intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập về Tài chính quốc tế

Chia sẻ: Nguyen Van Phong | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:0

423
lượt xem
60
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Một công ty của Hồng Kông(HKD) trong ngày 11.2 nhận được thông báo sau: - Trong cùng ngày họ được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 50.000 GBP và 3.500.000 SEK đồng thời họ phải chi trả 45.000 EUR và 1.000.000 CHF - 3 tháng sau họ nhận được 30.000 EUR và phải chi trả 15.000 GBP. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo tài khoản trong 3 tháng tới cho công ty (giả thiết mọi số dư không sinh lãi)

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập về Tài chính quốc tế

  1. Bài tập Tài chính quốc tế
  2. Chương V Thị trường ngoại hối Dạng 1: Nghiệp vụ kỳ hạn Dạng 2: Nghiệp vụ Swap Dạng 3: Nghiệp vụ quyền chọn
  3. Dạng 1: NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 1.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn 1.2 Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh kỳ hạn 1.3 Ứng dụng Arbitrages vào nghiệp vụ kinh doanh kỳ hạn 1.4 Nghiệp vụ ứng trước
  4. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 1.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn - Cách yết giá kỳ hạn Thông báo trực tiếp tỷ giá kỳ hạn • Yết giá theo kiểu công bố theo điểm kỳ hạn • Tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay ± điểm kỳ hạn - Nếu điểm bán≥điểm giá mua: Tỷ giá kỳ hạn = tỷ giá giao ngay + điểm kỳ hạn - Nếu điểm bán
  5. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 1.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn Db * ( T 2 b - T 1 m ) * N = Db + Dbkh 36 . 000 + T 1 m*N Dm * ( T 2 m - T 1 b ) * N = Dm + Dmkh 36 . 000 + T 1 b*N Trong đó: Dm, Db: tỷ giá giao ngay N: số ngày kỳ hạn T2m: lãi suất tiền gửi đồng tiền thứ 2 T1b: lãi suất cho vay đồng tiền thứ 1
  6. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 1.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn - Lưu ý Theo thị trường Anh – Tính toán liên quan đến GBP:  - 1 năm tính 365 ngày => trong công thức: mẫu số là 36500 - Chuyển toàn bộ lãi suất các đồng tiền khác về 365 ngày Thị trường thông thường  - 1 năm tính 360 ngày - Chuyển lãi suất đồng GBP về 360 ngày Phải tính chính xác số ngày của kỳ hạn theo lịch, tháng 2 tính 28 ngày  Trường hợp không cho ngày cụ thể, tính trung bình 1 tháng có 30 ngày 
  7. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 1.2 Kinh doanh kỳ hạn - Ví dụ: Thông tin trên thị trường: Tỷ giá giao ngay: USD/CHF = 1,5642/42 Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng USD/CHF = 1,5856/87 Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (niêm yết theo năm). USD:41/8 – 41/2 CHF: 7 – 71/2 Phụ phí NH: ±1/8 (0.125%) Ông X có số tiền là 1.500.000 CHF, hãy thực hiện kinh doanh theo kỳ hạn cho ông X.
  8. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 1.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án: Bước 1: Mua USD/CHF theo Db giao ngay=1,5742  =>số USD mua được: 1.500.000/1,5742=952.864,9473 Bước 2: Gửi USD trên thị trường tiền tệ 3 tháng theo lãi suất:  41/8 - 1/8=4 (%/năm) =>số USD cả gốc và lãi sau 3 tháng: 952.864,9473*(1+90*4/36000)=962.393,5967
  9. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 1.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án: Bước 3: Ký hợp đồng kỳ hạn bán USD/CHF 3 tháng theo Dmkh =1,5856  Số CHF nhận được sau 3 tháng:  962.393,5967*1,5856=1.525.971,287 CHF Số CHF ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với ls (7-0.125 = 6,875), sau 3 tháng  thu được: 1.500.000*(1+6,875*90/36.000)=1.525.781,25 Lợi nhuận: 1.525.971,287 – 1.525.781,2500 = 190,037 CHF 
  10. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 1.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập áp dụng: Tại thị trường Anh tỷ giá giao ngay GBP/USD = 2,0345/12  Điểm kỳ hạn 3 tháng GBP/USD có điểm gia tăng 35/45  GBP: 9 – 91/8 (tính cho 365 ngày) USD: 4 – 41/2 (tính cho 360 ngày) Ông Y hiện có 500.000 GBP. Hãy thực hiện kinh doanh kỳ hạn cho ông Y
  11. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 1.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án: Bước 1: Bán 500.000 GBP theo Dm GBP/USD=2,0345  Số USD mua được 500.000*2,0345=1.017.250 USD Bước 2: Gửi USD trên thị trường tiền tệ thời hạn 3 tháng  Trên thị trường Anh nên lãi suất 3tháng của USD là 4*365/360 = 4,05% =>số USD nhận được sau 3tháng là: 1.017.250* (1 + 90*4,05/36.500 ) = 1.027.408,565 USD
  12. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 1.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án: Bước 3: Tại thời điểm hiện tại, mua hợp đồng kỳ hạn 3 tháng GBP/USD theo Db  kỳ hạn 3 tháng là: 2,0412+0.0045=2,0457 Số GBP nhận được sau 3 tháng: 1.027.408,565/2,0457=502.228,364 (GBP)  Số GBP ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với lãi suất 9%/năm  Sau 3 tháng nhận được 500.000 * (1+9*90/36.500) = 511.095,890 (GBP)  Nghiệp vụ kinh doanh bị lỗ: 511.095,890 - 502.228,364 = 8.867,526 (GBP) 
  13. 1.3. Ứng dụng Ac-bit trong thanh toán kỳ hạn - Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn - Các trường hợp xảy ra: 1/ Không tính phát sinh qua số dư tài khoản 2/ Tính phát sinh qua số dư tài khoản
  14. 1.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Ví dụ Một công ty của Hồng Kông(HKD) trong ngày 11.2 nhận được thông báo sau:  - Trong cùng ngày họ được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 50.000 GBP và 3.500.000 SEK đồng thời họ phải chi trả 45.000 EUR và 1.000.000 CHF - 3 tháng sau họ nhận được 30.000 EUR và phải chi trả 15.000 GBP. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo tài khoản trong 3 tháng tới cho công ty (giả thiết mọi số dư không sinh lãi) Thông tin thị trường:  GBP/EUR =1,4388/1,4528 GBP/CHF = 2,4021/2,4240 SEK/CHF = 0,1797/49 EUR/HKD = 10,8924/10,9705 Lãi suất thị trường 3 tháng: GBP: 91/8 - 91/4; EUR: 4 – 41/2; HKD: 83/8 – 85/8
  15. 1.3. Ứng dụng Ac-bit trong thanh toán kỳ hạn B1: Tại thời điểm giao ngay ngày 11/2 thực hiện giao dịch cho  công ty. Tương tự ví dụ phần Acbit giao ngay. Kết thúc bước 1, tính được số HKD công ty phải bán là 2.143.808,229 HKD B2: Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn: từ ngày  11/2 đến 11/5: 89 ngày.
  16. Bước 2 Công ty bán 3t EUR/GBP:  0 , 6883 ( 9  4 , 5 ) 89 Dm(T2m - T1b)89 Dm 3 tEU R/GBP  Dm   0 , 6883   0 , 6958 36.000  T1b * 89 36 . 000  4 , 5 * 89 (T2mGBP=9,125*360/365=9 ; T1bEUR=4,5) =>Số EUR chi để thanh toán cho GBP là 15000/0,6958=21.557,9189 =>số EUR còn dư:30.000-21.557,9189=8.442,0811 : Công ty bán 3tEUR/HKD  10,8924(8,375  4,5)89 Dm(T2m - T1b)89 Dm3tEUR/GBP  Dm   10,8924   10,9955 36.000  T1b * 89 36.000  4,5 * 89 =>số HKD mua được:8.442,0811*10,9955=92.824,9027
  17. Trường hợp 1: Không tính phát sinh qua số dư tài khoản B1: Số HKD công ty phải bán là 2.143.808,229 HKD  B2: Số HKD công ty mua được sau 3 tháng là 92.824,9027 HKD  => Kết luận: giá trị tài khoản công ty sau 3 tháng là: 92.824,9027 - 2.143.808,229 = - 2.050.983,326
  18. Trường hợp 2: Tính phát sinh qua số dư tài khoản a/ Kết thúc bước 1: tài khoản của công ty là âm: công ty phải vay nội tệ trên thị trường tiền tệ để thanh toán cho đối tác=>tính được gốc và lãi phải trả sau N ngày. Lấy kết quả bước 2 trừ đi tổng gốc và lãi phải trả b/ Kết thúc bước 1, tài khoản của công ty dư thừa => công ty gửi trên thị trường tiền tệ =>tính được gốc và lãi nhận sau N ngày. Lấy kết quả bước 2 cộng với tổng gốc và lãi nhận
  19. 1.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Bài tập vận dụng Một công ty của NaUy (NOK) trong ngày 10/4 nhận được thông báo sau:  - Trong cùng ngày họ được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 500.000 EUR và 5.000.000 SEK đồng thời họ phải chi trả 1.000.000 CAD. - 2 tháng sau họ sẽ nhận được 500.000 GBP và phải chi trả 800.000 AUD. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo tài khoản trong 2 tháng tới cho công ty. Thông tin thị trường:  EUR/USD=1,3437/67 CAD/USD=0,8618/48 GBP/USD=1,7395/05 USD/SEK=7,8310/97 USD/NOK=6,7370/25 USD/AUD=1,1235/75 Lãi suất thị trường 2 tháng: GBP: 91/8 - 91/4; AUD: 3 – 31/2; NOK: 6 – 61/2 Phụ phí NH ±1/8
  20. 1.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Bài tập vận dụng Một công ty của Đan Mạch trong ngày 30/1 nhận được thông báo 6 tháng sau họ sẽ nhận được 1.200.000 DKK đồng thời phải chi trả 600.000 SGD cho đối tác nước ngoài. Hãy ứng dụng các nghiệp vụ (ác- bít và giao dịch kỳ hạn) để thực hiện nghĩa vụ thanh toán và dự báo tài khoản của Công ty theo đồng EUR sau 6 tháng khi biết thông tin thị trường: USD/DKK= 6,9255/15 USD/SGD= 1,3515/59 EUR/USD= 1,2525/55 Lãi suất (% tính theo năm) của kỳ hạn 6 tháng của các đồng tiền là DKK: 6 – 6,5; USD: 7 – 7,125; SGD: 5 – 5,25; EUR: 6 – 6,5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2