intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tiểu luận: Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà

Chia sẻ: Lê Ngọc Trân | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:63

1.460
lượt xem
80
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài tiểu luận "Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà" giới thiệu chung về Công ty Bánh kẹo Hải Hà, đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài tiểu luận để có thêm tài liệu học tập và nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tiểu luận: Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà

  1. BÀI TẬP NHÓM CHỦ ĐỀ 4:PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY BÁNH  KẸO HẢI HÀ LỚP:PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH(214)_2 Danh sách nhóm: Họ tên MSV 1. Nguyễn Sỹ Tuấn CQ534333 2. Cao Thị Thảo Vy CQ534563 3. Nguyễn Thị Hương Trà CQ534775 4. Lô Thị Kim Oanh CQ534759 5. Nguyễn Thị Trang CQ534095 6. Lê Thị Thúy CQ533838
  2. Link download tài liệu:  Bibica: http://finance.vietstock.vn/1/1/BBC/tai­tai­lieu.htm Kinh Đô : http://finance.vietstock.vn/1/1/KDC/tai­tai­lieu.htm Hải Hà http://finance.vietstock.vn/1/1/HHC/tai­tai­lieu.htm
  3. MỤC LỤC
  4. PHẦN I.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN  BÁNH KẸO HẢI HÀ Tên công ty: Công ty bánh kẹo Hải Hà Tên giao dịch: Haiha Confectionery Joint­Stock Company Địa chỉ: Số 25 – Trương Định – Hai Bà Trưng – Hà Nội Điện thoại: 04. 38632959 Fax: 04. 38631683 Website: http://www.haihaco.com.vn Email: haihaco@hn.vnn.vn 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển Công ty cổ  phần bánh kẹo Hải Hà là công ty Cổ  phần được chuyển đổi từ  Công ty Bánh kẹo Hải Hà, tên giao dịch là Haiha  Confectionery Joint­Stock Company. Công ty được thành lập ngày 25/12/1960, gần 50 năm phấn đấu và trưởng thành Công ty đã là nhà   sản xuất bánh kẹo hàng đầu Việt Nam với qui mô sản xuất lên tới 20.000 tấn sản phẩm/1 năm. 4
  5. Năm 2003, Công ty thực hiện cổ  phần hóa theo quyết định số  192/2003/QĐ­BCN ngày 14/11/2003 của Bộ  Công Nghiệp. Từ  1/2004, Công ty chính thức hoạt động dưới hình thức Công ty cổ phần theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103003614 do Sở  kế hoạch va đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 20/01/2004 và thay đổi lần thứ 2 ngày 13/08/2007. Công ty được chấp nhận niêm yết cổ  phiếu tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội theo Quyết định số  312/QĐ­TTGDHN  ngày 08/11/2007 của Giám đốc trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội và đã chính thức giao dịch từ ngày 20/11/2007. Tổng vốn điều lệ của Công ty là 54.750.000.000 đồng, được chia làm 5.475.000 cổ phần, trong đó vốn Nhà nước là 27.922.500.000   đồng chiếm 51%. Công ty có các chi nhánh, nhà máy phụ thuộc sau: ­ Chi nhánh Hồ Chí Minh ­ Chi nhánh Đà Nẵng ­ Nhà máy Bánh kẹo Hải Hà I ­ Nhà máy Bánh kẹo Hải Hà II Chi nhánh Hồ Chí Minh và chi nhánh Đà Nẵng có tổ chức hạch toán kế toán, có lập Báo cáo tài chính riêng. Báo cáo tài chính của   Chi nhánh Hồ Chí Minh và chi nhánh Đà Nẵng được tổng hợp vào Báo cáo tài chính tổng hợp giữa niên độ toàn Công ty. Các đơn vị trực   thuộc khác đều được hạch toán tại văn phòng Công ty. Tháng 5/2011, công ty hoàn thành đợt phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ lên 82,125 tỷ đồng. 5
  6. 1.2.Ngành nghề và thị phần kinh doanh 1.2.1. Ngành nghề kinh doanh Hoạt động chính: sản xuất và kinh doanh bánh kẹo các loại. Hoạt động của Công ty theo Giấy chứng đăng ký kinh doanh số 0103003614 thay đổi lần thứ hai ngày 13/08/2007 gồm: ­ Sản xuất và kinh doanh các loại bánh kẹo. ­ Kinh doanh xuất nhập khẩu các loại vật tư sản xuất, máy móc thiết bị, sản phẩm chuyên ngành, hàng hoaá tiêu dùng và cấc sản  phẩm hàng hóa khác. ­Đầu tư xây dựng, cho thuê văn phòng, nhà ở, trung tâm thương mại 1.2.2. Thị phần kinh doanh.  6
  7. 1.3.Đối thủ cạnh tranh 1.3.1. Đối thủ cạnh tranh trong nước ­ Công ty Xây dựng và Chế biến thực phẩm Kinh Đô: cạnh tranh với công ty về các sản phẩm bánh kẹo. ­ Công ty Bánh kẹo Hải Châu ­ Công ty Bánh kẹo Biên Hòa ­ Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Kinh đô miền Bắc Do nguồn số liệu hạn chế nên trong bài này chúng ta chỉ xét các đối thủ  cạnh tranh trong nước để  đánh giá hiệu quả  hoạt động của   công ty. 1.3.2. Đối thủ cạnh tranh nước ngoài. ­ Công ty trách nhiệm hữu hạn thực phẩm Orion Vina ­ Công ty TNHH Lotteria Việt Nam… 7
  8. II.  ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ  KINH DOANH CỦA  CÔNG TY  CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ 2.1.Nguồn số liệu phân tích ­Báo cáo tài chính hợp nhất của công ty các năm 2011,2012,2013. ­Báo cáo tài chính quý I, quý II, báo cáo tài chính bán niên năm 2014. ­Báo cáo tài chính năm 2013, 2012, Báo cáo tài chính bán niên năm 2014, 2013 của công ty cổ phần bánh kẹo BIBICA, công ty cổ phần   bánh kẹo KINH ĐÔ 2.2.Phân tích khái quát hiệu quả kinh doanh . Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà Bảng 1:Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2011­2012­2013(đvt:đồng) Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 8
  9. 2012   so   với  2013 so với 2012 2011 2012 2013 2011 +/­ % +/­ % 1.Doanh   thu  641,069,677,61 61,176,99 681,255,462,459 742,432,456,767 40,185,784,841 6.27 8.98 bán hàng 8 4,308 2.Các   khoản  430,357, 3,850,138,498 4,427,012,988 4,857,370,619 576,874,490 14.98 9.72 giảm trừ 631 3.Doanh   thu  637,219,539,12 60,785,6 676,789,449,471 737,575,086,148 39,569,910,351 6.21 8.98 thuần 0 36,677 4.Giá vốn hàng  544,347,917,67 29,080,5 573,561,735,096 602,642,250,001 29,213,817,424 5.37 5.07 bán 2 14,905 5.Lợi   nhuận  31,696,1 92,871,621,448 103,236,714,375 134,932,836,147 10,365,092,927 11.16 30.70 gộp 21,772 ­ 6.Doanh   thu  2,227,370,289 4,498,551,891 3,729,393,883 2,271,181,602 101.97 769,158, ­17.10 HĐTC 008 ­ 7.Chi   phí  304,204,717 81,166,619 59,866,545 ­223,038,098 ­73.32 21,300,0 ­26.24 HĐTC 74 8.Chi   phí   bán  18,324,7 35,972,952,019 46,433,182,915 64,757,967,098 10,460,230,896 29.08 39.46 hàng 84,183 9
  10. 9.Chi   phí  6,610,90 35,196,322,517 37,396,769,435 44,007,676,809 2,200,446,918 6.25 17.68 QLDN 7,374 10.Lợi   nhuận  6,012,57 thuần   từ  23,625,502,484 23,824,147,297 29,836,719,578 198,644,813 0.84 25.24 2,281 HĐKD ­ 11.Thu   nhập  6,108,350,569 6,907,352,634 3,133,515,896 799,002,065 13.08 3,773,83 ­54.64 khác 6,738 ­ 12.Chi phí khác 2,732,823,818 1,549,340,052 1,238,967,809 ­1,183,483,766 ­43.31 310,372, ­20.03 243 ­ 13.Lợi   nhuận  3,375,526,751 5,358,012,582 1,894,548,087 1,982,485,831 58.73 3,463,46 ­64.64 khác 4,495 14.Tổng LN kế  2,549,10 27,001,029,235 29,182,159,879 31,731,267,665 2,181,130,644 8.08 8.74 toán trước thuế 7,786 15.Lợi   nhuận  1,874,04 sau   thuế  20,250,711,925 21,886,619,910 23,760,663,248 1,635,907,985 8.08 8.56 3,338 TNDN 10
  11. Nhận xét: Kết quả HĐKD của công ty giai đoạn 2011­2013 có xu hướng tăng lên thể  hiện qua tổng lợi nhuận kế toán trước thuế. Cụ  thể  trong năm 2011, 2012, 2013, tổng lợi nhuận kế  toán trước thuế  công ty đạt được lần lượt là 27.001.029.235đ; 29.182.159.879đ ;   31.731.267.665đ, trong đó mức tăng của năm 2012 so với 2011 là 2.181.130.644đ, tương ứng với tỉ lệ tăng 8,08 %; so với năm 2012, mức   tăng của 2013 là 2.549.107.786đ, tương ứng với tỉ lệ tăng 8,74 % về lợi nhuận kế toán trước thuế. Sở  dĩ có được sự tăng trưởng về  lợi nhuận kế toán trước thuế  là do cả  doanh thu về  bán hàng cũng như  giá vốn hàng bán của   công ty tăng.Tuy nhiên tốc độ tăng của doanh thu là lớn hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán. Cụ thể trong năm 2012 so với 2011, tốc   độ tăng của doanh thu là 6,27 % trong khi tốc độ tăng của giá vốn hàng bán chỉ là 5,37 %,điều này xảy ra tương tự đối với chênh lệch  giữa năm 2013 và 2012. Bên cạnh tốc độ tăng của giá vốn hàng bán phải kể đến chi phí bán hàng,chi phí quản lí doanh nghiệp cũng như  chi phí tài chính tăng rất nhanh. Vậy tại sao doanh nghiệp vẫn duy trì được mức tăng lợi nhuận qua các năm trong khi các chi phí khác   đang sử dụng là rất lớn?? Do vậy trong phần này chúng ta sẽ đi sâu phân tích cũng như đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh của công ty thông qua việc  so sánh các kết quả  đầu ra (lợi nhuận, doanh thu) với các yếu tố  đầu vào (tài sản, chi phí, vốn chủ  sở  hữu) dựa trên các chỉ  tiêu tài  chính như  tỉ suất sinh lợi của doanh thu, tỉ suất lợi nhuận gộp, số vòng quay của tài sản, ROA, ROE,ROI….để  biết được liệu doanh   nghiệp có đang kinh doanh có hiệu quả? Các tài sản, chi phí, vốn huy động liệu có được sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm để tạo ra   mức lợi nhuận, doanh thu tối đa có thể? Từ đó đưa ra những kiến nghị, giải pháp nhằm tác động đến sự quản lí của công ty sao cho   các kì kinh doanh kế tiếp đây tạo ra được kết quả cũng như hiệu quả kinh doanh tốt hơn. 11
  12. 2.2.1.Tỷ suất sinh lời của doanh thu Tỷ suất sinh lời của doanh thu Lợi nhuận sau thuế = × 100 (%)  ( tỷ suất lợi nhuận thuần) Doanh thu thuần Bảng 2:Bảng so sánh tỷ suất sinh lời của doanh thu qua các giai đoạn Chênh lệch  giữa năm  Chênh lệch  6 tháng giữa năm 2014 so với  6 tháng đầu  6 tháng đầu  2013 so với  giữa năm 2013 Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012 năm 2014 năm 2013 năm 2012 +/­ % +/­ % Doanh thu  737.575.086 +60.776. +18.744.077. 676.798.449.471 342.931.549.629 324.187.472.511 +8,980 +5,782 thuần .148 636.677 118 Lợi nhuận  23.760.663. +1.874.0 21.886.619.910 8.216.935.104 7.452.757.362 +8,563 +764.177.742 +10,254 sau thuế 248 43.338 Tỷ suất sinh  lời của doanh  3,221% 3,234% 2,396% 2,299% ­0,012 ­0,383 +0,097 +4,227 thu 12
  13.  Theo bảng số liệu ta thấy:  Tỉ suất sinh lời của doanh thu của công ty năm 2013  là 3,221%, giảm 0,012 % so với năm 2012, điều này  phản ánh khả năng tạo  lợi nhuận của doanh thu năm 2013 thấp hơn 2012, nó cho biết cứ 100 đồng doanh thu thuần thì công ty thu được 0,03221 đồng   lợi nhuận sau thuế TNDN, giảm 0.012%  so với năm 2012 . Nguyên nhân do: +Tổng lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2013 tăng  1,87 tỷ đồng so với năm 2012, tương ứng với tốc độ tăng là 10,25% + Doanh thu thuần bán hàng của công ty năm 2013 tăng  60,7 tỷ đồng so với năm 2012., tương ứng tăng 8,98%  =>Cuối năm 2013, tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế là 8,563% chậm hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần là 8,98% so với cuối năm  2012, điều này dẫn đến việc là mặc dù công ty được kết quả  kinh doanh là tốt, lợi nhuận sau thuế  và doanh thu thuần đều tăng tuy  nhiên hiệu quả kinh doanh lại giảm. Xét đến nguyên nhân tại sao tỷ suất sinh lời giảm có thể  là do doanh nghiệp chưa có chính sách  quản lý chi phí chưa tốt, làm tốc độ  tăng của doanh thu chậm hơn so với tốc độ  tăng của chi phí. Do vậy, làm tốc độ  tăng của lợi  nhuận chậm hơn so với tốc độ tăng của doanh thu.  Tỉ suất sinh lời của doanh thu của công ty giữa năm 2014  là 2,40%,tăng 0,1 % so với năm 2013, điều này  phản ánh khả năng tạo   lợi nhuận của doanh thu vào giữa năm 2014 cao hơn giữa năm 2013, nó cho biết cứ  100 đồng doanh thu thuần thì công ty thu   được 0,023 đồng lợi nhuận sau thuế TNDN, tăng 0,1 đồng so với giữa năm 2013. Điều này là một tín hiệu tốt,nguyên nhân do:  +Tổng lợi nhuận sau thuế của công ty giữa năm 2014 tăng  xấp xỉ 764 triệu đồng so với giữa năm 2103, tương ứng với tốc độ tăng là   10,25% 13
  14. + Doanh thu thuần bán hàng của công ty giữa năm 2014 tăng xấp xỉ 18,7  tỷ đồng so với giữa năm 2013, tương ứng tăng 5,78% so với   năm 2012. =>Giữa năm 2014, tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế là 10,25% nhanh hơn gần gấp đôi tốc độ tăng của doanh thu thuần 5,78% so với   giữa năm 2013, điều này cho thấy công ty đạt được cả  kết quả kinh doanh và  hiệu quả kinh doanh đều tốt. Xét đến nguyên nhân tại   sao tỷ  suất sinh lời giảm có thể  là do doanh nghiệp đã điều chỉnh chính sách quản lý chi phí, tiết kiệm chi tiêu hơn,từ  đó mang lại   được tỷ suất sinh lời của doanh thu lớn hơn.  Phân tích nguyên nhân:  Giai đoạn 2012­2013,cả 3 chỉ tiêu giá vốn hàng bán,chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đều tăng,đặc biệt tăng nhiều   nhất đó là chi phí bán hàng, tăng đến gần 40% so với năm 2012, trong khi doanh thu thuần chỉ tăng có 8,98% , tỷ trọng chi phí bán   hàng trên doanh thu tăng từ  6,86% lên đến 8,78% =>Có vấn đề  trong việc kiểm soát chi phí bán hàng trong năm 2013, doanh   nghiệp đầu tư quá nhiều vào chi phí bán hàng trong khi doanh thu tăng trưởng chậm=>Cần điều chỉnh tiết kiệm sang các năm   khác sao cho hợp lí.  Giai đoạn giữa năm 2013­giữa năm 2014,giá vốn hàng bán và chi phí QLDN có tăng, tuy nhiên đối với chi phí bán hang doanh  nghiệp đã có sự điều chỉnh hợp lí, giảm chi phí bán hàng giữa năm 2014 xuống  13,4% so với giữa năm 2013, tỉ trọng chi phí bán   hàng so với doanh thu thuần giảm tử 8,82 xuống còn 7,72%. Như vậy doanh nghiệp đã rút được kinh nghiệm từ cuối năm 2013,   điều chỉnh cắt giảm chi phí bán hàng. Song song với điều này, trong 6 tháng tiếp theo của năm 2014, doanh nghiệp cũng cần tính   toán xem xét giữa chi phí quản lí doanh nghiệp bỏ ra với doanh thu thu được từ hoạt động này, do vì trong nửa đầu năm 2014 chi   14
  15. phí QLDN đang có xu hướng tăng. Đối với giá vốn hàng bán, chiến lược phát triển sản phẩm của công ty từ  lâu đời vẫn là  không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm,cải tiến thiết bị máy móc để giảm thiểu chi phí sản xuất chung, nên việc giá vốn   hàng bán có tăng 7,97% so với giữa năm 2013, tăng hơn so với con số đó giai đoạn 2012­2013=> đi ngược so với chiến lược của   công ty. Tuy nhiên xét trên một khía cạnh nào đó, trong năm 2014, doanh nghiệp có nghiên cứu và khai thác những dòng sản   phẩm mới cao cấp như: kẹo jelly trái cây tổng hợp, dòng bánh gạo GABI mặn,ngọt, bánh kẹp kem cao cấp, bánh quy Sami  gừng….điều này có thể làm giá vốn hàng bán tăng do chất lượng sản phẩm rõ ràng là tốt hơn, công ty đang tập trung phát triển   phân khúc cao cấp, phục vụ nhu cầu cho người tiêu dùng khó tính, xem trọng chất lượng sản phẩm mặc dù giá cả  có hơi cao  hơn. Bảng 3:Bảng so sánh các chỉ tiêu giá vốn hàng bán, chi phí BH, chi phí QLDN và doanh thu qua các giai đoạn Chênh lệch  giữa năm  Chênh lệch  6 tháng giữa năm 2014 so với giữa  6 tháng đầu  6 tháng đầu  2013 so với  năm 2013 Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012 năm 2014 năm 2013 năm 2012 +/­ % +/­ % 15
  16. Giá vốn hàng  602.642.250.00 573.561.735.09 279.758.622.653 259.096.155.944 +29.080.5 +20.662.466.7 1 6 +5,070 +7,975 bán 14.905 09 Chi phí bán  64.757.967.09 46.433.182.91 24.756.309.174 28.588.625.901 +18.324.7 ­ +39,465 ­13,405 hàng 8 5 84.183 3.832.316.727 Chi phí quản  44.007.676.80 37.396.769.43 +6.610.90 +1.833.824.66 lý doanh  31.602.534.538 29.768.709.875 +17,678 +6,160 9 5 7.374 3 nghiệp Doanh thu  737.575.086.1 676.798.449.4 +60.776.6 +18.744.077.1 342.931.549.629 324.187.472.511 +8,980 +5,782 bán hàng 48 71 36.677 18 Kết luận: Doanh nghiệp đã có sự thay đổi đáng kể tỷ suất sinh lời của doanh thu vào giữa năm 2014 so với giữa năm 2013, đã có sự  thay đổi điều chỉnh đáng kể bằng việc cắt giảm chi phí bán hàng để phù hợp với mức doanh thu thu được. Tuy nhiên giai đoạn nửa  cuối năm 2014, doanh nghiệp cũng cần chú ý các vấn đề như giá vốn hàng bán, chi phí quản lý. Tiết kiệm chi phí quản lý hơn bằng   cách tuyển dụng hạn chế số lượng nhân viên quản lý doanh nghiệp để giảm chi phí lương, chú trọng tập trung đào tạo những nhân  viêc có năng lực và đã có kinh nghiệm để  nâng cao hiệu quả  quản lý. Bên cạnh đó cần phải xem xét vần đề  giá vốn, tìm nguồn   cung  ứng vật liệu tốt nhất sao cho bảo đảm cả  chất lượng cũng như  giá cả,ngoài ra cũng cần tiết kiệm thêm chi phí sản xuất  chung  sao cho hiệu quả kinh doanh ở đây đạt được là cao nhất. So sánh với các doanh nghiệp trong ngành : 16
  17. Bảng 4:Bảng so sánh các chỉ tiêu doanh thu thuần, lợi nhuận sau thuế, tỷ suất sinh lời của doanh thu của các doanh nghiệp trong ngành Doanh   thu  Lợi   nhuận  thuần(VNĐ sau  Tỷ suất sinh lời của doanh thu(%) Chỉ tiêu ) thuế(VNĐ) Hải Hà Bibica Kinh Đô Hải Hà Bibica Kinh Đô Hải Hà Bibica Kinh Đô Năm  1.059.258.875. 4.674.796.415. 23.760.663. 44.880.175.41 492.792.884. 737.575.086.148 3,22 4,24 10,54 2013 844 910 248 8 638 Năm  938.970.158.4 4.311.914.226. 21.886.619.9 25.885.584.7 357.429.691.4 676.798.449.471 3,23 2,76 8,29 2012 31 281 10 91 01 6   tháng  435.455.336.4 1.858.915.857. 8.216.935.10 18.890.342.2 94.041.611.63 đầu   năm  342.931.549.629 2,40 4,34 5,06 41 538 4 60 8 2014 6   tháng  378.890.442.2 1.734.550.054. 7.452.757.36 76.112.859.10 đầu   năm  324.187.472.511 4.548.227.756 2,30 1,20 4,38 51 356 2 0 2013 17
  18. Nhận xét: Dựa vào biểu đồ  cũng như  bảng so sánh phân tích ở  trên, ta thấy rõ ràng ở  trong ngành bánh kẹo, tỷ  suất sinh lời của   doanh thu công ty Hải Hà đang ở mức thấp nhất qua các năm, công ty Kinh Đô là lớn nhất và lớn hơn nhiều so với các đối thủ còn  lại. Xu hướng vào thời điểm giữa năm 2013­giữa năm 2014, các công ty đều gia tăng tỷ  suất sinh lời của doanh thu công ty mình,   trong đó tốc độ  gia tăng của Bibica là lớn nhất(từ  1,2% lên 4,34 %), công ty Kinh Đô cũng có tốc độ  gia tăng cao(từ  4,38% lên   5,06%). Như  vậy, so sánh giữa các đối thủ  cạnh tranh, công ty Hải Hà đang  ở  mức thấp nhất cả  về  chỉ tiêu tỷ  suất sinh lời của   doanh thu lẫn tốc độ tăng của chỉ tiêu này. Nguyên nhân và giải pháp:Nguyên nhân sâu xa vẫn là vị thế của các công ty trên thị trường, rõ ràng,công ty Kinh Đô vẫn là đối thủ  mạnh nhất trong ngành bánh kẹo, một đối thủ có bề dày truyền thống cũng như các chiến lược kinh doanh hoàn toàn mới mẻ, bắt   kịp với thị trường. Chiến lược kinh doanh của Kinh Đô qua nhiều năm vẫn là giữ vững và phát triển thương hiệu, vì vậy doanh số  cũng như doanh thu bán hàng của họ luôn ở mức cao nhất,điều này cũng dẫn đến lợi nhuận công ty đạt ở mức cao và tỷ suất doanh   lợi đứng ở đầu ngành. Ngoài ra trong năm 2013 và 2014, công ty Kinh Đô cũng có một số thương vụ mua bán và sáp nhập công ty   Vinabico, mua lại nhà máy kem Wall’s của Unilever, đầu tư  mua sắm máy móc thiết bị  mở  rộng hoạt động kinh doanh, điều này  làm cho kết quả cũng như  hiệu quả  kinh doanh của công ty cao hơn..Do đó, để  không ngừng lớn mạnh hơn  ở thị  trường, công ty   Hải Hà cần học hỏi các đối thủ cạnh tranh khác như Kinh Đô; nghiên cứu thị trường cũng như nâng cao công tác quảng bá thương   hiệu, mở rộng họa động sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực sản xuất cũng như chất lượng sản phẩm của công ty mình. 18
  19. 2.2.2.Tỷ suất lợi nhuận gộp Lợi nhuận gộp Tỷ suất lợi nhuận gộp = × 100 (%) Doanh thu thuần bán hàng Bảng 5:Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận gộp của công ty qua các năm Chênh lệch  giữa năm  Chênh lệch  6 tháng giữa năm 2014 so với  6 tháng đầu  6 tháng đầu  2013 so với  giữa năm 2013 Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012 năm 2014 năm 2013 năm 2012 +/­ % +/­ % Doanh thu  737.575.086 +60.776. +18.744.07 676.798.449.471 342.931.549.629 324.187.472.511 +8,980 +5,782 thuần .148 636.677 7.118 19
  20. Lợi nhuận  134.932.83 +31.696. ­ 103.236.714.375 63.172.926.976 65.091.316.567 +30,7 1.918.389.5 ­2.95 gộp 6.147 121.772 91 Tỷ suất lợi  18,29 15,25 18,42 20,08 +3.04 +19,94 ­1,66 ­8,27 nhuận gộp Dựa vào bảng số liệu ta thấy:  Tỷ  suất lợi nhuận gộp của công ty vào thời điểm cuối  năm 2013  là 18,29%, tăng 8,98 % so với năm 2012, điều này phản ánh   khả năng tạo lợi nhuận gộp của doanh thu thuần năm 2013 cao hơn so với năm 2012, nó cho biết cứ 100 đồng doanh thu thuần   thì công ty thu được 18,29 đồng lợi nhuận gộp, tăng 8,98%  so với năm 2012. Nguyên nhân do: +Tổng lợi nhuận gộp của công ty năm 2013 tăng 31.696.121.772 đồng so với năm 2012, tương ứng với tốc độ tăng là 30,7% + Doanh thu thuần bán hàng của công ty năm 2013 tăng  60,7 tỷ đồng so với năm 2012., tương ứng với tốc độ tăng 8,98%  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2