- 1 -
Bài tp t động hóa quá trình sn xut(trang 12÷17)
1.1.2 Các khái nim có liên quan đến h thng động hc (tiếp theo)
Mt phương trình vi phân c đin bao gm các s hng ph thuc vào biến s
tng ,hiu đạo hàm ca chúng to thành phương trình hàm s đầu vào. Đáp ng ca h
th đúng vi điu kin ban đầu hay s biến thiên đầu vào. Mt ví d v dng phương
trình vi phân c đin dưới đây :
)(
0
2
2tfa
dt
dx
dt
xd =++
x(0-) = x0 (1.1)
dt
dx (0-) =
x0
Trong công thc trên x(t) là biến đáp ng, ai là các hng s ph thuc các tham s
ca h. Hàm f(t) cha các tác động bên ngoài (có th ngoi lc …) và x0 ,
x mô t
trng thái ban đầu và tc độ ban đầu ca h ngay ti thi đim t=0. Chúng ta tính toán
hàm x(t) nhm mô t đáp ng ca h. Chú ý mt biến s có du chm phía trên miêu t
vic ly vi phân theo thi gian, do đó phương trình trên có th được viết li theo dng sau
xaxax 01 ++
= f(t) (1.2)
hiu 0- không thường được hay dùng tuy nhiên nó là điu kin quan trng để
xác định điu kin ban đầu và giá tr đầu vào, ta coi đó là nhng gia tr ngay trước và sau
thi đim t = 0.
Chúng ta cũng có th s dng toán t ly đạo hàm D để miêu t vi phân theo thi
gian (xem li 1.6) :
D= dt
d (1.2)
Theo đó :
Dx= `dt
dx
D
2x= 2
2
dt
yd
S dng toán t ly vi phân ,chúng ta có th viết li phương trình 1.2 như sau :
[D2 + a1D + a0]x(t) = f(t) (1.4)
Thông thường chúng ta hay miêu t biến đáp ng ca h theo dng chun thông qua
đầu vào cũng như t l gia đầu ra - đầu vào. Vi h tuyến tính, hàm truyn ca nó được
định nghĩa là t l gia đầu ra vi đầu vào ca h vi điu kin biên ban đầu đã được xác
định qua biến đổi LapLace phương trình ca h. Biến đổi Laplace (xem ph lc F) ca
phương trình 1.2 vi điu kin không ban đầu là :
[s2 + a1s + a0].X(s) = F(s) (1.5)
Biến đổi Laplace s chuyn đổi phương trình ca h t mt phương trình vi biến
thi gian là độc lp thành mt phương trình có biến s là biến độc lp. Kết qu mô t
thông qua biến s s tin li hơn khi mô t theo biến thi gian .
Gii phương trình (1.5) vi t l đầu ra - đầu vào cho ta hàm truyn ca h :
- 2 -
01
2
1
)(
)(
asassF
sX
++
= (1.6)
T l đầu ra - đầu vào cũng có th được viết thông qua ký hiu theo biến thi gian
và s dng toán t ly vi phân D, sp xếp li phương trình (1.4) ta được :
01
2
1
)(
)(
aDaDtf
tx
++
= (1.7)
Trong biu thc biến đổi Laplace thì phương trình (1.6) được s dng để định
nghĩa hàm truyn, công thc trên chúng ta tìm hàm truyn theo biến thi gian s thun
li hơn. Nếu vi phân ca hàm f(t) xy ra vế phi ca phương trình vi phân thì t s ca
hàm truyn cũng cha biến s (hay D) và chúng ta thường xem đó là t l gia hai đa thc
biến s ( D).
Phương trình vi phân trong không gian là tp hp đồng thi ca các phương trình vi
phân bc nht. Biến trng thái là các biến ph thuc vào tng phương trình vi phân bc
nht và mô t đáp ng động hc ca h thng. Mt ví d v phương trình vi phân trong
không gian được định nghĩa như sau :
x = a1x + a2y +f(t) (1.8a)
y = a3 .x.y.sin(x) + g(t) (1.8b)
z = a4.x.z + a5e-yt – h(t) (1.8c)
x(0) = x0
y(0) = y0
z(0) = z0
Bc ca phương trình vi phân hay h động hc là s đạo hàm độc lp ca h. Trong
mt phương trình vi phân thông thường, bc là hiu ca vi phân cp cao nht vi vi phân
cp thp nht trong phương trình. Phương trình (1.2) là phương trình bc hai .
Trong tp hp phương trình ca mt h, bc ca nó là s đạo hàm riêng ca tt c
các phương trình. T phương trình (1.8a) đến phương trình (1.8c) mô t mt h ba bc .
Hàm s tuyến tính là hàm s có hai đặc đim sau :
Nếu bn nhân đối s ca hàm vi mt hng s thì giá tr ca hàm s s được
nhân lên bi chính hng s đó :
F(a.x) = a.F(x) (1.9)
Tng giá tr hàm s đối vi các biến bng giá tr hàm s đối vi tng các biến
đó :
F(x1+x2) = F(x1) + F(x2) (1.10)
Chúng ta có th kết hp hai đặc tính trên như sau :
F(a
1x1+a2x2) = a1.F(x1) + a2.F(x2) (1.11)
Theo đó ch có hàm s tuyến tính là mt đường thng đi qua gc to độ; Dng y =
m.x +b không phi là hàm tuyến tính tuân theo các điu kin trên .
Mt t hp tuyến tính ca các biến s được to ra t tng các tích ca chúng. Ví d,
L = ax+by, đây a, b là các hng s, là mt t hp tuyến tính ca các biến x và y. Mt
phương trình tuyến tính được to ra t mt t hp tuyến tính và các đạo hàm ca nó. Mt
phương trình vi phân tuyến tính là mt phương trình được to ra t mt t hp tuyến tính
ca các đạo hàm ca các biến h thng. Ví d ,L = ax +b
x + c
x, đây a,b và c là các
- 3 -
hng s, là phương trình vi phân tuyến tính, và các phương trình (1.1), (1.2), (1.8a) là các
phương trình vi phân tuyến tính h s hng .
Mt h tuyến tính được miêu t bi phương trình đại s tuyến tính và phương trình
vi phân tuyến tính. Trái li mt h phi tuyến bao gm t hp không tuyến tính ca các
biến và đạo hàm. Ví d v các hàm phi tuyến là tích ca các biến s như bình phương, lp
phương ca các biến. Phương trình (1.8b) và (1.8c) là ví d v phương trình vi phân
không tuyến tính.
Nghim gii tích ca phương trình vi phân là biu thc toán hc ca các biến s
như mt hàm ph thuc thi gian và có th cha các hàm mũ, hàm lượng giác sin (cos)
hay bt kì hàm nào khác. Gii mt phương trình vi phân theo phương pháp gii tích đòi
hi phi có kiến thc v điu kin ban đầu và đầu vào, nó như là hàm hin ca thi gian.
Nghim gii tích được tìm bng cách tn dng các kĩ thut gii phương trình vi phân c
đin hay s dng k thut biến đổi Laplace (Xem ph lc E và F để nm bt các phương
pháp trên) .
Vic tìm nghim phương trình vi phân tuyến tính có th d dàng và các nghim gii
tích ca chúng có th d dàng tìm được bng cách ng dng rng rãi các phương pháp đã
được tha nhn và được gii thiu phn phương trình vi phân cơ bn. Ngược li vi h
phi tuyến, loi tr các h bc mt ,ch xét ti các h có bc t hai tr lên không th gii
bng phương pháp gii tích. Nếu phương pháp gi tích là không kh thi vi h phi tuyến
thì nghim s gn đúng ca phương trình vi phân không tuyến tính có th tìm được bng
các phương pháp gi thiết gn đúng. Chúng ta gi s gn đúng là cách gii có s dng
máy đin toán .
Mt đáp án có dùng ti máy đin toán ca phương trình vi phân có th tìm ra bng
cách tích phân có s dng máy tính s. Tích phân s là mt quá trình s dng tin hc để
tính mt nghim gn đúng v mt s nguyên ca mt hàm s có cha đạo hàm bng
phương pháp s. Phương pháp ph biến để tìm nghim phương trình vi phân là s dng
s gia nh theo thi gian. Theo đó nghim ca phương trình vi phân ch là nhng khong
thi gian ri rc. Phương pháp có s dng máy đin toán nói chung là tn dng để mô t
trng thái không gian ca phương trình vi phân. Nói chung tính toán đáp ng ca mt h
thng động hc theo cách này gi là mô phng s (phương pháp s) .
Trong cách tính tương t thì phương trình vi phân được mô t bi mt mi quan h
tuyến tính hay phi tuyến ca các thành phn đin và máy tích phân đin t (tính toán
khuyếch đại các thông tin phn hi). T đó phương trình điu khin h thng đin cũng
như các phương trình điu khin h thng động hc đều được xem xét kĩ lưỡng, khi có
mt tín hiu tương t được thiết lp gia hai h thng. Máy tích phân đin t có th gii
được phương trình vi phân bng cách thc hin các hot động động hc v đin tương
ng để cho h thng có th hiu được. Rt nhiu h thông có th mô phng bng cách to
ra tín hiu tương t gia tín hiu hin th là Vol(v) ca mt máy tính tương t và nghim
ca phương trình vi phân được gii .
1.2 Mô hình hoá h thng động hc
1.2.1 Các bước trong quá trình mô hình hoá và mô t h thng động hc
Hình 1.5 minh ho mt vài giai đon liên quan đến mô hình hoá h thông động hc.
Bước đầu tiên là quan tâm ti h thông động hc thc tế. Nó phi có tt c các đáp ng
động hc tiêu biu tương ng mt cách chính xác vi hot động ca h tuyến tính hay phi
- 4 -
tuyến và các quan h động hc mc nhiên xut hin ca h thng .H thng thc tế, tt
nhiên là phi có nhng đáp ng thc tế mà chúng ta cn xác định .
Bước hai là s nhn thc ca người thiết kế v h thng và các thành phn động
hc tiêu biu ca nó. Mô hình này có th b qua mt s các thành phn phi tuyến hay các
thành phn động hc bc cao nhm đơn gin hoá. Tuy nhiên h thng thc phi cha tt
c các tác động và các b phn cu thành. V vic này s nhn thc ca người thiết kế
th không miêu t đúng mt h thng thc.
Bước ba là mô hình hoá toán hc h thng
bng phương trình vi phân nhn được t vic bo
toàn các đặc tính theo mt quy tc phù hp. Nếu h
là tuyến tính thì vic phát trin mô hình toán hc
phù hp là khá d dàng. Tuy nhiên nếu h là phi
tuyến thì mô hình toán hc s cha các phép xp x
nhm đơn gin hóa thut toán. V điu này phương
trình có th miêu t không chính xác nhn thc ca
người thiết kế v h thng hin ti .
Bước bn là tính toán đáp ng ca h thng
.Đáp ng ca h mô t bng phương pháp gii tích
là li gii chính xác ca phương trình. Dù vy vn
tn ti mt vài li nh gia đáp ng được tìm theo
phương pháp s hay phương pháp tương t
nghim thc ca phương trình
Bước th năm liên quan đến vic phân tích
quá trình thc hiên ca h thng được th hin qua
nhng đại lượng đo lường đặc trưng. Điu này bàn
đến phương pháp phân tích tn s và thi gian ca
h để đánh giá hot động ca h .
Mt trong nhng trách nhim quan trng nht ca người thiết kế là quá trình kim
tra s kết hp các tr s ca các thành phn xác định hot động ca hđiu khin tr s
ca các thành phn cho ti khi đạt đưc hot động mong mun. Các th tc gim và kim
tra có th được thc hin bng cách lp ráp phn cng hay bng mô hình toán. Cái thun
li ca mô hình hoá và phân tích toán hc là thường nhanh hơn và không đắt bng th
nghiêm vi các phn cng. Theo đó quá trình lp li hình (1.5) trong đó h thng được
chnh sa li là mt phn quan trng ca quá trình thiết kế .
Mt điu quan trng cn chú ý rng vì mô hình hoá có th đơn gin (bng cách b
đi các thành phn phi tuyến và bc cao) hay xp x, vic tính toán đáp ng h thng t
nghim gii tích ca phương trình vi phân có th b qua trong quá trình tính đáp ng ca
h. Nếu mô hình toán hc có cha phép xp x thì tìm nghim gii tích là hai bước đã
được thc hin trong quá trình xác định đáp ng ca h thng hin ti .
Khi đáp ng được tìm bng mô phng s hay mô phng tương t thì đã thc hin
được ba bước trong đáp ng ca h thng hin ti, t đây có th có mt vài sai lch trong
vic tính tích phân hay các đáp ng đin và mô hình toán hc có th không cha các h
thng có bc cao hơn .
VËt thÓ cã thËt
HÖ thèng ®éng häc
M« h×nh cña sù nhËn
thøc vÒ hÖ thèng
BiÓu diÔn to¸n häc
TÝnh to¸n ®¸p øng
Ph©n tÝch ho¹t ®éng
H×nh 1.5
- 5 -
Khi ta nói đến “ h thng “ tc là đề cp đến h thng có thc hay mô hình toán
hc ca h thng đó. Thông thường khi đề cp đến “đáp ng ca h thng” có nghĩa là ta
nói ti đáp ng ca h thng thc hay s tính toán hoc mô phng đáp ng ca h thng.
Chúng ta cn phi chú ý ti s khác bit trên .
Mô hình hoá h thng ,tính toán đáp ng ca h ,phân tích hot động ca h thng
và thiết kế li h thng cho phù hp là các phn trong chu trình hoàn thành mt công c
khoa hc. Tr các phn lí thuyết trìu tượng, không có bước đơn l nào có giá tr nếu
không hoàn thành theo chu trình đó. Sau khi quá trình trên hoàn tt nêu đáp ng ca h
thng không hin th được thì h và mô hình ca nó cn phi sa cha và các thành phn
đang tn ti cũng phi điu chnh li theo đầu ra ca h thng .
1.2.2 Tin ích ca vic mô phng và mô hình hoá h thng
Thun li ch yếu ca mô hình hoá mt h thng và phân tích đáp ng ca nó là
cho phép ta biết trước hot động ca nó trước khi to ra nó. Điu này đôi khi gi là
“nguyên mu thc”. Chúng ta cũng có th phân tích hot động ca mt h thng đã tn
ti nhm ci tiến nhng hot động tĩnh hay động ca h thng hay chúng ta có th xác
định điu gì xy ra vi h khi điu đầu vào khác thường hoc xác định nhng điu kin
không làm cho h thng thc b nguy him .
d nếu chúng ta đang thiết kế mt h thng mi và mun có được mc độ hot
động chính xác, chúng ta có th la chn nhng thành phn có kích thước chính xác để
cho ta kết qu mong mun. Mt khác nếu h thng đã tn ti và ta mun ci tiến hot
động ca nó ,mô hình hoá và phân tích s giúp ta xác định nhng thành phn nào có th
thay đổi và khong thay đổi cn thiết. Nếu chúng ta mun gim các thành phn tiêu biu
ca h, mô hình hoá không ch giúp ta biết được thành phn nào nh hương đến mà còn
ch cho ta biết làm như nào để thay đổi chúng sao cho đạt được kết qu mong mun. Nếu
chúng ta đã tìm hiu v nhng gì s xy ra đối vi h thng khi đầu vào hay điu kin
khác thường như s không hot động ca động cơ thu lc ph trên h thông điu khin
ca máy bay hay mt phương tin đường không sau đó mô hình hoá và phân tích nó s
không làm cho chúng ta mt nhiu triu $ khi ri ro trong vic xác định trng thái hot
động ca h thng .
Mt mô hình toán hc tt ca h thng động hc là có th cung cp ngay cho chúng
ta hot động ca các b phn cu thành nên h thng và các thành phn động hc tiêu
biu mà không phi phân tích nhiu. Nếu chúng ta gp nhng thành phn động hc tiêu
biu quen thuc thì ta có th đoán nhn được đáp ng ca h thng, đủ truyn đạt nhng
gì cn biết ca chúng ta v đáp ng ca h, hay ta mun tính toán tn sđáp ng thi
gian ca h để cung cp thêm nhng hiu biết rõ v nó .
Tt nhiên nghim ca phương trình vi phân có th không mô t chính xác h thng
thc tế mt cách rõ ràng, mc dù vy thì vic mô phng cũng ch ra được phương hướng
ca đáp ng để chúng ta có th biết được thành phn nào thay đổi được hay xp x chúng
như thế nào để cho ta kết qu mong mun .