intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG

Chia sẻ: Kata_9 Kata_9 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

163
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ôn lại các định nghĩa, công thức của chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi đều 2. Kĩ năng: Vận dụng để giải thích các hiện tượng chuyển động thẳng trong thực tế, xác định gia tốc, vận tốc, quãng đường đi, viết phương trình chuyển động và giải các bài tập đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG

  1. BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG I. Mục tiêu giảng dạy: 1. Kiến thức cơ bản: Ôn lại các định nghĩa, công thức của chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi đều 2. Kĩ năng: Vận dụng để giải thích các hiện tượng chuyển động thẳng trong thực tế, xác định gia tốc, vận tốc, quãng đường đi, viết phương trình chuyển động và giải các bài tập đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi. II. Phương pháp: Sử dụng phương pháp giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở, làm việc theo nhóm III. Phương tiện dạy học: Bảng viết, phấn, thước, giáo án, ……… IV. Nội dung và tiến trình dạy : 1. Chuẩn bị: ( ….. phút) a. Ổn định lớp, điểm danh b. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
  2. c. Vào bài: Chúng ta đã được tìm hiểu về hai chuyển động cơ đơn giản, đó là chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều. Tiết nay chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng về chuyển động cơ và giải một vài bài tập đơn giản. 2. Trình bày tài liệu mới: Thời Hoạt động của Hoạt động của GV Lưu bảng gian HS …..p h 2.7 (SBT - 9) Một em lên bảng viết Tóm tắc: phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều? Đề bài đã chọn A làm mốc, mốc thời gian là lúc hai xe cùng
  3. AB  10km xuất phát, chiều dương là chiều v0 A  54km / h chuyển động nên ta có v0 B  48km / h xA  ? x0 A  0 x0 A  0 xB  ? x0 B  AB  10km Giải x0 B  AB  10km Ta có phương trình Viết phương trình chuyển chuyển động đều động của hai xe? có dạng: x  v0t  x0 *Phương trình chuyển động của xe A x A  v0 At  x0 A  54.t  0 x A  54t (km) *Phương trình chuyển động của xe A ….ph
  4. xB  v0 Bt  x0 B  48.t  10( km) Bài 12(SGK-22) Tóm tắc: t0  0 v0  0 t1  1 ph  t1  60 s v1  40km / h  v1  11.11m / s v2  60km / h  v2  16, 67m / s a) a  ? b) s1  ? c) t 2  ? Giải +Chọn mốc thời gian lúc tàu rời ga. +Chiều dương là chiều chuyển động a. Gia tốc của tàu
  5. v1  v0 a t1  t0 11,11  0  60  0  0,185(m / s 2 ) b. Quãng đường tàu đi được trong a. Gia tốc của tàu 1ph 1 Phát biểu công thức tính gia s1  v0t1  at12 2 tốc? 1  0.60  .0,185.602 2  333(m) Xét trong 1ph đầu tàu c. Thời gian để tàu chuyển động thẳng nhanh dần đạt vận tốc 60km/h đều sau 1ph rời ga v1  v0 a t1  t0 v2  v1 a t v v  t  2 1 b. Quãng đường tàu đi được a trong 1ph Phát biểu công thức tính quãng đường tàu đi được? 16,67  11,11  v  v0 0,185 a 1 s1  v0 t1  at12 t  t0  30, 05( s ) 2
  6. ….ph c. Thời gian để tàu đạt vận tốc Bài 13(SGK-22) 60km/h sau 1ph rời ga Tóm tắc: v0  40km / h s  1km v  60km / h a? Giải Ta có thể dùng công thức Gia tốc của xe là nào để xác định t trong trường hợp này v 2  v0  2as 2 v 2  v0 2 v2  v1 a 1 a s  v0t  at 2 2s t 2 602  402 v v   t  2 1 2.1 a  1000( km / h 2 )  0,077( m / s 2 ) Bài 14(SGK-22) ….ph Tóm tắc: Đọc câu 13(SGK-22).
  7. v0  40km / h Với các số liệu đã cho ta  v0  11,11m / s v  v0 nên áp dụng công thức nào để a t0  0 t tính gia tốc a. t  2 ph  t  120 s v  v0  t  v0 a a) a  ? b) s  ? Giải +Chọn mốc thời gian lúc tàu rời ga. +Chiều dương là chiều chuyển động Đọc câu 14(SGK-22). a. Gia tốc của tàu v  v0 Đọc câu 13. a t  t0 0  11,11  120  0 v 2  v0  2as 2  0, 093( m / s 2 ) b. Quãng đường xe đi được Cách 1:
  8. 1 s  v0t  at 2 2  11,11.120 1  (0, 093).120 2 2  663, 6(m) Cách 2: a. Gia tốc của tàu v 2  v0  2as 2 v 2  v0 2 s Áp dụng công thức nào để 2a 0  (11,11)2 xác định gia tốc trong trường  2.(0, 093) hợp này  663, 6(m) Đọc câu 14. Bài 15(SGK-22) ….ph Tóm tắc: v0  36km / h  v0  10m / s b. Quãng đường xe đi được s  20m v0 a) a  ? Áp dụng công thức nào để b t  ? xác định quãng đường trong trường hợp này Giải a. Gia tốc của xe
  9. v 2  v0  2as 2 v 2  v0 2 a 2s 0  102  2.20  2, 5(m / s 2 ) b. Thời gian hãm phanh v  v0 a t v  v0  t  a 0  10   4( s ) v  v0 2,5 a t  t0 1 s  v0t  at 2 2 Hoặc v 2  v0  2as 2 v 2  v0 2 s 2a Đọc câu 15(SGK-22).
  10. a. Gia tốc của xe Áp dụng công thức nào để xác định gia tốc trong trường hợp này khi đề bài cho về v, v0, s Đọc câu 15. v 2  v0  2as 2 v 2  v0 2 a 2s
  11. b. Thời gian hãm phanh Áp dụng công thức để xác định thời gian trong trường hợp này v  v0 a t v  v0  t  a
  12. V. Củng cố và bài tập về nhà: (….. phút) 1. Củng cố: Xem lại các bài tập đã giải. Học thuộc các công thức chuyển động thẳng biến đổi đều. Ý nghĩa của từng đại lượng trong công thức. Xem trước bài: Sự rơi tự do. 2. Bài tập về nhà: Bài 2.2 – 2.6 (SBT - 8); Bài 3.2 – 3.6 (SBT - 12). VI. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2