intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình Công nghệ phần mềm: Chương 5 - Thiết kế phần mềm

Chia sẻ: Xaydung K23 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:32

259
lượt xem
37
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đặc điểm của quá trình thiết kế phần mềm, chiến lược thiết kế, thiết kế kiến trúc ứng dụng, thiết kế cơ sở dữ liệu là những nội dung chính trong chương 5 "Thiết kế phần mềm" thuộc bài thuyết trình Công nghệ phần mềm. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình Công nghệ phần mềm: Chương 5 - Thiết kế phần mềm

  1. Chương 5: Thiết Kế Phần Mềm 1
  2. GIÁO VIÊN  HƯỚNG DẪN Th.S NGUYỄN VĂN THẨM THÀNH VIÊN NHÓM: 1 TRẦN THỊ BÍCH 2 NGUYỄN ĐỨC HÒA 3 NGUYỄN VĂN HÙNG 4 NGUYỄN ĐỨC DŨNG 2
  3. ĐẶC ĐIỂM CỦA QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ PHẦN MỀM CHIẾN LƯỢC THIẾT KẾ N I Ộ DUNG THIẾT KẾ KIẾN TRÚC ỨNG DỤNG THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 3
  4.   1. ĐẶC ĐIỂM CỦA QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ PHẦN MỀM Xây dựng ứng dụng phần mềm là một dây chuyền các chuyển  đổi Mà ở đó:  Phân tích Thiết kế   What What How How 4
  5.   1. ĐẶC ĐIỂM CỦA QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ PHẦN MỀM 5
  6.   1. ĐẶC ĐIỂM CỦA QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ PHẦN MỀM Thiết kế dữ liệu Thiết kế kiến  trúc Thiết kế phần  mềm là quá trình  thiết kế cấu trúc  phần mềm dựa trên  những tài liệu đặc  tả  Thiết kế  Thiết kế giao diện  thuật toán 6
  7.   1. ĐẶC ĐIỂM CỦA QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ PHẦN MỀM Tầm quan trọng của thiết kế:   Thiết kế là giai đoạn quan trọng nhất Quá trình thiết kế tốt là cơ sở để quản lý và giảm chi phí cho  công việc bảo trì phần mềm sau này. 7
  8.   1. ĐẶC ĐIỂM CỦA QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ PHẦN MỀM Mối liên quan của thiết kế phần mềm với công nghệ phần mềm  được thể hiện qua sơ đồ: 8
  9.   1. ĐẶC ĐIỂM CỦA QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ PHẦN MỀM Thiết kế phần mềm là hoạt động được xác lập dựa trên 2  mặt: Quản lý và Kỹ thuật Mối quan hệ giữa 2 khía cạnh kỹ thuật và quản lý được thể  hiện như sau:    9
  10.   1. ĐẶC ĐIỂM CỦA QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ PHẦN MỀM Trong tiến trình thiết kế: Mô hình để  biểu diễn  Đồ thị công việc  thiết kế       Các đỉnh của đồ thị để biểu diễn các thực thể  Các cạnh là các mối liên hệ giữa chúng   10
  11.   1. ĐẶC ĐIỂM CỦA QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ PHẦN MỀM  Tiến trình thiết kế:       11
  12.  2. CHIẾN LƯỢC THIẾT KẾ Hướng Hướng  chức năng  đối tượng Cách tiếp  cận hướng  Mỗi chiến  Kỹ sư  chức năng  lược đều  phần mềm  hay hướng  có ưu và  sẽ chọn  đối tượng  nhược  cách tiếp  là bổ sung  điểm riêng  cận thích  và hỗ trợ  phụ thuộc  hợp nhất  cho nhau  vào ứng  cho từng  chứ không  dụng của  giai đoạn  phải là đối  phát triển thiết kế 12 kháng
  13.  2. CHIẾN LƯỢC THIẾT KẾ Hướng chức năng Hướng đối tượng  Đây là cách tiếp cận truyền  Trong thế giới thực, đối tượng là  thống. thực thể tồn tại như con người, xe,   Quan tâm chủ yếu tới những  máy tính, … Trong ngôn ngữ lập  thông tin mà hệ thống sẽ giữ gìn. trình, đối tượng có thể là màn hình,  –> Chúng ta hỏi người dùng xem họ  điều khiển,.. sẽ cần những thông tin nào, rồi  Lối tiếp cận hướng đối tượng là  chúng ta thiết kế ngân hàng dữ liệu  một lối tư duy theo lối ánh xạ các  để chứa những thông tin đó, cung  thành phần trong bài toán vào các đối  cấp Forms để nhập thông tin và in  tượng ngoài đời thực.  báo cáo để trình bày các thông tin. –>Với lối tiếp cận này, chúng ta chia  –> Tập trung vào thông tin và không  ứng dụng thành các thành phần nhỏ,  mấy để ý đến những gì có thể xảy  gọi là các đối tượng, chúng tương  ra với những hệ thống đó và cách  đối độc lập với nhau. Sau đó ta có  hoạt động (ứng xử) của hệ thống là  thể xây dựng ứng dụng bằng cách  ra sao??? chắp các đối tượng đó lại với nhau. 13
  14.  2. CHIẾN LƯỢC THIẾT KẾ Hướng chức năng Hướng đối tượng  Đơn giản  Việc thay đổi chức năng, tiến hóa   Là phương pháp tốt cho  chức năng không làm thay đổi đến cấu  việc thiết kế ngân hàng dữ  trúc tĩnh của phần mềm. Ưu  liệu và nắm bắt thông tin  Tính tái sử dụng: bạn có thể tạo  điểm các thành phần (đối tượng) một lần và  dùng chúng nhiều lần sau đó. –> giảm thiểu lỗi và các khó khăn  trong việc bảo trì, giúp tăng tốc độ  thiết kế và phát triển phần mềm. Không phù hợp với hệ  Cách nhìn tự nhiên nhiều hệ thống  thống thường xuyên thay  là hướng chức năng nên việc thích  Nhượ đổi. nghi cách nhìn hướng đối tượng đôi  c điểm Có thể khiến cho việc  khi là khó khăn thiết kế ứng dụng phát  Còn tương đối chứ chín muồi và  sinh nhiều khó khăn. đang được thay đổi mau chóng 14
  15. THIẾT KẾ KIẾN TRÚC ỨNG DỤNG Thiết kế kiến trúc cung cấp cho chúng ta b   ản đặc tả về kiến  trúc hệ thống, bao gồm những hệ thống con nào, tương tác  với nhau ra sao, framework hỗ trợ điều khiển tương tác giữa  các hệ thống con như thế nào … Thiết kế kiến trúc luôn được tiến hành trước khi có các đặc  tả chi tiết về hệ thống. Kết quả của thiết kế kiến trúc ứng dụng là tài liệu thiết kế  kiến trúc       15
  16. THIẾT KẾ KIẾN TRÚC ỨNG DỤNG Mô hình kho  dữ liệu Mô hình Mô hình   điều khiểu luồng dữ liệu Các mô hình  thiết kế ứng  dụng Mô hình  Mô hình khách­ phục   đối tượng vụ Mô hình máy  trừu tượng 16
  17. THIẾT KẾ KIẾN TRÚC ỨNG DỤNG Mô hình Đặc điểm Mọi dữ liệu được lưu trữ tại 1 CSDL trung tâm có thể được  Kho dữ liệu truy cập bởi mọi phân hệ. Phù hợp cho các ứng dụng khi dữ liệu được tạo bởi 1 phân  hệ và được sử dụng bởi các phân hệ khác Thành phần chính gồm: Khách – phục     ­ Một tập các server độc lập phục vụ cho các phân hệ. vụ    ­ Một tập các khách hàng yêu cầu dịch vụ.     ­ Một mạng cho phép khách hàng truy cập đến các dịch vụ Máy trừu  Tổ chức hệ thống thành nhiều lớp. tượng Mỗi lớp được coi như 1 máy trừu tượng và cung cấp một tập  các dịch vụ. Thường được sử dụng để mô hình hóa giao diện của hệ  thống con Mô hình đối  Hệ thống được phân thành các đối tượng giao tiếp với nhau. tượng Phân tích hướng đối tượng chỉ ra các lớp đối tượng liên quan,  17 các thuộc tính và hoạt động của chúng
  18. THIẾT KẾ KIẾN TRÚC ỨNG DỤNG Mô hình Đặc điểm Mô  Điều  Gọi – Trả  Mô hình này phù hợp với các mô hình thủ tục  hình  khiển  lời Top­Down. điều  tập    Thích hợp với các hệ thống đồng thời. khiển trung Quản lý Hệ thống được thiết kế như là 1 bộ quản trị  và điều khiển việc khởi động, kết thúc. Mô hình  Mô hình  Về nguyên tắc, 1 sự kiện được thông báo cho  hệ  phát tin các phân hệ. Và phân hệ này sẽ tự quyết việc  thống  trả lời. điều  Mô hình  Có 1 hệ thống bên ngoài được sử dụng riêng  khiển  điều khiển  cho việc theo doi các ngắt bên ngoài và được  bởi sự  ngắt chuyển tới các phân hệ tương ứng. kiện Mô  Hệ thống được phân hóa thành các module chức năng. hình  Chúng nhận dữ liệu, chuyển hóa dữ liệu này rồi đưa ra kết quả. luồng  Mỗi bước của quy trình giống như 1 phép biến đổi, xử lý dữ liệu đầu  dữ  vào và tạo dữ liệu đầu ra. 18
  19. THIẾT KẾ KIẾN TRÚC ỨNG DỤNG  Bài 4.3 / SGK / 194 : Hãy đề xuất 1 mô hình điều khiển thích hợp cho hệ  thống:   ­ Bộ điều khiển của tivi có thể nhận tín hiệu từ 1 đơn vị điều khiển từ xa. ­>  Mô hình điều khiển ngắt   ­ Hệ thống thanh toán lương, xử ký theo lô. Lấy thông tin về thời gian làm việc,  hệ số lương, in ra bảng lương và chuyển thong tin vào tài khoản. ­>  Mô hình điều khiển quản lý  Bài 4.4 / SGK / 194 : Hãy đề xuất 1 mô hình điều khiển thích hợp cho hệ  thống:   ­ Hệ thống bán vé tàu hỏa tự động ­>  Mô hình luồng dữ liệu   ­ Hệ thống hội nghị trực tuyến, cho phép các dạng dữ liệu như âm thanh, hình  ảnh, văn bản,…có thể được truyền tới người sử dụng 1 cách đồng thời. ­>  Mô hình phát tin 19
  20. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU Mục tiêu: mô tả cách thức lưu trữ dữ liệu của phần mềm bên  trong máy tính. Kết quả của quá trình thiết kế dữ liệu là:      ­  Danh sách các bảng (Table).      ­  Mối quan hệ giữa các bảng.      ­  Danh sách các thuộc tính, khóa chính.      ­  Danh sách các miền giá trị toàn vẹn Có hai dạng lưu trữ chính mà người thiết kế cần phải cân  nhắc và lựa chọn.       ­  Lưu trữ dưới dạng tập tin       ­  Lưu trữ dưới dạng cơ sở dữ liệu  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2