intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Xử lý nước thải công nghiệp dược phẩm

Chia sẻ: Hoàng Anh | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:20

341
lượt xem
65
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tổng quan ngành công nghiệp dược, Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung Ương 25, Nhà máy MBR phía Nam Đài Loan, đánh giá công nghệ xử lý của hai nhà máy là những nội dung chính trong bài thuyết trình "Xử lý nước thải công nghiệp dược phẩm". Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Xử lý nước thải công nghiệp dược phẩm

  1. Xử lý nước thải công nghiệp dược phẩm GVHD: PGS. TS Nguyễn Thị Hà SV: Hoàng Thị Lan Anh Nguyễn Thu Hiền 1 Nguyễn Văn Trung
  2. 2 Nội dung 1. Tổng quan ngành công nghiệp dược 1.1. Lịch sử hình thành 1.2. Quy trình sản xuất dược phẩm 1.3. Đặc tính nước thải ngành dược 1.4. Các phương pháp xử lý nước thải ngành dược 2. Công ty CP dược phẩm Trung Ương 25 3. Nhà máy MBR phía Nam Đài Loan 4. Đánh giá công nghệ xử lý của hai nhà máy Kết luận Tài liệu tham khảo
  3. 3 1. Tổng quan ngành công nghiệp dược 1.1. Lịch sử hình thành [6]  Cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20, đa số các tập đoàn dược phẩm hàng đầu thế giới hiện nay được thành lập, Thụy Sĩ, Đức và Ý là những nước đầu tiên phát triển mạnh ngành công nghiệp dược phẩm.  Tính đến nay, ngành dược phẩm đã phát triển được gần 100 năm và gần 50 năm nếu tính theo quy mô phát triển công nghiệp.
  4. 4 Ø Thời Bắc thuộc, nền y dược Việt Nam có sự giao thoa và chịu nhiều ảnh hưởng từ nền y dược Trung Quốc, điều này đã tạo nền móng đầu tiên cho mảng Đông dược nói riêng và ngành dược Việt Nam nói chung. Ø Năm 1858, Tây y du nhập vào nước ta trong thời kì Pháp thuộc. Ø Đến nay, các nhà thuốc và công ty sản xuất thuốc phát triển rất nhanh, sản phẩm dược đa dạng và phong phú hơn.
  5. 1.2. Quy trình sản xuất thuốc [5] 5 Nguyên liệu Pha chế Ép viên Vô nang Ép vỉ, đóng chai Đóng bao bì Kiểm nghiệm Thành phẩm
  6. 6 1.3. Đặc tính nước thải ngành dược [1]  Nước thải dược phẩm chứa nhiều thành phần hữu cơ và vô cơ bao gồm dung môi đã sử dụng, chất xúc tác, chất phụ gia, thuốc thử và một lượng nhỏ các chất trung gian và sản phẩm vì vậy thông số COD trong nước thải dược phẩm thường có giá trị cao.
  7. 7 1.3. Đặc tính nước thải ngành dược [3] Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị TDS mg/L 8500 – 9000 TSS mg/L 2800 – 3000 COD mg/L 13,000 – 15,000 BOD mg/L 7000 – 7500 VFA mg/L 600 – 750 Nitrat mg/L 120 – 170 Photphat mg/L 100 –120 Antipyrene mg/L 5–10 Kiềm (CaCO3) mg/L 2500 – 3000 Carbamazepine mg/L 10 - 15 Dibutyl phthalate mg/L 30 - 40 2,4,6-trichloro phenol mg/L 20 - 25
  8. 8 1.4. Các phương pháp xử lý nước thải dược phẩm [2] Các phương pháp xử lý nước thải dược phẩm có thể phân chia thành 4 loại sau: (1) Xử lý sinh học: (3) Oxy hóa cấp tiến: Xử lý yếm khí Xử lý bằng tác nhân O3/ H2O2 Xử lý hiếu khí Phương pháp Fenton (2) Xử lý bậc cao: Công nghệ màng Quang xúc tác Cacbon hoạt tính Oxi hóa điện hóa Chưng cất bằng màng Siêu âm chiếu xạ Oxi hóa ướt (4) Công nghệ hybrid
  9. 2. Công ty CP dược phẩm trung ương 25 [5]  2.1. Giới thiệu chung Ø CTCP dược phẩm trung ương 25 là doanh nghiệp nhà nước được thành lập năm 1978, chuyên sản xuất các mặt hàng thuốc phục vụ sức khoẻ của nhân dân. Ø CT đặt trụ sở tại 120 Hai Bà Trưng – Q1 – Tp.HCM và có xưởng sản xuất tại 448B Nguyễn Tất Thành – Q4 – Tp.HCM với tổng diện tích: 11.000 m2 Ø Lưu lượng nước thải: 12 m3 /ngày.
  10. 10 2.2. Nguồn và tính chất nước thải  Nước thải sinh hoạt từ các phòng: được thu gom và xả trực tiếp vào mạng lưới thoát nước thành phố.  Nước thải sản xuất thuốc [7]: chứa các thành phần khó xử lý như các hợp chất chứa vòng β- lactams, các chất hoạt động bề mặt, thuốc thử, dung môi…ức chế hoạt động của vi sinh vật.  Nước thải sản xuất vỏ nang [8]: chứa hàm lượng dầu mỡ cao gây ảnh hưởng đến hoạt động của bơm và hệ vi sinh, các hợp chất mạch vòng gelatin rất khó xử lý. - Nước thải giặt và nước thải tắm rửa: sinh ra trong quá trình giặt áo quần, tắm rửa của công nhân chứa xà phòng, chất tẩy rửa.
  11. 2.3. Hệ thống xử lý nước thải của nhà máy 11
  12. 12 Kết quả xử lý Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị trước xử lý Giá trị sau xử lý pH 5,1 – 6,2 7,69 SS mg/L 144 – 193 134 TDS mg/L 921 – 2.384 2257 N tổng mg/L 6,7 – 9,5 29,5 P tổng mg/L 1,3 – 2,1 3,2 BOD5 mg O2/L 462 – 699 135 – H: 76% COD mg O2/L 853 – 1.176 230 – H: 77%
  13. 13 3. Công nghệ xử lý nước thải dược phẩm của nhà máy MBR ở phía Nam Đài Loan [4] Ø Công suất của nhà máy: 10 m3/ngày. Ø Đặc điểm chính của hệ thống xử lý ở nhà máy là bể lọc màng sinh học và bể phản ứng sinh học kết hợp tách rắn – lỏng, tổng thể tích 20 m3. Ø Dòng vào cho hệ thống MBR gồm nước thải sản xuất dược phẩm và nước thải từ bể tự hoại. Nhà máy có lưu lượng nước thải không liên tục và biến động với thành phần nước thải thay đổi do phụ thuộc vào chế độ sản xuất
  14. Sơ đồ quy trình xử lý nước thải 14 I1: Nước thải từ nhà máy dược phẩm I2: Nước thải từ bể tự hoại T1: Giếng ướt T2: Bể tách rắn – lỏng T3: Bể điều hòa
  15. Kết quả xử lý 15  BOD gần như được loại bỏ hoàn toàn hiệu suất  Hiệu suất loại bỏ COD cao nhất lên đến 96% TB là 99%. Hiệu quả loại bỏ BOD5 Hiệu quả loại bỏ COD
  16. 4. Đánh giá công nghệ xử lý của hai nhà máy 16 Công ty CP dược phẩm TW Nhà máy MBR, nam Đài Loan Ưu điểm • Trang bị nhiều thiết bị, công trình cho hệ • Sử dụng thiết bị lọc màng sinh học cho hiệu thống xử lý nước thải. quả cao. • Sử dụng phương pháp oxi hóa nâng cao để • Hiệu quả xử lý nước thải cao, gần như xử lý loại bỏ các hợp chất dược phẩm khó loại bỏ được hoàn toàn BOD, COD. Hiệu suất lên trong nước thải. đến 96 – 99%. • Xử lý cả bùn thải của hệ thống: sân phơi bùn. Nhược • Qua đánh giá hiện trạng nhà máy cho thấy • Chi phí vận hành, bảo dưỡng cao. điểm một số thiết bị hoạt động không tốt: máy • Chi phí thiết bị cao. bơm định lượng hỏng, người vận hành ít quan tâm, không có bể rửa ngược,… • Hiệu suất xử lý: 76 – 77%
  17. 17 Kết luận  Ngày nay, theo thang phân loại của WHO ngành dược nước ta đã phát triển được công nghiệp nội địa và có các sản phẩm dược xuất khẩu, Việt Nam thuộc nhóm 17 nước đang có ngành công nghiệp dược phát triển.  Nước thải của ngành công nghiệp dược phẩm thường có pH trong khoảng từ 6,5 – 8,3, hàm lượng COD cao do chứa các chất tham gia vào quy trình sản xuất thuốc.  Xử lý bằng biện pháp sinh học là phương pháp truyền thống được sử dụng rộng rãi trong hệ thống xử lý nước thải dược phẩm của các nhà máy.  Công ty CP dược phẩm TW 25 và nhà máy MBR ứng dụng biện pháp sinh học để xử lý nước thải ngành công nghiệp này, tuy nhiên nhà máy MBR đã ứng dụng công nghệ màng sinh học tiên tiến nâng cao hiệu quả loại bỏ COD, BOD5 lên đến 96 – 99%.
  18. 18 Tài liệu tham khảo
  19. 19 Tài liệu tham khảo 5. Nguyễn Huỳnh Tấn Long (2006), Cải tiến hệ thống xử lý nước thải Xí nghiệp dược phẩm trung ương 25 công suất 12 m3/ ngày đêm, Luận văn kỹ sư. 6. FPT Securies (2014), Báo cáo ngành dược phẩm. 7. http ://hanhtrinhxanh.com.vn/xu-ly-nuoc-thai-duoc-pham-en.html.html 8. http://moitruongnguyenkhang.com/san-pham/xu-ly-nuoc-thai- duoc-pham-133.html
  20. Thank you! Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0