Bài thuyết trình: Tìm hiểu các phương pháp bù trong lưới điện
lượt xem 55
download
Bài thuyết trình "Tìm hiểu các phương pháp bù trong lưới điện" có kết cấu nội dung gồm 5 chương, giới thiệu đến các bạn những nội dung tổng quan về công suất phản kháng, tụ bù công suất phản kháng, máy bù công suất phản kháng, phân phối dung lượng bù trong mạng điện. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài thuyết trình: Tìm hiểu các phương pháp bù trong lưới điện
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH KHOA KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ BỘ MÔN ĐIỆN – ĐIỆN LẠNH ĐỒ ÁN MÔN HỌC MỘT ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU CÁC PHƯƠNG PHÁP BÙ TRONG LƯỚI ĐIỆN Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Ths. Nguyễn Thanh Trần Hoài Đẳng Hiền MSSV: 212113002 Mã lớp: CA13KD
- NỘI DUNG CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG CHƯƠNG II: TỤ BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG CHƯƠNG III: MÁY BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG CHƯƠNG IV: PHÂN PHỐI DUNG LƯỢNG BÙ TRONG MẠNG ĐIỆN CHƯƠNG V: KẾT LUẬN
- CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG 1.1. Cơ sở lý thuyết về công suất phản kháng. Công suất phản kháng Q là một khái niệm trong ngành kỹ thuật điện dùng để chỉ phần công suất điện được chuyển ngược về nguồn cung cấp năng lượng trong mỗi chu kỳ do sự tích lũy năng lượng trong cá thành phần cảm kháng và dung kháng, được tạo ra bởi sự lệch pha giữa hiệu điện thế u và dòng điện i. Q = U.I.sinφ
- CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG 1.2. Sự tiêu thụ công suất phản kháng. a) Động cơ không đồng bộ. Động cơ không đồng bộ là thiết bị tiêu thụ CSPK chính trong lưới điện, chiếm khoảng 60% ÷ 65%. b) Máy biến áp. MBA tiêu thụ khoảng 22% ÷ 25% nhu cầu CSPK tổng của lưới điện c) Đèn huỳnh quang.
- CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG 1.3. Các nguồn phát công suất phản kháng. Các nhà máy điện tụ điện, động cơ đồng bộ và máy bù. 1.4. Bù công suất phản kháng. 1.4.1.Tiêu chí kỹ thuật. a) Yêu cầu về cosφ . Dung lượng của động cơ càng lớn thì hệ số công suất càng cao, suất tiêu thụ CSPK càng nhỏ. Hệ số công suất của động cơ phụ thuộc vào tốc độ quay của động cơ, nhất là đối với các động cơ nhỏ. Hệ số công suất của động cơ không đồng bộ phụ
- CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG 1.4. Bù công suất phản kháng. 1.4.1.Tiêu chí kỹ thuật. b) Đảm bảo mức điện áp cho phép Có thể thay đổi sự phân bố CSPK trên lưới, bằng cách đặt các máy bù đồng bộ hay tụ điện tĩnh, và cũng có thể thực hiện được bằng cách phân bố lại CSPK phát ra giữa các nhà máy điện trong hệ thống.
- CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG 1.4. Bù công suất phản kháng. 1.4.1.Tiêu chí kỹ thuật. c) Giảm tổn thất công suất đến giới hạn cho phép. Muốn nâng cao điện áp vận hành có nhiều phương pháp: Thay đổi đầu phân áp của MBA. Nâng cao điện áp của máy phát điện. Làm giảm hao tổn điện áp bằng các thiết bị bù.
- CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG 1.4. Bù công suất phản kháng. 1.4.2. Tiêu chí kinh tế. a) Lợi ích khi đặt bù. Giảm được công suất tác dụng Giảm nhẹ tải của MBA Giảm được tổn thất điện năng. Cải thiện được chất lượng điện áp trong lưới phân phối. b) Chi phí khi đặt bù.
- CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG Kết luận Khi tiến hành bù CSPK có thể phân chia thành 2 chỉ tiêu bù: Bù theo kỹ thuật tức là nhằm nâng cao điện áp nằm trong giới hạn cho phép. Bù kinh tế nhằm giảm hao tổn điện năng trên đường dây từ đó sẽ đưa đến lợi ích kinh tế. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện bù, không thể tách biệt 2 phương pháp này mà nó hỗ trợ lẫn nhau.
- CHƯƠNG II: TỤ BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG 2.1. Tụ bù ngang. 2.1.1. Chức năng, ứng dụng. Với các đường dây truyền tải có điện dung pha đất nhỏ thì việc nối rẽ nhánh tụ công suất (bù ngang) tại Hình 2.1. Sơ đồ đầu vào tải hoặc trạm phân thay thế. phối sẽ giảm được sự sụt áp và giữ ổn định điện áp tại các nút phụ tải.
- CHƯƠNG II: TỤ BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG 2.1. Tụ bù ngang. 2.1.1. Chức năng, ứng dụng Lúc này, tổn thất điện áp trên đường dây là: sU = (P.R + (Q Qbù).X)/U Trong đó : P là công suất tác dụng được truyền trên đường dây. R là thành phần điện trở của đường dây. Q là công suất phản kháng được truyền trên đường dây.
- CHƯƠNG II: TỤ BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG 2.1. Tụ bù ngang 2.1.2. Cấu tạo, đặc điểm. Cấu tạo: Các bản cực tụ điện thường được làm bằng các lá kim loại được cách điện bởi các màng giấy mỏng tẩm dung môi và được cuốn lại với nhau thành các lớp xen kẽ và được nhúng trong dầu cách điện. Để có các bộ tụ cao áp, người ta ghép nối nhiều ổ tụ nhỏ để chia đều điện áp đặt lên mỗi tổ tụ. Đặc điểm: Chỉ phát Q nên có tác dụng tăng điện áp.
- CHƯƠNG II: TỤ BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG 2.1. Tụ bù ngang 2.1.3. Ví dụ về hệ thống tụ bù tại trạm Sóc Sơn. Số liệu cả dàn tụ: Công suất: 62,5 MVAr. Điện áp định mức: 123 kV. Sơ đồ nối: YY không nối đất. Tổng số bình tụ: 66 bình. Thông số từng bình tụ:
- CHƯƠNG II: TỤ BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG 2.2. Kháng bù ngang. 2.2.1. Chức năng tác dụng. Là thiết bị chỉ tiêu thụ CSPK nên có tác dụng triệt tiêu, điều chỉnh lượng CSPK dư thừa do lưới điện sinh ra, giảm điện áp và giữ ổn định hệ thống. Giảm bất lợi của điện dung này, người ta mắc rẽ nhánh một kháng điện để tiêu thụ bớt CSPK Qc
- CHƯƠNG II: TỤ BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG 2.2. Kháng bù ngang. 2.2.2. Nguyên lý cấu tạo. Nguyên lý của cuộn kháng tương tự như của máy biến áp, nhưng vì tất cả dòng chảy vào quận kháng là dòng kích từ (dòng không tải) nên nếu dùng khung từ như máy biến áp thông thường, nó sẽ bão hòa rất nhanh, trở kháng của cuộn kháng sẽ rất lớn và dòng chảy qua quận kháng sẽ nhỏ. Mạch từ được khép kín qua khe hở của không khí nhằm tránh bão hòa nhanh cho khung từ. Muốn được như vậy trong phần ứng của cuộn kháng bằng thép, người ta tạo rất nhiều những khoảng trống bằng
- CHƯƠNG II: TỤ BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG 2.2. Kháng bù ngang. 2.2.3. Cuộn kháng tại trạm Hà Tĩnh. Cuộn kháng 500 kV do hãng ABB chế tạo đóng vai trò bù ngang hệ thống truyền tải đường dây 500 kV Bắc – Nam. Công suất: 128MVAr. Trở kháng: 30,5 W.
- CHƯƠNG II: TỤ BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG 2.3. Tụ bù dọc. 2.3.1. Chức năng tác dụng. Giảm điện áp giáng trên đường dây (giảm tổn thất điện áp và công suất trên đường dây), dàn đều điện áp trên đường dây bằng với điện áp cho phép và tăng khả năng truyền tải đối với đường dây.
- CHƯƠNG II: TỤ BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG 2.3. Tụ bù dọc. 2.3.2. Nguyên lý bù. Tụ bù được mắc nối tiếp trên đường dây truyền tải làm cho tổng trở đường dây nhỏ đi: XS = X Xbù. Trở kháng trong hệ thống truyền tải bao gồm phần lớn là thành phần điện kháng và phần nhỏ là thành phần điện trở: Zht = R + J.XS. Do đó, nếu chúng ta thay đổi được XS thì sẽ thay đổi được điện áp ở phía tải bởi vì sự sụt áp trên đường dây được gây nên bởi dòng điện điện kháng nhiều hơn dòng điện điện trở.
- CHƯƠNG II: TỤ BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG 2.3. Tụ bù dọc. 2.3.2. Nguyên lý bù Sơ đồ mô phỏng đường dây khi có tụ bù dọc : Hình 2.6. Sơ đồ mô phỏng đường dây. Sau khi bù, điện kháng trên đường dây là : X∑= X – Xbù
- CHƯƠNG II: TỤ BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG 2.3. Tụ bù dọc. 2.3.3. Giới thiệu về tụ bù dọc tại trạm 500 kV Hà Tĩnh Thông số của cả dàn tụ: Điện áp hệ thống: 500 kV. Số nhánh song song: 2. Tần số: 50 Hz. Điện dung sai lệch cho phép ở 20º: ± 3%. Công suất: 91,5 MVAr. Số bình tụ song song trong 1 pha: 5 + 5.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài thuyết trình Tìm hiểu về núi lửa
26 p | 892 | 78
-
Bài thuyết trình: Tìm hiểu quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học
28 p | 211 | 56
-
Bài thuyết trình: Tìm hiểu về chất vô cơ và ứng dụng của chúng
27 p | 312 | 53
-
Bài thuyết trình Tìm hiểu về Tân cảng - Cái Mép
69 p | 344 | 48
-
Bài thuyết trình: Thương hiệu cá nhân
44 p | 273 | 45
-
Bài thuyết trình: Lịch sử các nền văn minh thế giới
25 p | 399 | 33
-
Bài thuyết trình: Tìm hiểu về quá trình Reforming xúc tác
49 p | 157 | 33
-
Bài thuyết trình: Tìm hiểu Arm Cortex
26 p | 144 | 31
-
Bài thuyết trình: Tìm hiểu vấn đề bảo mật mạng cục bộ với Isa Server Firewall 2004
17 p | 206 | 31
-
Bài thuyết trình: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và văn hóa xã hội tỉnh Vĩnh Long
45 p | 266 | 29
-
Bài thuyết trình: Tìm hiểu về IPO của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam (VietinBank)
22 p | 201 | 24
-
Bài thuyết trình: Tìm hiểu ngắt và phương pháp vào ra theo ngắt
15 p | 168 | 20
-
Bài thuyết trình: Tìm hiểu về nhóm VIIIB
60 p | 226 | 18
-
Bài thuyết trình: Tìm hiểu SNMP và PM QLHTM Orion NTA
29 p | 102 | 13
-
Bài thuyết trình: Tìm hiểu 24 tiết khí, sự phân định mùa, ứng dụng trong đời sống xã hội
42 p | 135 | 9
-
Bài thuyết trình: Tìm hiểu module quản trị nguồn nhân lực tại ERPOnline và hướng dẫn sử dụng
15 p | 125 | 9
-
Bài thuyết trình: Tìm hiểu quá trình phơi khô
16 p | 151 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn