnh mạch hút đàm và hút giảm đau phổi đàm nhẹ nhàng) đúng và đủ. Hạn chế tối đa sử dụng các thiết bị thu phát (nếu có - Cho ngủ sâu, an đặt PA thần và giảm đau sóng trong thời gian làm việc. line) thật tốt. KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC Hình ảnh BN sau mổ tim hở Xin cám ơn BN có khép xương ức BN để hở xương ức KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2