intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu và ứng dụng mạng quang thụ động GPON trên mạng FTTH của Trung Tâm Viễn Thông 6 - Viễn Thông Hà Nội

Chia sẻ: Doan Van Do | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:18

184
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính Bài thuyết trình Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu và ứng dụng mạng quang thụ động GPON trên mạng FTTH của Trung Tâm Viễn Thông 6 - Viễn Thông Hà Nội giới thiệu về mạng quang thụ động PON, công nghệ mạng quang thụ động GPON, ứng dụng công nghệ GPON trên mạng FTTH - trung tâm viễn thông 6. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu và ứng dụng mạng quang thụ động GPON trên mạng FTTH của Trung Tâm Viễn Thông 6 - Viễn Thông Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN ĐÀO TẠO LIÊN TỤC ­ VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Đề Tài: “Nghiên cứu và ứng dụng mạng quang thụ động GPON trên mạng FTTH của Trung Tâm Viễn Thông 6 ­ Viễn Thông Hà Nội”                    Giáo viên hướng dẫn:  Ths Hoàng Quang Huy                    Sinh viên thực tập: Đoàn Văn Độ                     Số hiệu SV: TC10­6006                    Lớp : Điện tử  viễn thông                     Khóa: K50 Viện đào tạo liên tục   Hà nội, tháng 12 năm 2015
  2. NỘI DUNG CHÍNH  CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ MẠNG QUANG THỤ ĐỘNG PON.  CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ MẠNG QUANG THỤ ĐỘNG GPON.  CHƯƠNG III: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GPON TRÊN MẠNG  FTTH ­ TRUNG TÂM VIỄN THÔNG 6.
  3. CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ MẠNG QUANG THỤ ĐỘNG PON. 1.1. Mở đầu. Mạng  quang  thụ  động  PON  có  thể  định  nghĩa  một  cách  ngắn  gọn  như  sau:  “Mạng quang thụ động (PON) là một mạng quang không có các phần tử điện hay  các thiết bị quang điện tử”. 1.2. Kiến trúc của PON. 1.3. Các hệ thống PON đang được triển khai.  APON/BPON.  GPON.   EPON.   WDM – PON.   Nhận xét. 1.4. Kết luận.       PON là mạng truy nhập có nhiều ưu điểm để triển khai các dịch vụ băng  rộng (thoại, dữ liệu, video) giữa các khối kết cuối đường dây ở xa (ONUs) và  kết cuối mạng (OLT) mà không cần cấp nguồn cho tại các splitter. Một mạng  PON có thể tập trung lưu lượng từ 64 ONU đến một OLT được đặt tại tổng đài  nội hạt (CO) theo kiến trúc hình cây, bus, hoặc vòng ring chống lỗi.
  4. Chương II: CÔNG NGHỆ MẠNG QUANG THỤ ĐỘNG GPON.       2.1. Giới thiệu chung GPON.     GPON (Gigabit Passive Optical Network) định nghĩa theo chuẩn ITU­T G.984.  GPON được mở rộng từ chuẩn BPON G.983 bằng cách tăng băng thông, nâng  hiệu suất băng thông nhờ sử dụng gói lớn, có độ dài thay đổi và tiêu chuẩn hóa  quản lý.      GPON hỗ trợ tốc độ cao hơn, tăng cường bảo mật và chọn lớp 2 giao thức  (ATM, GEM, Ethernet ). 2.2. Tình hình chuẩn hóa GPON.      GPON được ITU­T chuẩn hóa theo chuẩn G.984 bắt đầu từ năm 2003, mở  rộng từ chuẩn BPON G.983. Từ G.984.1 đến G984.7 đã nghiên cứu và bổ xung  cho mạng GPON.
  5. 2.3. Kiến trúc GPON. Hình 2­1: Kiến trúc mạng GPON.
  6.    2.4. Thông số kĩ thuật.    2.5. Kỹ thuật truy nhập và phương thức ghép kênh.  Kỹ thuật truy nhập.  Phương thức ghép kênh.    2.6. Phương thức đóng gói dữ liệu.    GPON định nghĩa hai phương thức đóng gói ATM và GEM. Các ONU và OLT  có thể hỗ trợ cả T­CONT nền ATM hoặc GEM.    2.7. Định cỡ và phân định băng tần động.  Thủ tục định cỡ (Ranging).  Phương thức cấp phát  băng thông.    2.8. Bảo mật và mã hóa sửa lỗi.    2.9. Khả năng cung cấp băng thông.  Hướng xuống.  Hướng lên.  Băng thông hữu ích:     2.10. Khả năng cung cấp dịch vụ.
  7.    2.11. Một số vấn đề cần quan tâm trong tính toán và thiết kế mạng GPON.   2.12. Kết luận.    Qua các nghiên cứu ở trên, chúng ta có thể rút ra một số đặc điểm cơ bản của  công nghệ GPON như sau:   Công nghệ GPON đã được ITU ­T chuẩn hoá trong các tiêu chuẩn ITU G984.7.   Kỹ thuật truy nhập sử dụng trong GPON là TDMA.   Hỗ trợ nhiều loại tốc độ truy nhập đường lên từ 155 Mbit/s đến 2,5 Gbit/s, hỗ  trợ hai tốc độ truy nhập đường xuống 1,25 Gbit/s và 2,5 Gbit/s.   Hướng tới mạng cung cấp dịch vụ đầy đủ, hỗ trợ cả các dịch vụ sử dụng công  nghệ TDM và Ethernet với hiệu suất sử dụng băng thông cao.
  8. Chương III Ứng dụng công nghệ GPON trên mạng FTTH  Trung Tâm Viễn Thông 6 3.1. Giới thiệu về Trung Tâm Viễn Thông 6 ­ Viễn Thông Hà Nội.   Giới thiệu chung về Trung Tâm Viễn Thông 6.   Chức năng và nhiệm vụ.  Trung Tâm Viễn Thông 6 cung cấp các dịch vụ viễn thông trên địa bàn.   Các dịch vụ viễn thông Số lượng thuê bao Thường  Ưu tiên Điện thoại cố định 29.023 2.984 Mega VNN 19.710 879 MetroNet 8 368 Fiber VNN 8.963 1.920 Mytv 0 2.125 Truyền số liệu 0 19 Gphone 5.151 365 BTS 355
  9.   Sơ đồ truyền dẫn mạng quang của Trung Tâm Viễn Thông 6. Hình 3­1: Cấu trúc mạng MAN –E của viễn thông Hà Nội.
  10. Hình 3­2: Sơ đồ mạng GPON giai đoạn 3 khu vực Tía.
  11. 3.2. Mô hình mạng FTTH ứng dụng công nghệ GPON.   Hình 3­3: Mô hình mạng FTTH của hệ thống GPON.
  12.   3.3. Chức năng và các thành phần trong mạng FTTH.       a) Đầu cuối đường quang OLT ZTE ZXA10 C320.  Hình 3­4: Thiết bị đầu cuối mạng quang OLT ZXA10 C320.
  13.   b) Mạng phân phối ODN. Hình 3­5: Cấu trúc mạng phân phối quang ODN
  14.   c) Đầu cuối mạng quang ONT ZTE. Hình 3­6: Modem quang GPON ZTE F600W.
  15.    3.4. Các dịch vụ trên mạng GPON.    3.5. Mô phỏng phần mềm Optisystem. Hình 3­7: Mô phỏng phần mềm Optisystem cho mạng GPON.
  16. Kết Luận                     Trung Tâm Viễn Thông 6 ­ Viễn Thông Hà Nội cung  cấp các dịch vụ công nghệ     thông tin, viễn thông trên địa  bàn quản lý. Trạm viễn thông tía (OLT tía) là một nút  mạng con trong nút mạng MAN – E (Tía).      Ứng dụng công nghệ GPON trên mạng FTTH của  Trung Tâm Viễn Thông 6, cung cấp các dịch vụ viễn  thông trên mạng internet tốc độ cao, dung lượng lớn. 
  17.   Tài liệu tham khảo • Credic  F.Lam  (2007),  Passive  Optical  Networks  princeiples  and  practice, pp. 215­264. • ITU  G.984.7  (07/2010),  Gigabit­capable  passive  optical  networks  (GPON): Long reach. • Công văn số  640/CV­VT ngày 5/3/2009 của VNPT v/v Hướng dẫn  triển khai xây dựng cấu trúc mạng truy nhập kết nối quang tới thuê  bao ( FTTx GPON). • Luận văn “ Nghiên cứu triển khai công nghệ GPON trên mạng Viễn  Thông Hà Nội ”. Tác giả Nguyễn Thị Ngân.
  18. XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA THẦY CÔ  VÀ CÁC BẠN.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2