Bài luyện số 3 : Sự điện ly
lượt xem 62
download
Tham khảo tài liệu 'bài luyện số 3 : sự điện ly', tài liệu phổ thông, hóa học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài luyện số 3 : Sự điện ly
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. BÀI LUYỆN SỐ 3 SỰ ĐIỆN LY Bài 1: Viết các phương trình phản ứng 1/ Cho từ từ dung dịch H2SO4 loãng, khí CO2 , dung dịch AlCl3 phản ứng đến dư với dung dịch NaAlO2 đựng ở các cốc khác nhau. 2/ Cho kim loại Ba lần lượt vào các dung dịch sau: CuSO4, (NH4)2SO4 , NaHCO3 , Al(NO3)3 , FeCl2 , NaOH , NaCl, FeCl3. Nêu các hiện tượng xảy ra và viết các phương trình phản ứng. 3/ Cho Na dư vào dung dịch ZnCl2 4/ Cho dung dịch Al2(SO4 )3vào dung dịch Na2CO3. 5/ Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. 6/ Viết phương trình phản ứng xảy ra ( nếu có ) khi cho dung dịch H2SO4 loãng lần lượt vào các chất: Na, NaOH, HCl, CuCl2 Na2CO3 , NaHCO3 7/ Cho a mol CO2 vào dung dịch có chứa 2a mol NaOH được dung dịch A. Cho A tác dụng lần lượt với các dung dịch: BaCl2 , FeCl2 , FeCl3 , AlCl3. 8/ Cho các cặp chất sau đây hoà tan trong H2O: NaHCO3 và CaCl2; Na2CO3 và AlCl3; MgCl2 và NaOH; NH4NO3 và KOH. Cặp nào tồn tại? Cặp nào không tồn tại? Viết các phương trình phản ứng ( nếu có). 9/ Hãy đánh giá gần đúng pH dung dịch trong H2O của các chất sau: Ba(NO3)2 , CH3COOH, Na2CO3 , NaHSO4 , CH3NH2. Trong số các chất trên, những cặp chất nào có thể phản ứng được với nhau. Hãy viết phương trình phản ứng ở dạng ion . 10/ Cho 4 ống đựng 4 dung dịch: MgSO4 , CaCl2 , Na2CO3 , HNO3. Nếu trộn từng cặp hai dung dịch các chất trên thì có những ion nào tồn tại trong dung dịch sau khi trộn ( nếu coi nồng độ mol của các chất trong dung dịch ban đầu đều bằng nhau). Bài 2 : Nêu hiện tượng xảy ra trong từng trường hợp 1/ Trình bày những hiện tượng xảy ra và viết các phương trình phản ứng giải thích từng trường hợp sau: a- Nhỏ dần dần dung dịch KOH vào dung dịch Al2(SO4)3. b- Nhỏ dần dần dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH. c- Cho Na kim loại vào dung dịch AlCl3.
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software 2/ Nêu hiện tượng xảy ra nếu có khi nhỏ từ từ dung dịch (NH4)2CO3 lần lượt vào cốc chứa:For evaluation2only.; dung http://www.foxitsoftware.com dung dịch Na CO3 dịch NH4Cl. Giải thích hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 3/ Hãy cho biết sự giống và khác nhau khi cho từ từ đến dư: Dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3. - Dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. - Hãy cho biết sự giống và khác nhau khi cho từ từ đến dư: - Khí CO2 vào dung dịch muối NaAlO2. Dung dịch HCl loãng vào dung dịch NaAlO2 . - Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 4/ Cho rất từ từ dung dịch A gồm x mol HCl và dung dịch B chứa y mol Na2CO3. Sau khi cho hết A vào B ta thu được dung dịch C. Hỏi trong C có những chất gì? bao nhiêu mol. 5/ Cho hỗn hợp BaCO3 , (NH4)2 CO3 tác dụng với dung dịch HCl dư được dung dịch A và khí thoát ra. Cho A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch B và kết tủa. cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư được dung dịch C và khí. Viết các phương trình phản ứng xảy ra ở dạng ion thu gọn. Bài 3 : a) Khi hoà tan hỗn hợp gồm : NaOH và NaHCO3 vào nước thì tồn tại ion nào? b) Cho biết môi trường của các dung dịch : CH3COONa, FeCl3, K2SO4 c) So sánh nồng độ mol của các dung dịch có cùng pH : - Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 - Dung dịch NaOH và dung dịch CH3COONa Bài 4 : Trộn H2SO4 0,1M và HCl 0,2M cùng thể tích, tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,02M cần để trung hoà 10ml dung dịch trên. Bài 5 : a) Phân biệt 4 muối : Na2CO3, MgCO3, BaCO3, CaCl2 b) Phân biệt 4 dung dịch : BaCl2, HCl, K2SO4, Na3PO4. Sử dụng 2 dung dịch muối. c) Phân biệt 5 dung dịch : H2SO4, HCl, NaOH, KCl, BaCl2. Chỉ dùng quì tím. Bài 6 : Dung dịch X (Ca2+, Al3+, Cl-), cần 10ml dung dịch AgNO3 1M kết tủa hết Cl-. Cô cạn 100ml dung dịch X thu được 35,55g hỗn hợp 2 muối khan. Tính nồng độ mol/l mỗi dung dịch trong X. Bài 7 : Dung dịch Y (Zn2+, Fe3+, SO42-), để có kết tủa lớn nhất khi 100ml Y phản ứng cần dùng 350ml NaOH 2M, kết tủa nhỏ nhất dùng hết 550ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol/l mỗi muối trong Y.
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. BÀI LUYỆN SỐ 2 SỰ ĐIỆN LY DẠNG 1: HOÀN THÀNH CÁC PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG Ở DẠNG PHÂN TỬ VÀ ION. Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau ở dạng phân tử và ion Na2CO3 + BaCl2 Cu(NO3)2 + NaOH H2SO4 + Na2CO3 (NH4)2SO4 + KOH NaCl + AgNO3 NaHCO3 + NaHSO4 NaHCO3 + Ba(OH)2 FeCl3 + dd Na2CO3 NaAlO2 + dd AlCl3 NaAlO2 + dd NH4Cl Ba(HCO3)2 + dd ZnCl2 Câu 2: Viết phương trình phân tử của những phản ứng có phương trình ion thu gọn như sau: Ba2+ + SO42- HCO3- + OH- - - NH4+ + OH- HCO3 + HSO4 2- 3+ Fe3+ + OH- CO3 + Fe + H2O + 2- AlO2- + NH4+ + H2 O H + CO3 - 3+ AlO2- + CO2 + H2O AlO2 + Al + H2 O - 2+ HCO3 + Mg + H2 DẠNG 2: KHẢ NĂNG TỒN TẠI CỦA CÁC ION TRONG MỘT DUNG DỊCH. Câu 1: Trong một dung dịch có thể đồng thời tồn tại các chất sau đây không? NaCl, AgNO3 , NH4NO3 , (NH4)2SO4 . NaNO3 , CuSO4 , NH4Cl , (NH4)2SO4. NaAlO2 , NH4Cl , Na2SO4 , NaCl. FeCl3 , NaNO3 , Na2CO3 , NH4Cl. NaHCO3 , NH4Cl, Cu(NO3)2 , KHSO4 . Cu(NO3)2 , Na2SO4 , KNO3 , NH4Cl. Câu 2: Trong một dung dịch có thể đồng thời tồn tại các ion sau đây không? Na+ ; K+ ; Cu2+ ; Cl- ; SO42- ; NO3-. Na+ ; Cu2+ ; Mg2+ ; NO3- ; OH-. + 2+ - - HCO3- ; OH- ; HSO4 - ; NH4+ ; Na+ ; B a2+. Ag ; Ba ; Cl ; NO3 . + + + - - Fe3+ ; Cl- ; Na+; SO42- ; CO32-. K ; Na ; NH4 ; AlO2 ; Cl . + 2+ - - 2- HCO3 ; Na+ ; Mg2+ ; NO3 -. - Na ; Mg ; Cl ; NO3 ; SO4 . DẠNG 3: TÍNH PH CỦA DUNG DỊCH. Câu 1: Tính pH của các dung dịch sau: H2SO4 0,00005M; NaOH 0,0001M. Câu 2: Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 a mol/l, thu được m gam kết tủa và dung dịch sau phản ứng có thể tích 500 ml và có pH = 12. Tính m và a. Câu 3: Tính pH của dung dịch thu được khi cho 1 lít dung dịch H2SO4 0,005M tác dụng với 4 lít dung dịch NaOH 0,005M. Câu 4: Dung dịch Ba(OH)2 có pH = 13 ( dung dịch A ). Dung dịch HCl có pH = 1 ( dung dịch B ). Đem trộn 2,75 lít A với 2,25 lít B. Hãy tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau khi trộn. Câu 5: Một dung dịch có chứa 3 gam axit CH3COOH trong 250 ml dung dịch. Cho biết độ phân ly của axit là 1,4%. a- Tính nồng độ mol/l của phân tử và ion trong dung dịch axit đó. b- Tính pH của dung dịch axit trên. DẠNG 4: PHA LOÃNG DUNG DỊCH. Câu 1: Cho dung dịch HCl có pH = 4. Hỏi phải pha loãng dung dịch trên bằng nước cất bao nhiêu lần để thu được dung dịch HCl có pH = 6. Câu 2: Cho dung dịch NaOH có pH = 13. Cần pha loãng dung dịch đó bằng nước cất bao nhiêu lần để thu được dung dịch NaOH có pH = 10. Câu 3: Pha loãng 10 ml dung dịch HCl với H2O thành 250 ml dung dịch có pH = 3. hãy tính nồng độ mol/l của HCl trước khi pha và pH của dung dịch đó. Câu 4: Thêm từ từ 100 gam dung dịch H2SO4 98% vào nước và điều chỉnh để được 1 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của ion H+ trong A và pH của dung dịch A. Phải thêm vào 1 lít dung dịch A bao nhiêu dung dịch NaOH 1,8M để thu được: - Dung dịch có pH = 1.
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. - Dung dịch có pH = 12. Câu 5: Tìm nồng độ mol của các ion trong dung dịch H2SO4 có pH = 3. Cần pha loãng dung dịch trên bao nhiêu lần bằng dung dịch NaOH có pH = 12 để thu được dung dịch mới có pH = 5. DẠNG 5: DỰ ĐOÁN PH CỦA CÁC DUNG DỊCH. Câu 1: Các chất và ion cho dưới đây đóng vai trò lưỡng tính, trung tính, axit hay bazơ: Al3+ ; NH4+ ; C6H5O- ; S2- ; Zn(OH)2 ; Al(OH)3 ; Na+ ; Cl- ; CO32- . Tại sao? Hoà tan 6 muối sau đây vào nước: NaCl; NH4Cl ; AlCl3 ; Na2S ; Na2CO3 ; C6H5ONa thành 6 dung dịch, sau đó cho vào mỗi dung dịch một ít quỳ tím. Hỏi dung dịch có màu gì? Câu 2: Theo định nghĩa mới về axit- bazơ của Bronsted các ion: Na+ ; NH4+ ; CO32- ; CH3COO- ; HSO4– ; HCO3-; K+ ; Cl- là axit, bazơ, lưỡng tính hay trung tính? Tại sao? Trên cơ sở đó hãy dự đoán pH của các dung dịch cho sau đây có giá trị như thế nào so với 7: Na2CO3 ; KCl ; CH3COONa ; NH4Cl ; NaHSO4. Câu 3: Dùng thuyết Brosted hãy giải thích vì sao các chất AlOH)3 ; Zn(OH)2 ; H2O ; NaHCO3 được coi là những chất lưỡng tính. Câu 4: Viết công thức tổng quát của phèn, phèn Nhôm- Amoni, công thức của Xôda. Theo quan niệm mới về axit- bazơ thì chúng là những axit hay bazơ. Câu 5: Cho a mol NO2 hấp thụ vào dung dịch chứa a mol NaOH. Dung dịch thu được có pH lớn hơn hay nhỏ hơn 7. DẠNG 6: CÁC LOẠI MUỐI TẠO DUNG DỊCH. Câu 1: Trong 3 dung dịch có các loại ion sau: Ba2+ ; Mg2+ ; Na+ ; SO42- ; CO32- và NO3- . Mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion. Cho biết đó là 3 dung dịch muối gì? Câu 2: Trong dung dịch có mặt các ion sau: Na+ ; NH4+ ; Cl- ; SO42- và CO32-. Hỏi có thể hoà tan hỗn hợp các muói trung tính gì để có dung dịch đó? DẠNG 7: MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC ION TRONG DUNG DỊCH. Câu 1: Một dung dịch chứa: a mol Na+ ; b mol Ca2+ ; c mol Al3+; d mol Cl- ; e mol NO-. a- Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d, e. b- Lập công thức tính tổng khối lượng các muối trong dung dịch. Câu 2: Dung dịch A chứa a mol Na+ ; b mol NH4+ ; c mol HCO3- ; d mol CO32- ; e mol SO42-. Thêm (c + d + e) mol Ba(OH)2 vào dung dịch A, đun nóng thu được kết tủa B, dung dịch X và khí Y duy nhất có mùi khai. Tính số mol của mỗi chất trong kết tủa B, khí Y và mỗi ion trong dung dịch X theo a, b, c, d, e. Câu 3: Một dung dịch chứa hai cation là Fe2+ ( 0,1 mol ) và Al3+ ( 0,2 mol) và hai anion là Cl- ( x mol ), SO42- (y mol ). Tính x và y biết rằng khi cô cạn dung dịch thu được 46,9 gam chất rắn.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hóa đại cương-Viet sciences
24 p | 940 | 469
-
Bộ đề ôn thi tốt nghiệp môn vật lý năm 2011
32 p | 334 | 135
-
Bài thực hành số 4 – Tin học 11
10 p | 1029 | 108
-
Giáo án Địa lý 7 bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới
8 p | 492 | 24
-
GIÁO ÁN: BÀI 3. TIẾT 23 & 24 - HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC
8 p | 190 | 16
-
Bài 10: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu hứng) - Giáo án Ngữ văn 7 - GV: Lê Thị Hạnh
4 p | 256 | 14
-
Giáo án bài Viết bài tập làm văn số 3 Văn thuyết minh - Ngữ văn 8
3 p | 490 | 14
-
Giáo án bài 14: Bài thực hành 3 Dấu hiệu hiện tượng hóa học - Hóa 8 - GV.Phan V.An
4 p | 367 | 12
-
Bài 10: Từ trái nghĩa - Giáo án Ngữ văn 7 - GV: Lê Thị Hạnh
4 p | 266 | 10
-
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
8 p | 331 | 8
-
Luyện Tập Một Số Phương Pháp Tính Tích Phân Bài 3 & Bài 4
9 p | 129 | 7
-
Bài 10: Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người - Giáo án Ngữ văn 7 - GV: Lê Thị Hạnh
4 p | 437 | 6
-
Tiết 2 Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
6 p | 87 | 4
-
Giáo án bài 1: Từ ghép - Ngữ văn 7 - GV.Thái Sương
4 p | 141 | 4
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2020-2021 - Tuần 1: Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
9 p | 16 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn