intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thảo luận nhóm Thẩm định thị trường dự án: Dự án nhà máy sản xuất viên gỗ nén

Chia sẻ: Phan Hằng | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:41

121
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thảo luận nhóm Thẩm định thị trường dự án: Dự án nhà máy sản xuất viên gỗ nén cung cấp đến các bạn các kiến thức về thẩm định tính pháp lý của dự án, thẩm định thị trường dự án. Hi vọng tài liệu cung cấp đến các bạn những thông tin kiến bổ ích phục vụ cho quá trình học tập cùng như làm việc. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thảo luận nhóm Thẩm định thị trường dự án: Dự án nhà máy sản xuất viên gỗ nén

  1. THẨM ĐỊNH THỊ TRƯỜNG DỰ ÁN Nhóm Lục Bình
  2. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VIÊN GỖ NÉN  Giới thiệu chủ đầu tư:  - Chủ đầu tư : Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ VINAHAVA  - Mã số thuế: 0311372667  - Đại diện pháp luật: Nguyễn Huy Công _ Chức vụ: Giám đốc  - Địa chỉ trụ sở: 112 Nguyễn Văn Lượng, P.17, Q.Vò Gấp, TP Hồ Chí Minh  Mô tả thông tin sơ bộ dự án:  - Tên dự án: Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An  - Địa điểm xây dựng: Khu công nghiệp Nam Cấm, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An  - Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới  - Hính thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua Ban quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập  - Diện tích đất sử dụng: 25000 m^2 ( 2,5 ha )  - Công suất thực hiện: 2000 tấn/1 tháng 
  3. CÁC NỘI DUNG CHÍNH I, Thẩm định tính pháp lý của dự án II, Thẩm định thị trường dự án
  4. I, THẨM ĐỊNH TÍNH PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN 1, Thẩm định sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng. 2, Thẩm định sự phù hợp của dự án với các văn bản pháp quy của Nhà nước, các quy định, các chế độ ưu đãi 3, Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên, khả năng giải phóng mặt bằng 4, Kiểm tra ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có thẩm quyền về tác động của môi trường, phương án PCCC, …
  5. 1, Thẩm định sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng. Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội: Về phía nhà nước ta : Quyết định số 432/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chiến lược phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 có nêu: + Các mục tiêu cụ thể: - Chuyển đổi mô hình tăng trưởng sang phát triển hài hòa giữa chiều rộng và chiều sâu; từng bước thực hiện tăng trưởng xanh,… - Giảm thiểu các tác động tiêu cực của hoạt động kinh tế đến môi trường,…
  6. 1, Thẩm định sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng.     
  7. 1, Thẩm định sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng. Về phía địa phương : Nghị quyết về “Quy hoạch về phát triển ngành nông lâm nghiệp của tỉnh Nghệ An đến năm 2020 tầm nhìn 2030” :  Phát huy lợi thế vùng, khai thác hiệu quả tiềm năng về tài nguyên, khoáng sản, đất đai của vùng miền Tây nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển ngành công nghiệp và dịch vụ,…  Tập trung các ngành công nghiệp chính như sau: Công nghiệp chế biến, Chế biến nông - lâm - thủy sản.
  8. 1, Thẩm định sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng. Quy hoạch về xây dựng : Về phía tỉnh Nghệ An dự án phù hợp với chủ trương của tỉnh : Quyết định 620/QĐ-TTG phê duyệt tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Nghệ An định hướng đến năm 2020 có nêu ra phương hướng về phát triển các vùng kinh tế - Vùng Kinh tế Đông Nam gắn với vùng kinh tế Nam Nghệ - Bắc Hà: gồm khu kinh tế Đông Nam, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, Nghi Lộc, Hưng Nguyên, Nam Đàn. Xây dựng khu kinh tế Đông Nam thành khu kinh tế đa ngành, đa chức năng trọng điểm của cả nước.
  9. 2, Thẩm định sự phù hợp của dự án với các văn bản pháp quy của Nhà nước, các quy định, các chế độ ưu đãi  Về phía các văn bản pháp quy của Nhà nước dự án đáp ứng các yêu cầu về : + Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; + Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tới xây dựng cơ bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009; + Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; ….
  10. 2, Thẩm định sự phù hợp của dự án với các văn bản pháp quy của Nhà nước, các quy định, các chế độ ưu đãi Dự án được hưởng những chính sách ưu đãi của tỉnh như : + Nghị quyết số 182/2007/NQ-HĐND của HĐND Tỉnh Nghệ An về một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh + Quyết định số 101/2007/QĐ-UBND ngày 06 tháng 09 năm 2007 về việc ban hành Quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tới trên địa bàn tỉnh
  11. 3, Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên, khả năng giải phóng mặt bằng 3.1, Nhu cầu sử dụng đất:
  12. 3, Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên, khả năng giải phóng mặt bằng  ĐVT: ha TT Chỉ tiêu Diện tích hiện Diện tích kế Diện tích quy trạng năm hoạch sử dụng hoạch năm 2010 đất 05 năm kỳ 2020 đầu 2011-2015 1 Đất nông nghiệp 1.239.676,85 1.367.125,85 1.438.715,48 Trong đó: 1.1 Đất trồng lúa 105.151,17 100.117,34 96.083,15 Trong đó: Đất chuyên 87.540,13 85.693,14 84.002,10 trồng lúa 1.2 Đất trồng cây lâu năm 64.549,36 76.161,92 90.697,36 1.3 Đất rừng phòng hộ 302.055,32 361.489,18 392.036,90 1.4 Đất rừng đặc dụng 169.207,20 172.063,20 174.186,45 1.5 Đất rừng sản xuất 501.163,01 557.897,56 579.976,87 1.6 Đất làm muối 837,98 837,08 837,08 1.7 Đất nuôi trồng thủy sản 7.422,27 8.387,05 9.028,67
  13. 3, Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên, khả năng giải phóng mặt bằng 2 Đất phi nông nghiệp 125.251,69 157.354,35 178.553,82 Trong đó: 2.1 Đất trụ sở cơ quan, CTSN 439,94 640,31 877,18 2.2 Đất quốc phòng 4.171,10 14.037,52 16.000,00 2.3 Đất an ninh 419,15 1.165,00 1.286,68 2.4 Đất khu, cụm công nghiệp 585,44 4.554,36 7.753,27 2.5 Đất cho hoạt động khoáng sản 2.053,08 2.926,08 3.411,08 2.6 Đất di tích, danh thắng 194,78 448,39 701,99 2.7 Đất bãi thải, xử lý chất thải 144,61 460,51 741,60 2.8 Đất tôn giáo, tín ngưỡng 361,68 394,84 402,56 2.9 Đất nghĩa trang, nghĩa địa 6.585,82 7.042,82 7.391,68 2.10 Đất phát triển hạ tầng 53.237,90 62.409,91 71.711,85 Trong đó: Đất cơ sở văn hóa 573,00 898,50 1.127,20 Đất cơ sở y tế 256,21 335,68 444,86 Đất cơ sở giáo dục - đào tạo 1.759,88 2.217,73 2.536,08 Đất cơ sở thể dục thể thao 975,21 1.182,95 1.472,21 2.11 Đất ở tại đô thị 1.909,09 2.954,10 3.742,92
  14. 3, Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên, khả năng giải phóng mặt bằng 3 Đất chưa sử dụng 3.1 Đất chưa sử dụng còn 284.440,08 124.888,42 32.099,32 lại 3.2 Diện tích đất đưa vào 159.551,66 252.340,76 sử dụng 4 Đất đô thị 15.060,71 25.319,00 35.577,28 5 Đất khu bảo tồn thiên 169.375,40 169.375,40 169.375,40 nhiên 6 Đất khu du lịch 2.593,00 4.699,55 6.806,10 (theo nghị quyết 47NQ-HĐND ngày 13/07/2017 của UBND tỉnh Nghệ An thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Nghệ An)
  15. 3, Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên, khả năng giải phóng mặt bằng 3.2, Khả năng giải phóng mặt bằng: Ảnh: bản quy hoạch khu công nghiệp Nam Cấm
  16. 4, Kiểm tra ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có thẩm quyền về tác động của môi trường, phương án PCCC, … - Dự án được thực hiện theo các tiêu chuẩn về việc bảo vệ môi trường theo các quy định và hướng dẫn sau:  Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005;  Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường; ….
  17. 4, Kiểm tra ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có thẩm quyền về tác động của môi trường, phương án PCCC, … - Các nhà máy hoạt động trong KCN phải có hệ thống xử lý nước thải cục bộ đạt tiêu chuẩn môi trường (Mức C - TCVN5945-1995) trước khi thải ra trạm xử lý nước thải chung. - Phòng chống cháy nổ: Tiến hành cách ly các công đoạn dễ cháy xa các khu vực khác và đảm bảo an toàn về phòng cháy theo tiêu chuẩn TCVN2622-1995.
  18. II, THẨM ĐỊNH THỊ TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN 1. Kiểm tra tính hợp lý trong việc xác định thị trường mục tiêu của dự án 2. Đánh giá phù hợp sản phẩm dự án trên 1 số yếu tố 3. Dự báo cung - cầu thị trường về sản phẩm, dịch vụ của dự án trong tương lai 4. Xem xét khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường sản phẩm dự án 5. Tiêu chuẩn của dự án so với tiêu chuẩn xuất khẩu 6. Mối tương quan giữa hàng xuất khẩu và hàng ngoại 7. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc xuất khẩu
  19. 1. Kiểm tra tính hợp lý trong việc xác định thị trường mục tiêu của dự án ­ “ Thị trường mục tiêu của dự án là các nước : Châu  Âu, châu Mỹ chiếm thị phần lớn 80%, thị trường trong  nước chiếm 20%” ­ “ Theo báo cáo của tổ chức quốc tế IEA Bioenergy  Task 40, châu Âu chiếm tới 85% nhu cầu viên gỗ toàn  cầu trong năm 2012 và vào những năm tới. ”
  20. 1. Kiểm tra tính hợp lý trong việc xác định thị trường mục tiêu của dự án H1: Bếp đun viên gỗ dùng để sưởi hoặc đun nấu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2