Bài tập thuế xuất nhập khẩu
lượt xem 643
download
Tài liệu tham khảo bài tập thuế xuất nhập khẩu, giúp các bạn nâng cao kiến thức về thuế xuất nhập khẩu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập thuế xuất nhập khẩu
- THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU Bài 1: I. Tình hình XK: 1/ FOB = CIF – (I - F)= CIF – 10% FOB =>FOB = CIF / 110% = 72,73 USD / sp Thuế XK = 50.000 * 72,73 * 1% * 17.000 = 618.205.000 đ 2/ thuế XK = 50.000 * 60 * 1% * 17.000 = 510.000.000 đ 3/ thuế XK =10.000 * 20 * 1% * 17000 = 34.000.000 đ Tổng thuế XK = 1.162.250.000 đ II. Tình hình NK: 1/ FOB = CIF – (I - F)= CIF – 10% FOB =>CIF = FOB * 110% = 33 USD / sp Thuế NK = 80.000 * 33 * 25% * 17.000 = 11.220.000.000 đ 2/ trị giá tính thuế = 15.000 + 15.000 * 1% * 6 = 15.900 USD / sp Thuế NK = 15.900 * 83% * 17.000 = 224.349.000 đ 3/ Thuế NK = 17.000 * 17.000 = 289.000.000 đ 4/ trị giá tính thuế = 40 * 1,02 = 40,8 USD / sp Thuế NK = 40,8 * 30.000 * 5% * 17.000 = 1.040.400.000 đ 5/ Thuế NK = 1.000 * 30 * 20% * 17.000 = 102.000.000 đ Tổng thuế NK = 12.875.749.000 đ Bài 2: 1/ Thuế NK ng.liệu A = 200.000 * 40.000 * 5% = 400.000.000 đ Thuế XK sp B = 90.000 * 240.000 * 1% = 216.000.000 đ Thuế NK sẽ được hoàn lại khi cty đã nộp thuế NK ng.liệu A : 400.000.000/ 100.000 * 90.000 = 360.000.000 đ 2/ Thuế NK = 5.000 * 40/100.000 * 40.000 * 10% = 8.000.000 đ 3/ Thuế NK ng.liệu E = 60.000 * 160.000 * 20% = 1.920.000.000 đ Thuế XK sp F = (100.000 * 300.000 + 60.000 * 310.000) * 1% = 486.000.000 đ Số thuế NK ng.liệu E được hoàn lại = 60.000/160.000 * (100.000 + 60.000 -1.000) * 160.000 * 20% = 1.908.000.000 đ Số thuế XK sp F được hoàn lại = 1.000 * 310.000 * 1% = 31.000.000 đ Tổng thuế NK = 2.328.000.000 đ Tổng thuế XK = 702.000.000 đ Tổng thuế được hoàn lại = 2.299.000.000 đ
- Bài 3: I. Tình hình NK: 1/ Trị giá tính thuế: FOB + F + I = 100,3% (FOB +F) = 100,3% * 115% * FOB = 23.069 USD / sp Thuế NK = 10*23.069 * 83% * 17.000 = 3.255.035.900 đ 2/ Trị giá tính thuế = FOB +I + F = 520 USD / sp Thuế NK = 200 * 520 * 40% * 17.000 = 707.200.000 đ 3/ Thuế NK = 6.000 * 300 * 30% * 17.000 = 9.180.000.000 đ 4/ Thuế NK = (20 * 28.500 * 83% + 5400 * 25%) * 17.000 = 8.065.650.000 đ 5/ Thuế NK = 20.000 * 0.4 * 20% * 17.000 = 27.200.000 đ 6/ Thuế NK = 100.000 * 0.4 * 20% * 17.000 = 136.000.000 đ 7/ Thuế NK = 2 * 2000 * 2 * 50% * 17.000 = 68.000.000 đ 8/ Thuế NK = (2 * 2000 - 200) * 2 * 50% * 17.000 = 64.600.000 đ 9/ Thuế NK = (3 * 2000 + 50) * 2 * 50% * 17.000 = 102.850.000 đ 10/ Thuế NK = (2 * 2000 - 500) * 5 * 50% * 17000 = 148.750.000 đ Tổng thuế NK = 21.755.285.900 đ II. Tình hình XK: 1/ Trị giá tính thuế = CIF-(I+F) = 434 USD / sp Thuế XK = 100 * 434 * 25% * 17.000 = 184.450.000 đ 2/ Thuế XK = 100 * 440 * 25% * 17.000 = 187.000.000 đ 3/ Thuế XK = 100 * 440 * 25% * 17.000 = 187.000.000 đ 4/ Thuế XK = 300.000 * (5000-50) * 25% * 17.000 = 6.311.250.000.000 đ 5/ Đề không cho thuế suất thuế XK quần áo Tổng thuế XK = 6.311.808.450.000 đ THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT Bài 4: 1/ Thuế TTĐB = 23.400 / 125% * 6000 * 25% = 28.080.000 đ 2/ Thuế TTĐB = 23.400 / 125% * 1050 * 25% = 4.914.000 đ 3/ Thuế TTĐB = 25.200 /125% * 2000 * 25% = 10.080.000 đ 4/ Thuế TTĐB = 90% * 4000 * 24000 / 125% * 25% = 17.298.000 đ 5/ Không tính thuế TTĐB 6/ Thuế TTĐB = 800 * 24600 / 125% * 25% = 3.936.000 đ
- 7/ Không tính thuế TTĐB Tổng thuể TTĐB = 64.308.000 đ Bài 5: Thuế TTĐB = 30.000 * 80.000 / 120% * 20% = 400.000.000 đ Thuế TTĐB được khấu trừ: (10.000 * 2.800 / 165% * 65%) / 100.000 * 30.000 = 3.309.090,909 đ Số thuế còn phải nộp = 396.690.909,1 đ Bài 6: Câu 1, 2, 3, 4 không tính thuế TTĐB 5/ Thuế TTĐB = 680/ 130% * 30% = 156.923.076,9 đ Bài 7 : 1. Thuế tiêu thụ đặc biệt của 1000 cây thuốc lá nhập khẩu là : 1000 x 40.000( 1 + 1) x 0,65 = 52.000.000(đồng) 2. Thuế tiêu thụ đặc biệt của 1 ôtô nhập khẩu là : 1 x 400.000.000( 1+ 0,83) x 0,5 = 366.000.000(đồng) 3. Thuế tiêu thụ đặc biệt của 8.000 chai rượu Brandy nhập khẩu là : 8.000 x 120.000( 1 + 0,45) x 0,45 = 626.400.000(đồng) 4. Thuế tiêu thụ đặc biệt của việc kinh doanh dịch vụ karaoke là : x 0,3 = 138.000.000(đồng) 5. Rượu và thuốc lá bán là do nhập khẩu vậy công ty nhập khẩu đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt , do đó doanh nghiệp X không phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt nữa. 6. Doanh nghiệp X mua rượu nên không phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt. 7. Doanh nghiệp mua rượu từ doanh nghiệp thương m ại nên không ph ải n ộp thu ế tiêu thụ đặc biệt Tổng số thuế tiêu thụ đặc biệt mà doanh nghiệp phải nộp tháng 5/200n là : 52.000.000 + 366.000.000 + 626.400.000 + 138.000.000 = 1.182.400.000(đồng) Bài 8 : Thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu thuốc là : x 0,25 = 1.425.600.000 (đồng) 1. 90.000 x 2. Vì đại lý chỉ tiêu thụ được 90% số lượng rượu nên chỉ tính thuế tiêu th ụ đặc biệt trên số lượng đại lý đã bán ra : x 0,25 = 1.157.760.000(đồng) 0,9 x 80.000 x 3. Rượu được xuất khẩu nên không tính thuế tiêu thụ đặc biệt x 0,25 = 319.200.000(đồng) 4. 20.000 x x 0,25 = 486.000(đồng) 5. 30.000 x
- Tổng số thuế mà doanh nghiệp phải nộp là : 1.425.600.000 + 1.157.760.000 + 319.200.000 + 486.000 = 3.388.560.000(đồng) Do doanh nghiệp sử dụng rượu để chế biến rượu thuốc nên doanh nghiệp sẽ được khấu trừ thuế. Số thuế tiêu thụ đặc biệt mà doanh nghiệp phải nộp khi nhập khẩu 160.000 lít rượu trên 40 độ là : 160.000 x 4000 ( 1 + 0,45 ) x 0,45 = 576.000.000(đồng) Doanh nghiệp đã dùng 160.000 lít rượu trên 40 độ để sản xuất 320.000 chai ruợu thuốc, mà doanh nghiệp chỉ tiêu thụ được 262.000 lít rượu thuốc (90.000 + 0,9x80.000 + 50.000 + 20.000 + 30.000). Vậy số thuế tiêu thụ đặc biệt doanh nghiệp được khấu trừ là : x 576.000.000 = 471.600.000(đồng) Vậy tổng số thuế tiêu thụ đặc biệt mà doanh nghiệp phải nộp năm 200n là : 3.388.560.000 ─ 471.600.000 = 2.916.960.000(đồng) Bài 9 : 1. Thuế tiêu thụ đặc biệt của 100 chai rượu là : x 0,45 = 6.165.000(đồng) 100 x 2. Thuế tiêu thụ đặc biệt của 180 chai rượu (vì 20 chai kém chất lượng bị trả lại ) x 0,45 = 10.854.000(đồng) 180 x 3. Xuất khẩu rượu không phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt 4. Bán rượu cho khu chế xuất không phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt. 6. Thuế tiêu thụ đặc biệt của 10.000 chai rượu là : x 0,45 = 607.500.000(đồng) 10.000 x 7. vì đại lý chỉ tiêu thụ được 90% chai rượu được giao nên s ố thu ế tiêu th ụ đ ặc biệt phải nộp là : x 0,45 = 1.093.500.000(đồng) 0,9 x 20.000 x 8. Thuế tiêu thụ đặc biệt của 20.100 thùng bia (kể cả bia để biếu tặng) là : x 0,75 = 1.115.550.000(đồng) 20.100 x 9. Thuế tiêu thụ đặc biệt của 40.000 thùng bia là : x 0,75 = 2.145.000.000(đồng) 40.000 x
- 10. Thuế tiêu thụ đặc biệt của 30.000cây thuốc lá ( cả bán trong hệ thống bán l ẻ và trao đổi để lấy nguyên liệu) x 0,65 = 2.476.500.000(đồng) 30.000 x 11. Thuế tiêu thụ đặc biệt của 30.000 cây thuốc lá điếu là : x 0,65 = 2.363.636.364(đồng) 30.000 x 12. Thuế tiêu thụ đặc biệt của 2.000 cây thuốc lá điếu được gia công là : x 0,65 = 93.600.000(đồng) 2.000 x 13. Thuế tiêu thụ đặc biệt của5.000 cây thuốc lá điếu là : x 0,65 = 393.939.394(đồng) 5.000 x Số thuế tiêu thụ đặc biệt của công ty X là : 6.165.000 + 10.854.000 + 607.500.000 + 1.093.500.000 + 1.115.550.000 + 2.145.000.000 + 2.476.500.000 + 2.363.636.364 + 93.600.000 + 393.939.394 = 10.306.244.758(đồng) Số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ trên một lít rượu là : 250.000.000 25.000 = 10.000(đồng) Trong tháng 8.200n doanh nghiệp đã tiêu thụ được số rượu là : 100 + 180 + 5.000 + 100 + 10.000 + 0,9 x 20.000 = 33.380 (chai) Mà một chai sử dụng 0,5 lít rượu nguyên liệu, vậy 23.380 sử dụng : 33.380 x 0,5 = 16.690 (lít) Vậy số thuế mà doanh nghiệp được khấu trừ là : 16.690 x 10.000 = 166.900.000(đồng) Vậy số thuế mà doanh nghiệp phải nộp trong tháng 8.200n là : 10.306.244.758 ─ 166.900.000 = 10.139.344.760 (đồng)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập về thuế Xuất nhập khẩu
2 p | 6379 | 1727
-
Bài giảng Kế toán thuế - Chương 2: KẾ TOÁN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
21 p | 2090 | 1077
-
Bài tập thuế: Chương 1 và chương 2
47 p | 1227 | 426
-
Các Bài Tập Về Thuế Xuất Nhập Khẩu
46 p | 1313 | 300
-
Bài 1: Tính thuế xuất nhập khẩu
3 p | 711 | 250
-
Giáo trình Thuế thực hành (Lý thuyết, bài tập và bài giải): Phần 1 - ThS. Nguyễn Thị Mỹ Linh
198 p | 403 | 144
-
9 dạng bài tập định khoản kế toán
93 p | 662 | 113
-
Bài giảng Bài tập thuế xuất nhập khẩu
46 p | 561 | 111
-
Bài giảng Bài tập Thuế xuất nhập khẩu cơ lời giải
46 p | 446 | 100
-
CHƯƠNG 2: THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
51 p | 356 | 77
-
Bài tập Thuế và Quản lý thuế nâng cao dành cho lớp ôn thi CPA 2012 - PGS.TS Lê Xuân Trường
90 p | 324 | 61
-
Bài tập học thuế xuất nhập khẩu
18 p | 362 | 55
-
Bài giảng Kế toán thuế - Chương 2: Thuế xuất nhập khẩu
6 p | 126 | 18
-
Bài giảng Chương 6: Kế toán thuế xuất nhập khẩu
11 p | 134 | 15
-
Lý thuyết và bài tập Kế toán tài chính (Phần 4): Phần 1
231 p | 15 | 4
-
Vai trò của tài chính hỗ trợ doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong tình hình mới: Phần 1
287 p | 3 | 2
-
Vai trò của tài chính hỗ trợ doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong tình hình mới: Phần 2
236 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn