Bài tập học Cơ sở dữ liệu
lượt xem 19
download
Mỗi hợp đồng sửa xe ký kết với khách hàng đều có mã số (SOHD) để phân biệt. NGAYHD là ngày ký hợp đồng. Mỗi khách hàng có một mã số (MAKH), một tên (TENKH) và một địa chỉ (DCHI) để theo dõi công nợ. SOXE là số đăng bộ của xe đem đến sửa chữa, số này do phòng CSGT đường bộ cấp (nếu xe đổi chủ thì xem như một xe khác). Khách hàng ký hợp đồng chính là chủ xe sửa chữa. Một khách hàng có thể ký nhiều hợp đồng sửa chữa nhiều xe khác nhau hoặc hợp đồng sửa chữa...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập học Cơ sở dữ liệu
- MỘT SỐ BÀI TẬP MẪU Bài tập mẫu 1 Cho một lược đồ cơ sở dữ liệu C dùng để quản lý hoạt đ ộng s ửa ch ữa, bảo trì xe c ủa m ột gara xe h ơi. Lược đồ cơ sở dữ liệu C gồm các lược đồ quan hệ như sau: Q1: Tho(MATHO,TENTHO,NHOM,NHOM_TRUONG) Tân từ: Mỗi người thợ đều có mã số là MATHO để nhận diện. Mỗi thợ ch ỉ có một tên (TENTHO) và ch ỉ thuộc một nhóm (NHOM). Nhóm trưởng (NHOM_TRUONG)của m ỗi nhóm là m ột trong s ố những người thợ của nhóm đó. MGT(MATHO)=MGT(NHOM_TRUONG) Q2: Cong_viec(MACV,NOIDUNGCV) Tân từ: Dịch vụ sửa chữa xe được chia nhỏ thành nhiều công việc để dễ dàng tính toán chi phí v ới khách hàng. Mỗi công việc đều có mã riêng (MACV) và nội dung c ủa công vi ệc đ ược mô t ả qua NOIDUNGCV. Q3 : Hop_dong(SOHD,NGAYHD,MAKH,TENKH,DCHI,SOXE,TRIGIAHD, NG_GAIO_DK,NG_NGTHU) Tân từ: Mỗi hợp đồng sửa xe ký kết với khách hàng đều có mã s ố (SOHD) đ ể phân bi ệt. NGAYHD là ngày ký hợp đồng. Mỗi khách hàng có một mã s ố (MAKH), một tên (TENKH) và m ột đ ịa ch ỉ (DCHI) để theo dõi công nợ. SOXE là s ố đăng b ộ của xe đem đến s ửa ch ữa, s ố này do phòng CSGT đường bộ cấp (nếu xe đổi chủ thì xem như m ột xe khác). Khách hàng ký h ợp đ ồng chính là chủ xe sửa chữa. Một khách hàng có thể ký nhi ều h ợp đ ồng s ửa ch ữa nhi ều xe khác nhau hoặc hợp đồng sửa chữa nhiều lần của cùng m ột xe nh ưng trong cùng m ột ngày. Nh ững công việc sửa chữa cho một đầu xe chỉ ký hợp đồng một lần. TRIGIAHD là t ổng tr ị giá c ủa hợp đồng. NG_GIAO_DK là ngày dự kiến phải giao trả xe cho khách. NG_NGTHU là ngày nghiệm thu thật sự sau khi đã sửa chữa xong để thanh lý hợp đ ồng. Q4 : Chitiet_HD(SOHD,MACV,TRIGIA_CV,MATHO,KHOANTHO) Tân từ: Mỗi hợp đồng sửa xe có thể gồm nhiều công việc. MACV là mã s ố c ủa t ừng công vi ệc. TRIGIA_CV là chi phí về vật tư, phụ tùng, thiết bị, công thợ ... đã tính toán v ới khách. M ỗi công việc của hợp đồng sẽ giao cho một người thợ phụ trách (MATHO) và một ng ười th ợ có th ể tham gia vào nhiều công việc của một hay nhiều h ợp đồng khác nhau. KHOANTHO là s ố ti ền giao khóan lại cho người thợ sửa chữa. Q5 : Phieu_thu(SOPH,NGAYPH,SOHD,MAKH,HOTEN,SOTIENTHU) Tân từ: Khách hàng (MAKH) có thể thanh toán tiền của m ột h ợp đ ồng (SOHD) làm nhi ều l ần tr ước ho ặc sau khi nghiệm thu (trong cùng ngày hoặc khác ngày). M ỗi l ần thanh toán đ ều có s ố phi ếu đ ể phân biệt (SOPH), NGAYPH là ngày phát hành phiếu và SOTIENTHU là s ố ti ền thanh toán. HOTEN là họ tên của người mang tiền đến thanh toán (có thể khác v ới tên c ủa khách hàng đứng ra ký hợp đồng)
- Câu hỏi: 1/ Xác định tập hợp F gồm tất cả các phụ thuộc ham suy ra t ừ tân t ừ c ủa các l ược đ ồ quan h ệ (không cần liệt kê các phụ thuộc hàm hiển nhiên). Xác định khóa cho t ừng l ược đ ồ quan hệ. 2/ Mô tả tất cả các ràng buộc toàn vẹn của lược đồ cơ sở dữ li ệu C. Lập b ảng t ầm ảnh h ưởng t ổng h ợp. 3/ Dùng ngôn ngữ SQL để thực hiện những yêu cầu sau: Cho biết danh sách những người thợ hiện không tham gia vào m ột h ợp đ ồng s ửa ch ữa nào. Cho biết danh sách những hợp đồng hiện đã thanh lý (đã giao tra xe cho khách) nh ưng ch ưa được thanh toán đầy đủ. Giả sử hôm nay là ngày 21/12/95 cho biết danh sách nh ững hợp đ ồng c ần ph ải hoàn t ất tr ước ngày 31/12/95. Cho biết người thợ nào thực hiện nhiều công việc nhất. Cho biết người thợ nào thực hiện tổng giá trị công vi ệc (tổng s ố tiền) cao nh ất. 4/ Lược đồ cơ sở dữ liệu C ở dạng chuẩn mấy (cao nhất). Hãy dùng thuật toán phân rã đ ể nâng c ấp lược đồ cơ sở dữ liệu trên. Lưu ý: Các thuộc tính đều được xem như thuộc tính đơn. Đáp án: Câu 1: F1={MATHO→TENTHO,NHOM,NHOM_TRUONG} Q1:Tho(MATHO,TENTHO,NHOM,NHOM_TRUONG) F2={MACV→NOIDUNGCV} Q2:Congviec(MACV,NOIDUNGCV) F3={SOHD→NGAYHD,MAKH,SOXE,TRIGIAHD,NG_GIAO_DK,NG_NGTHU; MAKH→TENKH,DCHI} Q3: Hopdong(SOHD,NGAYHD,MAKH,TENKH,DCHI,SOXE,TRIGIAHD,NG_GIAO_DK,NG_NGTHU) F4={SOHD,MACV→TRIGIA_CV,MATHO,KHOANTHO} Q4:ChiTiet_hd(SOHD,MACV,TRIGIA_CV,MATHO,KHOANTHO) F5={SOPH→NGAYPH,SOHD,HOTEN,SOTIENTHU;SOHD→MAKH} Q5:Phieu_thu(SOPH,NGAYPH,SOHD,MAKH,HOTEN,SOTIENTHU) Câu 2: mô tả tất cả các ràng buộc toàn vẹn: R11 ∀ t1,t2 ∈ rTho RBTV khóa chính t1.MATHO ≠ t2.MATHO cuối ∀ R12 rTho[NHOM_TRUONG] ⊆ rTho[MATHO] RBTV khóa ngoại R13 ∀ t ∈ rTho t.TENTHO ≠ NULL RBTV miền giá trị t.NHOM ≠ NULL RBTV miền giá trị cuối ∀
- R21 ∀ t1,t2 ∈ rCongviec RBTV khóa chính t1.MACV ≠ t2.MACV cuối ∀ R22 ∀ t ∈ rCongviec RBTV miền giá trị. t.NOIDUNGCV ≠ NULL cuối ∀ R31 ∀ t1,t2 ∈ rHopdong RBTV khóa chính. t1.SOHD ≠ t2.SOHD cuối ∀ R32 ∀ t ∈ rHopdong t.NGAYHD ≠ NULL RBTV miền giá trị. t.MAKH ≠ NULL RBTV miền giá trị. t.TENKH ≠ NULL RBTV miền giá trị. t.SOXE ≠ NULL RBTV miền giá trị. t.TRIGIAHD > 0 RBTV miền giá trị. t.NGAYHD 0 RBTV miền giá trị. cuối ∀ R51 ∀ t1,t2 ∈ rPhieu_thu RBTV khóa chính t1.SOPH ≠ t2.SOPH cuối ∀ R52 rPhieu_thu[SOHD] ⊆ rHopdong[SOHD] RBTV khóa ngoại R53 ∀ t ∈ rPhieuthu t.NGAYPH ≠ NULL RBTV miền giá trị t.MAKH ≠ NULL RBTV miền giá trị t.HOTEN ≠ NULL RBTV miền giá trị t.SOTIENTHU > 0 RBTV miền giá trị cuối ∀ R54 ∀t∈rPhieuthu ∃ t’∈rHopdong RBTV liên thuộc tính liên quan hệ. t.SOHD = t’.SOHD và
- t.NGAYPH date() OR ISNULL(ng_ngthu))
- b)SELECT sohd,ngayhd,makh,tenkh,dchi,soxe,trigiahd,ng_giao_dk,ng_ngthu FROM hop_dong WHERE ng_giao_dk (SELECT SUM(SOTIENTHU) FROM phieu_thu WHERE phieu_thu.sohd = hop_dong.sohd) OR sohd Not In (Select sohd From phieu_thu)) c)SELECT sohd,ngayhd,makh,tenkh,dchi,soxe,trigiahd,ng_giao_dk,ng_ngthu FROM hop_dong WHERE ng_giao_dk > #12/21/95# AND ng_giao_dk = ALL (SELECT COUNT(macv) FROM chiTiet_hd GROUP BY matho) e)SELECT chiTiet_hd.matho,tentho,SUM(trigia_cv) AS congtrigia_cv FROM chiTiet_hd INNER JOIN tho ON chiTiet_hd.matho = tho.matho GROUP BY chiTiet_hd.matho,tentho HAVING SUM(trigia_cv) >= ALL (SELECT SUM(trigia_cv) FROM chiTiet_hd GROUP BY matho) Câu 4: F1={MATHO→TENTHO,NHOM,NHOM_TRUONG} Q1:Tho(MATHO,TENTHO,NHOM,NHOM_TRUONG) K1 = MATHO ⇒ Q1 ở dạng chuẩn BC F2={MACV→NOIDUNGCV} Q2:Congviec(MACV,NOIDUNGCV) K2 = MACV ⇒ Q2 ở dạng chuẩn BC F3={SOHD→NGAYHD,MAKH,SOXE,TRIGIAHD,NG_GIAO_DK,NG_NGTHU; MAKH→TENKH,DCHI} Q3: Hopdong(SOHD,NGAYHD,MAKH,TENKH,DCHI,SOXE,TRIGIAHD,NG_GIAO_DK,NG_NGTHU) K3 = SOHD ⇒ Q3 ở dạng chuẩn 2 F4={SOHD,MACV→TRIGIA_CV,MATHO,KHOANTHO} Q4:ChiTiet_hd(SOHD,MACV,TRIGIA_CV,MATHO,KHOANTHO) K4 = {SOHD,MACV} ⇒ Q4 ở dạng chuẩn BC F5={SOPH→NGAYPH,SOHD,HOTEN,SOTIENTHU;SOHD→MAKH} Q5:Phieu_thu(SOPH,NGAYPH,SOHD,MAKH,HOTEN,SOTIENTHU) K5 = SOPH
- ⇒ Q5 ở dạng chuẩn 2 Vậy lược đồ cơ sở dữ liệu C đạt dạng chuẩn 2. Để nâng cấp lược đồ cơ sở dữ liệu trên ta phải phân rã Q3 và Q5 thành: F31={SOHD→NGAYHD,MAKH,SOXE,TRIGIAHD,NG_GIAO_DK,NG_NGTHU} Q31: Hopdong(SOHD,NGAYHD,MAKH,SOXE,TRIGIAHD,NG_GIAO_DK,NG_NGTHU) K31 = SOHD ⇒ Q31 đạt chuẩn BC F32={MAKH→TENKH,DCHI} Q32: Khachhang(MAKH,TENKH,DCHI) K32 = MAKH ⇒ Q32 đạt chuẩn BC F51={SOPH→NGAYPH,SOHD,HOTEN,SOTIENTHU} Q51:Phieu_thu(SOPH,NGAYPH,SOHD,HOTEN,SOTIENTHU) K51 = SOPH ⇒ Q51 đạt chuẩn BC F52={SOHD→MAKH} Q52:Hopdong(SOHD,MAKH) K52 = SOHD ⇒ Q52 đạt chuẩn BC Lược đồ Q52 là lược đồ con của Q 31 nên ta loại Q52 khỏi lược đồ cơ sở dữ liệu C. Vậy lược đồ cơ sở dữ liệu C được phân rã thành các lược đồ Q1,Q2,Q31,Q32,Q4,Q51 Bài tập mẫu 2 Cho một lược đồ cơ sở dữ liệu C dùng để quản lý vi ệc thuê m ướn phòng t ại m ột khách s ạn. L ược đ ồ c ơ sở dữ liệu C gồm các lược đồ quan hệ nhu sau : Q1: Phong(MAPH,SO_NGUOI,DACDIEM,GIA_PHONG) Tân từ: Các phòng của khách sạn được phân biệt với nhau qua MAPH. SO_NGUOI là kh ả năng ch ứa t ối đa của phòng. DACDIEM mô tả số đặc đi ểm của phòng. GIA_PHONG là giá c ả thuê phòng trong 1 ngày. Q2: Tien_nghi(LOAI_TN,TEN_TN) Tân từ: Ngoài các vật dụng tối thiểu, khách sạn có thể trang b ị thêm m ột s ố ti ện nghi khác cho các phòng như : điện thoại, tivi, tủ lạnh, … LOAI_TN là mã s ố đ ể phân bi ệt t ừng lo ại ti ện nghi. TEN_TN là tên gọi của loại tiện nghi. Q3: Tai_san(LOAI_TN,STT,MAPH,NGAY_TB) Tân từ : Mỗi loại tiện nghi, khách sạn có thể mua một số lượng l ớn và STT dùng đ ể phân bi ệt các v ật dụng trong cùng loại tiện nghi. Một vật dụng có thể đ ược s ắp x ếp trang b ị cho nhi ều phòng khác nhau nhưng trong một ngày vật dụng chỉ trang bị cho m ột phòng. MAPH là phòng đ ược trang bị và NGAY_TB là ngày bắt đầu trang bị. Lưu ý : Mỗi khi một vật dụng được thay đổi phòng thì cập nhật l ại MAPH và NGAY_TB c ủa v ật d ụng đó.
- Q4: Thue_phong(MAPH,HOTEN,NGAYBD,NGAYKT,NGAYTRA,LOAIDV,NGAYDV,TIENDV) Tân từ : HOTEN là họ tên của khách thuê phòng MAPH. Gi ả s ử r ằng hô tên các khách thuê phòng trong cùng một phòng trong một ngày luôn luôn khác nhau. NGAYBD và NGAYKT là ngày b ắt đ ầu và ngày kết thúc (dự kiến) thuê phòng. NGAYTRA là ngày trả th ật s ự. Gi ả s ử r ằng không có trường hợp khách trả phòng và thuê lại chính phòng đó trong cùng m ột ngày. S ố ti ền thuê phòng được chia đều cho số khách thuê trong cùng phòng. Khách thuê phòng có th ể sử d ụng thêm các d ịch v ụ (g ọi đi ện tho ại đ ường dài, thuê xe, th ủ t ục hành chính, …) LOAI_DV là mã số của loại d ịch vụ s ử d ụng. NGAYDV ngày d ịch v ụ th ực hiện. TIENDV là số tiền khách thuê phải trả cho dịch vụ. Nếu trong cùng một ngày khách thuê phòng sử dụng 1 dịch v ụ nhi ều l ần thì ti ền d ịch v ụ đ ược cộng dồn lại thành một lần và tạo thành một bộ (ví d ụ trong ngày g ọi đi ện tho ại 3 cu ộc v ới s ố tiền phải trả lần lượt là : 5000ĐVN, 4500ĐVN, 2000ĐVN thì s ẽ đ ược tính chung m ột l ần là 11500ĐVN). Các dịch vụ được tính riêng đối với t ừng khách. Nếu là d ịch v ụ chung cho m ột s ố khách thì sẽ tính tiền cho một đơn vị khách đại diện nào đó. Câu hỏi : Xác định tập F gồm tất cả các phụ thuộc hàm suy ra t ừ tân t ừ c ủa các l ược đ ồ quan h ệ. Xác đ ịnh các khóa cho từng lược đồ quan hệ. Mô tả tất cả các ràng buộc toàn vẹn của lược đồ cơ s ở d ữ liệu C. Lập bảng t ầm ảnh h ưởng t ổng hợp của các ràng buộc toàn vẹn. Dùng ngôn ngữ SQL để thực hiện những yêu cầu sau : Cho biết các thông tin của các phòng có khả năng chứa trên 3 ng ười. Cho biết các thông tin của các phòng có trang bị máy l ạnh (LOAITN=’ML’) Cho biết các thông tin của các phòng hiện nay (02/01/96) có trang bị máy l ạnh. Giả sử hôm nay là ngày 02/01/96. Tính t ổng s ố tiền ph ải trả (ti ền thuê phòng và ti ền d ịch v ụ) của từng khách đã thuê phòng X từ ngày 21/12/95 và trả phòng vào hôm nay . Cho biết doanh số thu được của từng phòng (không tính tiền dịch v ụ) Lược đồ cơ sở dữ liệu C ở dạng chuẩn mấy (cao nhất) ?. Hãy dùng thuật toán phân rã đ ể nâng c ấp lược đồ cơ sở dữ liệu C. Lưu ý : Các thuộc tính có miền giá trị là ngày dương lịch xem nh ư thuộc tính đ ơn. Bài tập mẫu 3 Cho một lược sơ đồ cơ sở dữ liệu C dùng để quản lý hoạt đ ộng kinh doanh ki ều h ối c ủa m ột đ ơn v ị. Lược đồ cơ sở dữ liệu C gồm các lược đồ quan hệ như sau : Q1: Nguyen_te(LOAINT,NGAY,TIGIA,TILE_HH) Tân từ : Mỗi nguyên tệ được nhận diện duy nhất qua LOAINT. Các loại nguyên t ệ có th ể là: USD, FF, DM, YEN, ...Thuộc tính TIGIA chỉ tỉ giá so với tiền đồng VN c ủa m ỗi nguyên t ệ trong ngày ( do Ngân hàng Ngoại thương quyết định vào đầu mỗi ngày và cố đ ịnh trong ngày). Thu ộc tính TILE_HH là tỉ lệ % huê hồng mà công ty đ ược h ưởng trên giá trị chi tr ả c ủa m ỗi nguyên t ệ (t ỉ lệ này cố định trong năm). Lưu ý : Quan hệ này chỉ chứa các nguyên tệ mà công ty có chi tr ả ki ều h ối. M ỗi khi c ần chi tr ả môt lo ại nguyên tệ mới, công ty bắt đầu lưu tỉ giá nguyên tệ mới kể t ừ ngày chi trả trở đi. Q2: Don_vi(MADV,NUOC) Tân từ : Công ty làm đại diện cho khoảng 50 đơn vị của n ước ngoài để chi tr ả ki ều h ối cho khách hàng tại VN. Mỗi đơn vị có mã riêng để phân biệt (MADV)và đặt trụ s ở chính t ại 1 n ước (NUOC).
- Q3: Danh_sach(MADV,SODS,NGAYDS) Tân từ : Mỗi danh sách liên quan đến 1 đơn vị, có m ột s ố th ứ t ự (SODS) đ ể phân bi ệt v ới các danh sách khác của cùng đơn vị. Thuộc tính NGAYDS là ngày công ty nh ận đ ược danh sách, cũng là ngày mà đơn vị tại nước ngoài gởi danh sách cho công ty. Trong một ngày, m ột đ ơn v ị t ại nước ngoài chỉ gởi tối đa một danh sách. Q4: Ctiet_ds(MADV,SODS,HOTENKH,DIACHI,LOAINT,TIENNT) Tân từ : Mỗi danh sách chi trả của một đơn vị có thể g ồm nhiều khách hàng. Gi ả s ử r ằng thu ộc tính HOTENKH có thể thêm một số thông tin phụ đủ để phân biệt v ới các khách hàng khác trong cùng danh sách. Mỗi khách hàng chỉ có một địa chỉ (DIACHI) và nhi ều khách hàng có th ể có chung một địa chỉ. Trong một danh sách, mỗi khách hàng ch ỉ nh ận m ột lo ại nguyên t ệ v ới s ố tiền nguyên tệ là TIENNT Q5: Giay_bao(SOGB,MADV,SODS,HOTENKH,NGAYGB,LAN) Tân từ : Sau khi nhận danh sách của một đơn vị, công ty g ởi gi ấy báo cho các khách hàng t ại VN. M ỗi giấy báo có số thứ tự là SOGB (đánh số tăng d ần) đ ể phân bi ệt v ới các gi ấy báo khác (c ủa cùng đơn vị hoặc khác đơn vị). Nếu sau 3 lần gởi giấy báo (m ỗi l ần cách nhau 1 tu ần) mà khách hàng không đến nhận tiền, công ty sẽ gởi trả cho đơn vị t ại n ước ngoài). Q6:Chi_tra(SOPCHI,MADV,SODS,HOTENKH,NGAYCTRA,SOTIENVN) Tân từ : Mỗi khách hàng trong danh sach của 1 đơn vị, sau khi nh ận gi ấy báo, s ẽ đ ến nh ận ti ền đ ồng VN 1 lần tại công ty và mỗi phiếu chi tiền cho khách s ẽ có s ố là SOPCHI đ ể phân bi ệt v ới b ất kỳ phiếu chi khác. Thuộc tính SOTIENVN chỉ số tiền ĐVN mà khách hàng nh ận đ ược t ương đương với TIENNT ghi trong danh sách. Tỉ giá qui đ ổi đ ược tính vào ngày chi tr ả (NGAYCTRA). Số tiền huê hồng mà công ty được hưởng sẽ đ ược tính toán d ựa trên s ố ti ền thực chi (SOTIENVN) và tỉ lệ huê hồng của nguyên tệ. Câu hỏi : Xác định tập F gồm tất cả các phụ thuộc hàm suy ra t ừ tân t ừ c ủa các l ược đ ồ quan h ệ. Xác đ ịnh khóa cho từng lược đồ quan hệ. Mô tả tất cả các ràng buộc toàn vẹn của lược đồ cơ sở dữ li ệu. Lập bảng t ầm ảnh h ưởng t ổng h ợp. Dùng ngôn ngữ SQL để thực hiện những yêu cầu sau: Cho biết tỉ giá của các nguyên tệ trong ngày 21/12/95 Cho biết những danh sách chi trả kiều hối của các đơn vị có trụ sở chính đ ặt t ại n ước Pháp. Cho biết những khách hàng không đến nhận tiền. Cho tổng số tiền huê hồng mà công ty được trong khoảng thời gian t ừ ngày d 1 đến ngày d2. Cho biết đơn vị nước ngoài có tổng số tiền chi trả (tính theo tiền đ ồng VN) cao nh ất. Lược đồ cơ sở dữ liệu C ở dạng chuẩn mấy (cao nhất) ? Hãy dùng thuật toán phân rã đ ể nâng c ấp cơ sở dữ liệu trên. Lưu ý : Các thuộc tính có miền giá trị là ngày dương lịch xem nh ư thuộc tính đ ơn. Bài tập mẫu 4 BÀI 1: (6 điểm) Để quản lý lịch dạy của các giáo viên và lịch học của các l ớp, một trường t ổ ch ức nh ư sau: Mỗi giáo viên có một mã số giáo viên (MAGV) duy nh ất, m ỗi MAGV xác đ ịnh các thông tin nh ư: h ọ và tên giáo viên (HOTEN), số điện thoại (DTGV). Mỗi giáo viên có th ể d ạy nhi ều môn cho nhi ều khoa nhưng chỉ thuộc sự quản lý hành chánh của một khoa nào đó.
- Mỗi môn học có một mã số môn học (MAMH) duy nh ất, m ỗi môn học xác đ ịnh tên môn h ọc (TENMH). Ưng với mỗi lớp thì mỗi môn học chỉ được phân cho một giáo viên. Mỗi phòng học có một số phòng học (PHONG) duy nh ất, mỗi phòng có m ột ch ức năng (CHUCNANG); chẳng hạn như phòng lý thuyết, phòng thực hành máy tính, phòng nghe nhìn, x ưởng th ực t ập c ơ khí,… Mỗi khoa có một mã khoa (MAKHOA) duy nhất, mỗi khoa xác định các thông tin nh ư: tên khoa (TENKHOA), điện thoại khoa(DTKHOA). Mỗi lớp có một mã lớp (MALOP) duy nhất, mỗi l ớp có m ột tên l ớp (TENLOP), sĩ s ố l ớp (SISO). M ỗi l ớp có thể học nhiều môn của nhiều khoa nhưng chỉ thuộc sự quản lý hành chính c ủa một khoa nào đó. Hàng tuần, mỗi giáo viên phải lập lịch báo gi ảng cho biết giáo viên đó s ẽ d ạy nh ững l ớp nào, ngày nào (NGAYDAY), môn gì, tại phòng nào, t ừ tiết (TUTIET) nào đến ti ết (DENTIET) nào, t ựa đ ề bài d ạy (BAIDAY), những ghi chú (GHICHU) về các tiết dạy này, đây là gi ờ d ạy lý thuy ết (LYTHUYET) hay th ực hành - giả sử nếu LYTHUYET=1 thì đó là giờ d ạy thực hành và n ếu LYTHUYET=2 thì đó là gi ờ lý thuy ết, một ngày có 16 tiết, sáng từ tiết 1 đến tiết 6, chi ều t ừ ti ết 7 đ ến ti ết 12, t ối t ừ ti ết 13 đ ến 16.Gi ả s ử ta có lược đồ cơ sở dữ liệu để quản lý bài toán trên như sau: Giaovien(MAGV,HOTEN,DTGV,MAKHOA) Monhoc(MAMH,TENMH) Phonghoc(PHONG,CHUCNANG) Khoa(MAKHOA,TENKHOA,DTKHOA) Lop(MALOP,TENLOP,SISO,MAKHOA) Lichday(MAGV,MAMH,PHONG,MALOP,NGAYDAY,TUTIET,DENTIET,BAIDAY,LYTHUYET,GHICHU) 1.Hãy xác định khóa cho mỗi lược đồ quan hệ trên. (2,0 đ) 2.Phát biểu các ràng buộc toàn vẹn miền giá trị, ràng buộc toàn vẹn liên thuộc tính (1.0 đ) 3.Dựa vào lược đồ CSDL trên, hãy thực hiện các câu hỏi sau bằng SQL (3,0 đ) a.Xem lịch báo giảng tuần từ ngày 16/09/2002 đ ến ngày 23/09/2002 c ủa giáo viên có MAGV (mã giáo viên) là TH3A040. Yêu cầu: MAGV,HOTEN,TENLOP,TENMH,PHONG, NGAYDAY, TUTIET, DENTIET, BAIDAY, GHICHU) b.Xem lịch báo giảng ngày 23/09/2002 của các giáo viên có mã khoa là CNTT. Yêu c ầu: MAGV,HOTEN,TENLOP,TENMH,PHONG, NGAYDAY, TUTIET, DENTIET,BAIDAY, GHICHU c.Cho biết số lượng giáo viên (SOLUONGGV) của mỗi khoa, k ết quả c ần s ắp x ếp tăng d ần theo cột tên khoa. yêu cầu: TENKHOA ,SOLUONGGV ( SOLUONGGV là thuộc tính t ự đ ặt) BÀI 2: (4 điểm) Cho lược đồ quan hệ Q(A,B,C,D,E,G,H,K) và t ập phụ thuộc hàm F nh ư sau; F = {C → AD; E→ BH; B→ K; CE→ G} 1. Kiểm tra xem các phụ thuộc hàm E→ K; E→G có thuộc tập F+ ? (1,0đ) 2. Tìm tất cả các khóa của Q. (1,0đ) 3. Xác định dạng chuẩn của Q. (1,0đ) 4. Nếu Q chưa đạt chuẩn BC. Hãy phân rã Q thành lược đ ồ CSDL đạt chuẩn BC (1,0đ) Bài tập mẫu 5 Cho một lược đồ cơ sở dữ liệu C dùng để quản lý việc việc cho mượn sách t ại m ột th ư vi ện (xem t ại ch ỗ
- hoặc mang về nhà). Lược đồ cơ sở dữ liệu C gồm các lược đồ quan hệ như sau : Q1 : The_loai(MATL,TENTL) Tân từ : Sách của thư viện được phân chia theo thể loại để b ạn đ ọc d ễ dàng tra c ứu. MATL là mã s ố của từng thể loại và dùng để phân biệt giữa các thể loại. TENTL là tên g ọi c ủa th ể lo ại. Q2 : Sach(MASH,TENSH,NGUYEN_TAC,TAC_GIA,MATL) Tân từ : MASH dùng để phân biệt các quyển sách. TENSH là tên (t ựa) b ằng tiếng Vi ệt c ủa sách và NGUYEN_TAC là tên nguyên tác (tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài). TAC_GIA là tên tác gi ả (hay nhóm các tác giả) của sách. Nếu sách có nhiều t ập hay nhi ều b ản thì cũng xem nh ư các đầu sách khác nhau và có mã số khác nhau. MATL là mã th ể loại c ủa sách. Q3 : phieu_muon(MADG,TENDG,DCHI,NGAYCAP,MASH,NGAYMUON,NGAYTRA,TAI_CHO) Tân từ : Mỗi độc giả chỉ có một phiếu mượn sách với mã số là MADG để phân bi ệt v ới các đ ộc gi ả khác. Các thuộc tính TENDG, DCHI là tên và địa chỉ của độc gi ả. NGAYCAP là ngày c ấp thẻ cho độc giả. MASH là mã số của sách mượn. Giả sử không có trường hợp m ượn rồi trả l ại cùng 1 quyển sách trong cùng 1 ngày. Nếu sách mượn đọc tại chỗ thì thuộc tính TAI_CHO có giá trị True và NGAYMUON=NGAYTRA. Nếu sách mượn về nhà thì thuộc tính TAI_CHO có giá trị False và NGAYTRA sẽ có giá trị trống cho đến khi sách được mang trả lại cho th ư vi ện. M ỗi độc giả chỉ được giữ tại nhà tối đa 3 quyển sách và mỗi quyển sách chỉ được giữ t ại nhà t ối đa 30 ngày (không cần lưu ý đến biện pháp xử lý nếu khách vi phạm nội qui) Q4 : Le_phi(MADG,NAM,NGAY_NOP,SOTIEN) Tân từ: Độc giả phải đóng lệ phí hằng năm (NAM) để gia hạn thẻ mới đ ược m ượn sách. NGAY_NOP,SOTIEN là ngày và số tiền nôp lệ phí cho NAM. Câu hỏi : 1. Xác định tập F gồm tất cả các phụ thuộc hàm suy ra t ừ tân t ừ của các l ược đồ quan h ệ. Xác đ ịnh các khóa cho từng lược đồ quan hệ. 2. Mô tả tất các ràng buộc toàn vẹn của lược đồ cơ sở dữ li ệ C. Lập b ảng t ầm ảnh h ưởng t ổng h ợp c ủa các ràng buộc toàn vẹn. 3. Dùng ngôn ngữ SQL để thực hiện những yêu cầu sau : a) Cho biết danh sách độc giả và những quyển sách m ượn quá 20 ngày (k ể t ừ ngày 02/01/96). b) Cho biết những quyển sách có tên thể loại là “Tin học” và có s ự tham gia biên so ạn c ủa tác gi ả “X”. c) Cho biết tổng số lần mượn của từng quyển sách. d) Cho biết tổng số lần mượn của từng thể loại sách. e) Cho biết thể loại sách nào được mượn nhiều nhất. 4. Lược đồ cơ sở dữ liệu C ở dạng chuẩn mấy (cao nhất) ? Hãy dùng thuật toán phân rã đ ể nâng c ấp lược đồ cơ sở dữ liệu C. Lưu ý : Các thuộc tính có miền giá trị là ngày dương lịch xem nh ư thuộc tính đ ơn.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập môn cơ sở dữ liệu
4 p | 564 | 115
-
Đề Cương Bài Giảng Môn Cơ Sở Dữ Liệu
161 p | 402 | 67
-
Cơ sở dữ liệu quan hệ: Bài tập 1 - ĐH CNTT
13 p | 700 | 43
-
Bài giảng môn Cơ sở dữ liệu: Chương 1 - ĐH KHTN
0 p | 236 | 42
-
Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Bài 1 - ĐH CNTT
15 p | 607 | 30
-
Bài tập môn Cơ sở dữ liệu: Bài tập 2
3 p | 191 | 21
-
Bài tập thực hành môn Cơ sở dữ liệu: Bài tập 1
2 p | 182 | 18
-
Đề thi Thực hành Cơ sở dữ liệu - Đề số 2
1 p | 194 | 13
-
Bài giảng Hệ cơ sở dữ liệu - Chương 9: Phụ thuộc hàm
82 p | 128 | 10
-
Bài giảng môn học Hệ cơ sở dữ liệu: Chương 2 - Nguyễn Như Hoa (Phần bài tập 1)
73 p | 100 | 10
-
Bài tập môn Cơ sở dữ liệu: Bài tập 3
3 p | 136 | 9
-
Bài giảng môn học Hệ cơ sở dữ liệu: Chương 2 - Nguyễn Như Hoa (ver 2)
17 p | 69 | 7
-
Bài tập hướng dẫn thực hành môn Cơ sở dữ liệu - Lê Thị Minh Nguyện
30 p | 45 | 7
-
Bài giảng Hệ cơ sở dữ liệu: Chương 12 - Trần Thị Kim Chi
90 p | 62 | 6
-
Bài giảng Hệ cơ sở dữ liệu - Chương 10: Chuẩn hóa
42 p | 73 | 6
-
Bài giảng Hệ cơ sở dữ liệu: Chương 5.1 - TS. Lê Thị Tú Kiên
69 p | 28 | 5
-
Bài giảng môn Cơ sở dữ liệu - Bài 1: Các khái niệm của một hệ cơ sở dữ liệu (ĐH Công nghệ Thông tin)
24 p | 85 | 5
-
Bài giảng Hệ cơ sở dữ liệu: Chương 5.2 - TS. Lê Thị Tú Kiên
75 p | 26 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn