Bài tập về Thanh toán quốc tế
lượt xem 77
download
Bài tập về Thanh toán quốc tế gồm 13 câu hỏi tự luận có đáp án giúp bạn ôn tập các kiến thức về tỷ giá hối đoái, giao dịch ngoại hối, mức biến động tỷ giá,... Cùng tham khảo nhé.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập về Thanh toán quốc tế
- BÀI TẬP THANH TOÁN QUỐC TẾ Bài 1 1 GBP/SGD 2.4343 2.4407 2 EUR/SGD 1.0310 1.0336 3 AUD/SGD 0.9886 0.9916 4 JPY/SGD 0.0124 0.0124 5 CHF/SGD 0.9069 0.9093 6 GBP/AUD 2.4607 2.4630 7 AUD/GBP 0.4060 0.4064 8 EUR/JPY 83.2267 83.2852 9 AUD/JPY 79.8073 79.8981 10 AUD/EUR 0.9587 0.9596 11 CHF/JPY 73.2089 73.2683 12 AUD/CHF 1.0898 1.0909 13 GBP/CHF 2.6834 2.6850 14 EUR/CHF 1.1364 1.1371 Bài 2 Tại thị trường tỷ giá ảo GBP/USD tại Toronto va London, tỷ giá chéo được tính với công thức như sau: GBP/USD = GBP/CAD : USD/CAD = 1,8929/1,8968 Bán GBP với tỷ
- giá cao ở TT NY: 1 triệu GBP x 1,8990USD = 1.899.000 USD Bán USD , mua GBP với tỷ giá ảo: 1.899.000 / 1,8968 = 1.000.116 GBP Tính tỷ giá ảo GBP/CAD giữa 2 tt NY & Toronto: GBP/USD x USD/CAD = 2,8523/99 Bán 1 triệu CAD o TT London với tỷ giá 2,8490 thu được 351.000 GBP Sau đó, mua ngược lại CAD o tt chéo: 351.000 x 2,8523 = 1.000.116 CAD Bài 3 Không có chi phí giao dịch, để có thể thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage), trước tien chúng ta xác định tỷ giá ảo EUR/JPY cho thị trường Zurich và Singapore hay xác định tỷ giá chéo theo đúng công thức như trong lý thuyết cho các thị trường Zurich, Singapore và Tokyo. Tỷ giá ảo EUR/JPY của Zurich: EUR/JPY = EUR/CHF x CHF/JPY = 120,80 – 121,09 SinGapore: EUR/JPY = EUR/SGD x SGD/JPY = 113,29 – 113,47 Trong khi thị trường Paris niêm yết tỷ giá: EUR/JPY = 123,25 – 123,50 Để lựa chọn ba thị trường hối đoái có sự chênh lệch tỷ giá với lợi nhuận thu được lớn nhất, chúng ta sẽ loại thị trường trung gian trên cơ sở: - Tìm thị trường nào có giá mua EUR cao nhất, chính là thị trường Paris - Tìm thị trường nào có giá bán EUR thấp nhất, chính là thị trường Singapore Do đó, chúng ta sẽ quyết định kinh doanh chênh lệch tỷ giá trên ba thị trường Paris, Singapore và Tokyo để kiếm mức lợi nhuận lớn nhất Lợi nhuận = 100 triệu EUR x 123,25 = 123,25 triệu JPY (tt Paris) 123,25 triệu JPY / 113,47 = 108.619.018 EUR (Singapore) Lời 8.619.018 EUR Bài 4: USD +Xuất khẩu (GBP) 100,000 173,470 -Nhập khẩu 758,000 886,177.80
- (EUR) +AUD 500,000 365,100 +JPY 565,000 4,808.51 +USD 24,500 24,500 Tổng -318,299 USD Số nội tệ còn lại= (-318,299 x 15988) + 500,000,000 = -4,588,969,038.31 VND Bài 5 Công ty thực hiện HĐ kỳ hạn 3 tháng với ngân hàng để phòng ngừa rủi roc ho lô hàng nhập khẩu: Xác định tỷ giá giao ngay: GBP/SGD = 2,9868/99, sau đó dựa vào tỷ giá giao ngay và lãi suất tính tỷ giá bán kỳ hạn: F(GBP/SGD) = 3,0011. Trị giá hđ kỳ hạn = 100.000 x 3,0011 = 300.110 SGD Công ty thu được từ hđ xuất khẩu 450.000 SGD. Số tiền này thu được sau 65 ngày trong khi sau 90 ngày mới thanh toán hđ xuất khẩu . Do vậy, công ty gửi ngân hàng 450.000 SGD trong thời gian 25 ngày. Số tiền thu được khi đến hạn cả gốc và lãi = 451.250 SGD. Sử dụng số SGD này chi trả hợp đồng nhập khẩu trị giá 300.110 GBP, số SGD còn lại là: 151.140SGD, tương đương 1.393.034.180 VND Bài 6 Ngân hàng A phải bán giao ngay USD cho ngân hàng khác, đối khoản: 220.000CHF = 220.000/1,5240 = 144.357 USD. Ngân hàng A cho khách hàng vay 220.000 CHF trong thời gian 3 tháng, lãi suất 6,5%/năm. Khi đáo hạn NHA thu CHF về cả gốc va lãi = 220.000 x (1+6,5% x 3/12) = 223.575 CHF. Để tránh rủi ro tỷ giá, NHA mua kỳ hạn 3 tháng 114.357 USD. Tỷ giá bán kỳ hạn 3 tháng của NH khác: Fb = 1,5260 + 1,5260 (6,5% - 4%) x 3/12 = 1,5355 Khi đáo hạn, số tiền NHA bỏ ra mua 144.357USD theo hđ kỳ hạn = 1,5355 x 144.357 = 221.660 Lợi nhuận NHA thu được = 223.575 – 221.660 = 1.915 CHF.
- Bài 7 NH ABC mua spot 450.000 AUD từ NH HUB, chi ra 450.000AUD x 0,7297 = 328.365 USD. Số AUD này ngân hàng ABC cho vay trong thời hạn 3 tháng với lãi suất 4,5%/năm. Khi đáo hạn số AUD thu về cả gốc và lãi = 450.000 (1 + 4,5% x 3/12) = 455.062,25 AUD. Do còn 2 tháng nữa mới đến hạn thanh toán nên ABC có thể gửi số AUD này vào 1 NH khác với lãi suất 4%/năm. Khi đáo hạn, ABD thu về cả gốc và lãi là 455.062,25 (1+4% x2/12) = 458.096 AUD. Ngân hàng ABC bán kỳ hạn 5 tháng số tiền 450.000AUD cho Donaco theo tỷ giá Fb = 0,7297 + 0,7297 (4,55% - 4%) 5/12 = 0,7314. Đáo hạn ABC chi 450.000 AUD và nhận được 450.000 x 0,7314 = 329.130 USD đồng thời còn thừa 458.096 – 450.000 = 8.096AUD. Lợi nhuận của ABC bao gồm lợi nhuận 329.130 USD – 328.365 USD = 765USD và 8.096AUD. Bài 8: Công ty E mua một hợp đồng quyền chọn mua trị giá 55.000 EUR, tỷ giá thực hiện là EUR/USD là 1,1675, chi phí mua quyền chọn mua là 0,005 USD/EUR. Hãy phân tích giá trị quyền chọn mua theo mức biến động của tỷ giá giao ngay trên thị trường? Tỷ giá EUR/USD 1.167 1.1675 1.169 1.171 1.1725 1.173 1.1735 Phí mua quyền chọn mua 275 275 275 275 275 275 275 Đ/k USD khi thực hiện quyền _ 64,212 64,212 64,212 64,212.5 64,212.5 64,212.5 chọn mua Đ/k USD khi bán EUR trên thị _ 64,212 64,295 64,405 64,487.5 64,515 64,542.5 trường giao ngay Lãi (+)/Lỗ (-) -275 -275 -192 -82 0 27,5 55
- Bài 9: Công ty G mua một hợp đồng quyền chọn bán trị giá 55.000 EUR, tỷ giá thực hiện là 1,1725 USD/EUR, chi phí mua quyền chọn bán là 0,005USD/EUR. Hãy phân tích giá trị quyền chọn bán theo mức biến động của tỷ giá giao ngay trên thị trường? Tỷ giá 1.167 1.1675 1.169 1.171 1.1725 1.173 1.173 5 Phí mua quyền chọn mua 275 275 275 275 275 275 275 Đ/k USD khi thực hiện quyền 64,487. 64,487. 64,487.5 64,487.5 64,487.5 _ _ chọn bán 5 5 Đ/k USD khi mua EUR trên thị 64,185 64,212. 64,295 64,405 64,487.5 _ _ trường giao ngay 5 Lãi (+)/Lỗ (-) 27.5 0 -58 -193 -275 -275 -275 Bài 10: 1) a) Tỷ giá USD/VND hiện tại 15,980. Theo dự báo năm 2006, giá USD tăng 5% tức là Tỷ giá USD/VND= 16,779. Nhà NK Việt Nam sẽ có 1 khoản phải thanh toán trong tương lai. Do USD lên giá so với VND nên nhà NK bị thiệt hại, mỗi USD nhập khẩu: 16779 – 15980 = 799 VND.Nếu không có biện pháp phòng ngừa thì nhà NK sẽ thiệt hại :500.000 x 799 = 399,500,000 VND. b) Tỷ giá USD/VND tăng 5% tức tăng lên 16779 VND. Trường hợp này lợi cho nhà XK Việt Nam. Mỗi USD xuất khẩu nhà XK có lợi do biến động tỷ giá: 799 VND/USD hay lợi 250,000 x 799= 199,750,000 VND.Nhưng đây chỉ là dự báo,có thể trên thực tế tỷ giá sẽ biến động ngược chiều so với dự báo và gây bất lợi cho doanh nghiệp nếu không có biện pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá. 2)
- a. Đại diện cho nhà NK Việt Nam có hđ trị giá 500,000 USD và 3 tháng nữa sẽ đến hạn thanh toán: Fb = 15,990 + 15,990 x 3 (0.9% – 4.55%/12)=16,240 Khi đó nhà NK sẽ cố định được khoản phải trả cho dù tỷ giá USD/VND có thay đổi là: 16,240 x 500,000= 8,120,000,000VND. b.Nhà XK Việt Nam có hđ trị giá 250,000 USD và 6 tháng nữa sẽ đến hạn thanh toán: Fm = 15,980 + 15980 x 6 (0.7% - 5.55%/12) = 16,208 Khoản phải thu của nhà XK sau 6 tháng: 16,208 x 250,000 = 4,052,000,000 VND 4) a) Đại diện nhà XK: •Thời điểm hiện tại: ► Nhà XK sẽ vay USD trong thời hạn 6 tháng.Số tiền vay bằng hiện giá của 250,000 USD 250,000/(1 + 6 x 5.55%/12)= 243,250 USD ► Nhà XK chuyển USD sang VND: 243,250 x 15,980= 3,887,135,000 VND ► Nhà XK đem gửi số VND này trong 6 tháng và nhận được : 3,887,135,000 x (1+6x0.7%)=4,050,394,670 VND sau 6 tháng. •Sau 6 tháng: ► công ty nhận được VND từ hđ đầu tư : 4,050,394,670 VND ►công ty nhận USD từ hđ XK: 250,000 USD ► Sử dụng số USD này để trả nợ vay NH cả vốn và lãi 250,000 USD.
- b. Đại diện cho nhà NK: •Thời điểm hiện tại: ■Nhà NK sẽ vay VND trong 3 tháng. Số tiền USD mà nhà NK Việt Nam cần hiện tại bằng hiện giá 500,000 USD tức là: 500,000/(1+ 3x4.55%/12)= 494,377 USD Số tiền VND mà nhà NK cần vay: 494,377 x 15990 = 7,905,088,230 VND. ■Nhà NK đem VND đi mua USD trên thị trường được 7,905,088,230/ 15990 = 494,377 USD ■ Nhà NK sẽ đem gửi 494,377 USD ở NH trong 3 tháng. •3 tháng sau: ■công ty nhận được USD từ tiền gửi cả gốc và lãi: 494,377 x(1 +3x4.55%/12)= 500,000 USD ■ Công ty trả USD cho hđ NK trị giá 500,000 USD. ■Nhà NK trả nợ vay VND cho NH gốc và lãi là: 7,905,088,230 x (1+ 3x0.9%)= 8,118,525,612 VND. Bài 11: No.21/2004HDXK BILL OF EXCHANGE For USD 48,285.00 TP.HCM,Date 15 November 2004 At ....xxx….sight of this FIRST Bill of Exchange (SECOND the same tenor and date being unpaid) pay to the order of Eastern Asia Commercial Bank the Sums of US Dollars Forty Eight Thounsand Two Hundred and Eighty Five Only.
- Drawn under Invoice No 21/2004HDXK dated 12 November 2004 To: ST&Tran Co Authorized signature 26 Greenfield Street,Bankstown General Director NSW 2200 Australia Bài 12: No………… BILL OF EXCHANGE For USD 48,285.00 TP.HCM,Date 03 Octorber 2004 At 90 days after B/L date sight of this FIRST Bill of Exchange (SECOND the same tenor and date being unpaid) pay to the order of Asia Commercial Bank the Sums of US Dollars Forty Eight Thounsand Two Hundred and Eighty Five Only. Drawn under irrevocable L/C No 212004TD1245 Dated 02 September 2004 To:Issuing Bank Authorized signature Address in Singapore Gilimex Bài 13: No : 005/HDXK BILL OF EXCHANGE For :USD 202,260.30 HCM City, 25 July 2005 At 90 days after date sight of this FIRST Bill of Exchange (SECOND of the same tenor and date being unpaid). Pay to the order of CHINATRUST COMMERCIAL BANK, HOCHIMINH CITY BRANCH the Sums of US Dollars Two Hundred Two Thousand Two Hundred and Sixty Thirty Cents. Value received as per our invoice (s) No(s) 00356IV Dated 20 July 2005.
- Drawn under WOORI BANK SEOUL KOREA Irrevocable L/C No 00690LC0300007 Dated/wired 050709 To: WOORI BANK SEOUL KOREA Authorinized signature Address in Seoul, Korea TDS Company Ltd 149 To Hien Thanh St,District 10,HCMC,VN
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giải thanh toán quốc tế
11 p | 5554 | 1998
-
Thanh toán quốc tế - PGS.TS. Trần Hoàng Ngân
132 p | 1199 | 544
-
18 Bộ đề thi Thanh toán quốc tế
69 p | 711 | 199
-
Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Thanh toán quốc tế
7 p | 520 | 117
-
Tài liệu Ôn tập Thanh toán quốc tế
35 p | 509 | 114
-
Đáp án môn Thanh toán quốc tế
21 p | 494 | 91
-
Bài giảng Thanh toán Quốc tế - ThS.Trần Thanh Long
312 p | 311 | 48
-
Bài giảng Cán cân thanh toán quốc tế: Phần 4 - ĐH Ngoại thương
54 p | 156 | 19
-
Bài giảng Thanh toán Quốc tế - Chương 2: Cán cân thanh toán Quốc tế
28 p | 147 | 19
-
Bài tập thảo luận nhóm Chương 2: Phương tiện thanh toán quốc tế
3 p | 392 | 16
-
Bài giảng Thanh toán Quốc tế: Chương 1 - Nguyễn Nam Hà
28 p | 174 | 15
-
Bài giảng Thanh toán quốc tế: Phần 1 - ThS. Trần Thị Thái Hằng (ĐH Đông Á)
53 p | 108 | 12
-
Bài giảng Thanh toán quốc tế: Chương 4 - TS. Trần Thị Lương Bình
12 p | 109 | 12
-
Bài giảng Thanh toán Quốc tế: Chương 3 - Nguyễn Nam Hà
15 p | 130 | 9
-
Lý thuyết thanh toán quốc tế: Phần 1 - NXB Lao động - Xã hội
246 p | 13 | 9
-
Tác động của gia nhập TPP đối với cán cân thanh toán quốc tế Việt Nam
9 p | 37 | 3
-
Khả năng phát triển của sản phẩm UPAS L/C trong thanh toán quốc tế và tài trợ thương mại của các ngân hàng thương mại Việt Nam
7 p | 13 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn