Bài tập lớn quản trị tài chính - Đề tài: Thuế xuất nhập khẩu - Trường ĐH Giao thông vận tải
lượt xem 124
download
Thuế hay thu ngân sách Nhà nước là việc Nhà nước dùng quyền lực của mình để tập trung một phần nguồn tài chính quốc gia hình thành quỹ Ngân sách nhà nước nhằm thỏa mãn các nhu cầu của Nhà nước.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập lớn quản trị tài chính - Đề tài: Thuế xuất nhập khẩu - Trường ĐH Giao thông vận tải
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA VẬN TẢI KINH TẾ BÀI TẬP LỚN QU QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH Đề tài :“Thuế xuất nhập khẩu” Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đức Tuân Trần Văn Đối Phạm Văn Hoàng Long Nguyễn Đức Bảo Lâm Hoàng Thị Ngọc Diệp Nghiêm Thị Ngọc Tuyến Nguyễn Thị Hồng Thắm Lớp QTDN Xây Dựng_k50 H Nội, 11/2011 à
- Thuế xuất nhập khẩu Chương 1. Giới thiệu về thuế xuất nhập khẩu Chương 2. Những quy định chung về thuế ng xuất nhập khẩu xu Chương 3. Thực trạng và giải pháp ng Th
- Chương 1. Giới thiệu về thuế xuất thu xu nhập khẩu nh Thu ế xu ấ t nh ậ p kh ẩ u � hay thu ế quan l à t ê n hay gọi chung để gọi 2 lo ại chung thu ế trong l ĩ nh v ự c thu th ư ơ ng m ạ i qu ố c t ế . th Đ ó l à thu ế nh ậ p kh ẩ u v à thu ế xu ấ t kh ẩ u. u. Thu ế nh ậ p kh ẩ u l à Thu thu ế đ á nh v à o h à ng thu ng h ó a nh ậ p kh ẩ u, c ò n thuế xuất khẩu là thuế thu đ á nh v à o h à ng h ó a xuất khẩu. xu
- I. Thuế nhập khẩu: 1. Khái niệm: Kh Thuế nhập khẩu là 1 loại thuế mà một nh lo qu quốc gia hay v ùng lãnh thổ đánh vào ngu hàng hóa có nguồn gốc từ nước ngoài trong tr trong quá trình nhập khẩu. V ề nguy ê n t ắ c, thu ế nh ậ p kh ẩ u ph ả i đ ư ợ c nộp tr ước khi th ô ng quan đ ể nhà nhậ p khẩ u có th ể đ ư a m ặ t h à ng nh ậ p kh ẩ u v à o l ư u th ô ng trong nộ i đ ị a, tr ừ khi c ó c á c ch ính sá ch â n h ạ n thu ế hay có bả o lã nh nộp thu ế, n ên đ â y có th ể coi l à một trong những loại thuế dễ thu nh ất v à chi phí để thu thuế nhập khẩu là khá nhỏ.
- 2. Mục đích: 2. Thuế nhập khẩu có thể được dùng để: đư ng Gi ả m nh ậ p kh ẩ u b ằ ng c á ch l à m cho ch ú ng tr ở 1. n ê n đ ắ t h ơ n so v ớ i c á c m ặ t h à ng thay th ế c ó trong nước và điề u này làm giả m thâm hụt trong trong trong cán cân thương mại. Chống lại các hành vi ph á gi á bằng cách tăng giá 2. h à ng nh ậ p kh ẩ u c ủ a m ặ t h à ng ph á gi á l ê n t ớ i mức giá chung của thị trường. Tr ả đũ a tr ư ớ c c á c h à nh vi d ự ng h à ng r à o thu ế đũ 3. quan do qu ố c gia kh á c đ á nh thu ế đ ố i v ớ i h à ng quan ng h ó a xu ấ t kh ẩ u c ủ a m ì nh, nh ấ t l à trong c á c cu ộ c chiến tranh thương mại. chi Bảo hộ cho các lĩnh vực sản xuất then chốt 4. B ả o v ệ c á c ng à nh s ả n xu ấ t non tr ẻ cho đ ế n khikhi 5. chúng đủ vững mạnh. ch ng
- 3. Phân loại: 3. Theo phương thức tính thuế Theo mục đích đánh thuế
- Theo phương thức tính thuế có các Theo kiiểu thuế quan như sau: k Thu ế quan theo đ ơ n gi á h à ng: L à 1 t ỷ l ệ Thu � ph ầ n tr ă m n à o đ ó c ủ a m ặ t h à ng, ch ẳ ng ph ng hạn 10% trên giá CIF của hàng nhập khẩu, u, gọi là thuế suất thuế nhập khẩu. Thu ế quan theo tr ọ ng l ư ợ ng: đư ợ c t í nh Thu ng: đ ư nh � theo trọng lượng của mặt hàng, chẳng hạn theo $5 trên 1 tấn. $5 Hi ệ n nay h ả i quan th ự c hi ệ n t í nh thu ế � nhập khẩu theo ki ểu thuế theo đơn giá nh hàng là chủ yếu.
- Theo mục đích đánh thuế Theo ch + Thuế quan tăng thu ngân sách: là một tập hợp Thu � các mức thuế suất được đưa ra mà mục đích đư đư ch chính là làm tăng nguồn thu cho ngân sách nhà ch nước. VD: Thuế quan mà 1 quốc gia không trồng cũngng � như không chế biến cà phê đánh vào cà phê nhập nh khẩu có mục đích chủ yếu là tăng thu cho ngân kh sách. + Thuế quan bảo hộ: được đưa ra với mục đích Thu đư đư ch � làm tăng giá 1 cách nhân tạo đối với hàng hóa nhập khẩu nhằm bảo hộ cho sản xuất trong nước nh trước sự cạnh tranh từ nước ngoài. tr + Thuế quan cấm đoán: Là thuế quan đưa ra đư ra � với thuế suất rất cao, gần như không còn nhà nhập khẩu nào dám nhập mặt hàng đó nữa. nh ng
- 4. Thuế suất: Thu 1.Thuế suất ưu đãi 2.Thuế suất ưu đãi đặc biệt 3.Thuế suất thông thường
- su Thuế suất ưu đãi: Áp dụng đối với hàng hóa ng � nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc nh vùng lãnh thổ thực hiện quy chế tối huệ quốc (MFN) trong quan hệ thương mại với quốc gia đó. (MFN) gia Thuế suất ưu đãi thông thường được quy định cụ Thu ng đư quy thể cho từng mặt hàng trong biểu thuế nhập khẩu th ưu đãi do cơ quan chức năng ban hành. Thuế suất ưu đãi đặc biệt: Áp dụng đối với hàng t: ng ng � hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện ưu đãi đặc biệt về ho thuế nhập khẩu với quốc gia đó theo thể chế khu thu gia vực thương mại tự do, liên minh thuế quan hoặc để tạo thuận lợi cho giao lưu thương mại biên giới và trường hợp ưu đãi đặc biệt khác. su Thuế suất thông thường: Áp dụng đối với hàng ng ng � hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không thực hiện quy chế tối ho huệ quốc cũng như không thực hiện ưu đãi đặc hu biệt về thuế nhập khẩu với quốc gia đó. Thuế suất bi gia thông thường luôn luôn cao hơn so với thuế suất th ưu đãi và thuế suất ưu đãi đặc biệt của cùng mặt hàng đó. ng
- II. Thuế xuất khẩu: 1. 1. khái niệm: xu lo gi Thu ế xu ấ t kh ẩ u l à lo ạ i thu ế gi á n thu, thu đư thu v ào các mặt hàng được phép xuất kh xu kh ẩ u. H à ng ho á xu ấ t kh ẩ u l à m ộ t v ậ t th đư cụ thể được xuất khẩu ra nước ngoài. Thu Thuế áp dụng v ới hàng hóa xuất khẩu qua c ửa khẩ u, bi ê n gi ới c á c qu ố c gia qua ho hoặc một nhóm các quốc gia.
- 2. Mục đích: 2. Thuế xuất khẩu có thể được dùng để: đư ng Nhằm bảo vệ nguồn cung trong n ước của một số mặt cung � hàng. +Nhằm bình ổn giá một số mặt hàng trong n ước. nh � +Nhằm hạn chế xuất khẩu để giảm xung đột thương xung ng � mại với nước khác. Nhằm nâng giá mặt hàng nào đó trên thị trường quốc � tế (đối với nước chiếm tỷ trọng chi ph ối trong s ản xuất mặt hàng đó). xu ng Việc hạn chế xuất khẩu có thể được Nhà nước cân đư � nhắc. Trong c ác biện pháp hạn chế xuất khẩu, thu ế nh xuất khẩu là biện pháp tương đối dễ áp dụng. xu ng
- Thuế xuất khẩu có thể được dùng để tăng thu ngân sách cho đư ng ch � nhà nước. Thuế xuất khẩu là công cụ mà các nước đang phát nh c. Thu triển thường sử dụng để đánh vào một số mặt hàng nhằm tăng tri ng ng lợi ích quốc gia. + Để bảo vệ nền kinh tế trong nước. � *Ví dụ: Trong trường hợp một số mặt hàng thiết yếu, giá cả Trong � trong nước thấp hơn giá thế giới, vì thế phát sinh tình trạng trong ng xuất khẩu nguyên liệu, vật tư quan trọng, thiết yếu cho hoạt xu động sản xuất kinh doanh như phân bón, sắt thép... để thu p... lợi nhuận, ảnh hưởng đến nguồn cung trong nước. n, ng
- Chương 2. Những quy định chung về thuế Ch ng xuất nhập khẩu xu I. Đối tượng chịu thuế Tr ừ h à ng ho á đ ư ợ c mi ễ n thu ế , h à ng h ó a trong c á c tr ư ờ ng h ợ p sau đ â y l à đ ố i t ư ợ ng ch ị u thu ế xu ấ t kh ẩ u, thuế nhập khẩu: 1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập kh ẩ u qua c ử a kh ẩ u, bi ê n giới Việt Nam; 2. Hà ng hóa được đưa từ thị tr ư ờ ng trong n ư ớ c v à o khu phi thu ế quan v à t ừ khu phi thu ế quan v à o th ị tr ư ờ ng trong nước.
- 3.Đối tượng không chịu thuế 3. Hàng hoá trong các trường hợp sau đây là đối tượng sau ng không chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: kh 1. Hàng hoá vận chuyển quá cảnh hoặc mượn � đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng đư ng hoá chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ; ho theo 2. Hàng hoá viện trợ nhân đạo, hàng hoá viện trợ � không hoàn lại; kh 3. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra ra � nước ngoài, hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu ng phi thuế quan, hàng hóa đưa từ khu phi thuế phi đư quan này sang khu phi thuế quan khác; quan c; 4. Hàng hoá là phần dầu khí thuộc thuế tài � nguyên của Nhà nước khi xuất khẩu. nguy u.
- 4. Đối tượng nộp thuế Tổ chức, cá nhân có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu là đối tượng nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- Chương 3. Thực trạng và giải pháp Ch ng Th I. Thực trạng Nếu ngành sản xuất trong nước bị thua thiệt trong cạnh tranh nh � với hàng ngoại nhập thì tỷ lệ thất nghiệp do mất việc làm sẽ tăng lên cũng như sự suy giảm thu nhập từ các loại thuế khác có thể ảnh hưởng nghiêm trọng tới một bộ phận kinh tế nào đó của quốc gia. gia. Các thuế suất thuế nhập khẩu bảo hộ được sử dụng như là biện đư � pháp để chống lại khả năng này. Tuy nhiên, thuế quan bảo hộ ph cũng có các điểm yếu. Đáng chú ý nhất trong số các điểm yếu u. này là nó làm tăng giá của hàng hóa phải chịu thuế, gây bất lợi cho người tiêu dùng mặt hàng này hay cho các nhà sản xuất sử cho dụng mặt hàng đó vào việc sản xuất các mặt hàng khác. ng
- Chẳng hạn, việc đánh thu ế nhập khẩu đối với lươngng � thực, thực phẩm có thể gia tăng đói nghèo, trong khi th ng o, việc đánh thuế lên thép có thể làm ngành sản xuất ô vi tô kém cạnh tranh h ơn. Nó cũng có thể phản tác dụng nếu (các) quốc giagia � mà thương mại của họ bị thua sút do việc một quốc gia X nào đó áp thuế cao đối với hàng xuất khẩu của gia họ cũng áp thuế cao ng ược trở lại đối với các mặt ng hàng xu ất khẩu của quốc gia X, kết quả là một cuộc chiến thương mại và nó làm cho cả hai bên đều thua chi thua thiệt. thi
- +Thuế xuất khẩu làm tăng giá hàng hóa trên thị trườngng � quốc tế và giữ giá thấp hơn ở thị trường nội địa. qu ═> Điều đó có thể làm giảm lượng khách hàng � ở nước ngoài do h ọ sẽ cố gắng tìm kiếm các sản phẩm thay thế. � + Đồng th ời nó cũng kh ông kh ích lệ các nhà sản xu ất trong n ước áp dụng tiến bộ khoa h ọc, kỹ thuật và công nghệ để tăng năng xu ất, chất lượng và giảm giá thành. � + Xuất hiện tình tr ạng bu ôn lậu hàng h óa để trốn thu ế.
- II.Giải pháp II.Gi Nh à n ư ớ c c ầ n c ó ch í nh s á ch thu ế � su ấ t h ợ p l ý , đ ả m b ả o quy ề n l ợ i su ng ư ời ti êu d ùng, giữ a nhà nư ớc, an ng c, ninh kinh tế. ninh C ả i ti ế n th ủ t ục khai thu ế , n ộ p thu ế � v à k ê khai thu ế đ i ệ n t ử , s ẽ gi ả m gi đư ợ c đ á ng k ể c ả chi ph í v ô h ì nh v ề đư th ờ i gian v à gi ả m t ả i á p l ự c l ẫ n chi th chi phí hữu hình như chi phí in ấn đi lại, ph i, lưu trữ giấy tờ… Nh à n ư ớ c c ầ n t ă ng hi ệ u qu ả thu � thu ế , c ầ n c ó ch ế t à i nghi ê m kh ắ c thu c á c t ì nh tr ạ ng ch ố n thu ế , khai man khai thu ế đ ể c ó th ể t ừ ng b ư ớ c t ă ng thu thu ng cho ngân sách thuế. cho Thu h ẹp thu ế xu ất kh ẩu đ ể tạ o đ i ề u � kiện cho hàng hóa VN t ăng sức cạnh ki nh tranh tại thị trường nước ngoài. tranh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
GIÁO TRÌNH KẾ TOÁN MÁY KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
209 p | 1474 | 998
-
Bài thảo luận nhóm về ngân hàng ACB (Phần 5)
8 p | 826 | 385
-
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - “CTCP BAO BÌ XI MĂNG BÚT SƠN"
34 p | 592 | 161
-
Thống kê doanh nghiệp - Phần 1 Tóm tắt lý thuyết và các bài tập cơ bản - Chương 4
9 p | 407 | 116
-
Bài tập ôn tập tín dụng
25 p | 218 | 90
-
Quản trị sản xuất căn bản và các công thức bài tập - 3
27 p | 194 | 42
-
Bài giảng Hướng dẫn khai thuế, nộp thuế thu nhập cá nhân - Lê Thị Thủy
48 p | 204 | 26
-
HUA BÀI TẬP LỚN CUỐI KHÓA Môn học: Lý thuyết kế toán
2 p | 152 | 16
-
THẨM ĐỊNH ĐẦU TƯ - CHƯƠNG 6: SỬ DỤNG GIÁ CẢ NHẤT QUÁN TRONG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH
0 p | 92 | 9
-
Cân đối quỹ bảo hiểm hưu trí thông qua xử lý bài toán dòng tiền đầu tư tài chính
9 p | 61 | 9
-
Kiểm soát tài chính với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam
15 p | 67 | 8
-
Thực trạng xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước tại Việt Nam
7 p | 48 | 8
-
Kế toán quản trị doanh nghiệp tại Việt Nam trước xu thế hội nhập kinh tế
2 p | 97 | 8
-
8 vấn đề lớn của quản trị tài chính trong doanh nghiệp
9 p | 81 | 6
-
Nâng cao chất lượng thông tin kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết khi áp dụng chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS)
5 p | 15 | 5
-
Vấn đề kiểm soát giao dịch lớn, giao dịch có khả năng tư lợi đối với công ty cổ phần trong Luật Doanh nghiệp 2014
5 p | 19 | 4
-
Kế toán quản trị chi phí môi trường (ECMA) trong doanh nghiệp sản xuất gạch Việt Nam
18 p | 22 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn