intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bản vẽ xây dựng

Chia sẻ: Nguyen Thi Hong Loan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:22

1.874
lượt xem
734
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bản vẽ kỹ thuật truyền thống thường được biểu diễn dạng 2D. Hiện nay với sự phát triển của khoa học công nghệ cho ra đời các bản vẽ ở dạng 3D có khả năng mô tả vật thể trực quan hơn. Bản vẽ kĩ thuật là phương tiện giao tiếp (thiết kế, thi công, sử dụng sản phẩm) trong kĩ thuật,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bản vẽ xây dựng

  1. BẢN VẼ XÂY DỰNG Huỳnh Hữu Hiệp
  2. TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ  Khổ giấy (TCVN 2-74)  Đường nét (TCVN 0008-1993)  Chữ - số (TCVN 6-85)  Khung bản vẽ - khung tên (TCVN 3821-83)  Tỷ lệ (TCVN 3-74)
  3. KHỔ GIẤY  Là khích thước tờ giấy vẽ sau khi xén. Ký hiệu khổ giấy A0, A1,…, A4  Khích thước khổ giấy:
  4. KHỔ GIẤY Ký hiệu Kích thước (mm) A0 1.198 x 841 A1 594 x 841 A2 594 x 420 A3 297 x 420 A4 297 x 210
  5. Đường nét  Đường nét dùng để thể hiện các vật thể trên bản vẽ. Các loại đường nét có kích thước, hình dạng khác nhau:  Nét cơ bản  Nét mảnh  Nét cắt  Nét chấm gạch  …..
  6. Hình dáng Tên Bề rộng Ứng dụng Nét cơ bản (nét b Đường bao, cạnh thấy; liền đậm) (0,3-1,5mm) khung tên, khung bản vẽ Nét mảnh b/3 Đường dóng, đường dẫn, đường kích thước Nét cắt 1,5b Để chỉ vị trí mặt phẳng cắt, vẽ nét cắt Nét đứt b/2 Đường khuất, cạnh bao khuất Nét chấm gạch b/2 Trục đối xứng, tâm tròn Nét lượn sóng b/3 Hình giới hạn, biểu diễn vật thể có tiết diện tròn Nét ngắt b/3 Đường cắt lìa, vật thể còn tiếp diễn
  7. Quy tắc vẽ  Khi hai nét vẽ trùng nhau, thứ tự ưu tiên :  Nét cơ bản: cạnh thấy, đường bao thấy.  Nét đứt: cạnh khuất, đường bao khuất.  Nét chấm gạch: đường trục, đường tâm.  Nét đứt và nét cơ bản thẳng hàng thì chổ nối tiếp vẽ hở. Trường hợp khác nếu các nét vẽ cắt nhau thì chạm nhau.
  8. CHỮ - SỐ  Chữ và số trên bản vẽ phải rõ ràng, dễ đọc.  Các loại chữ và số:  Khổ chữ: là chiều cao của chữ hoa, tính bằng (mm). Khổ chữ qui định là : 1.8; 2.5; 3.5; 5; 7; 10…  Kiểu chữ (kiểu chữ A và kiểu B): gồm chữ đứng và chữ nghiêng.  Kiểu chữ A đứng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h)  Kiểu chữ A nghiêng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h)  Kiểu chữ B đứng (bề rộng của nét chữ b = 1/10h) H B  Kiểu chữ B nghiêng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h)
  9. CHỮ - SỐ  Để đơn giản, sử dụng ba khổ chữ sau :  Khổ chữ (H7): ghi tên bản vẽ.  Khổ trung bình (H5): ghi tên hình biểu diễn, hướng chiếu  Khổ chữ (H3.5): ghi số kích thước, nội dung khung tên , yêu cầu kỹ thuật
  10. Khung bản vẽ - khung tên  Khung bản vẽ và khung tên vẽ bằng nét liền đậm. Khung bản vẽ cách mép ngoài khổ giấy là 5mm. Trường hợp cần đóng thành tập thì phía bên trái kẻ cách mép khổ giấy là 25mm. Khung tên đặt ở phía dưới gốc bên phải của bản vẽ. Khung bản vẽ Giấy vẽ
  11. Khung bản vẽ Khung tên
  12. Tỷ lệ  Tỷ lệ là tỷ số giữa kích thước đo được trên bản vẽ và kích thước tương ứng đo trên vật thật. Tỷ lệ có thể tỷ lệ phóng to hay thu nhỏ
  13. Ghi khích thước  Thể hiện độ lớn của vật thể  Số kích thước thật của vật thể không phụ thuộc tỉ lệ hình vẽ, độ chính xác của bản vẽ.  Mỗi kích thước được ghi một lần.  Đơn vị kích thước nếu không có ghi chú nào khác trên bản vẽ: - Chỉ độ dài là mm. - Chỉ góc là độ, phút, giây.
  14. Các thành phần của khích thước  Đường dóng:  Đường dóng kẻ vuông góc với đoạn cần ghi kích thước và vượt qua đường ghi kích thước một đoạn 2-3mm.  Vẽ bằng nét mảnh.  Đường kích thước  Đường kích thước kẻ song song với đoạn cần ghi kích thước, cách đoạn cần ghi kích thước từ 5-10mm.  Vẽ bằng nét mảnh.  Các đường dóng không được cắt qua đường kích thước.
  15. Các thành phần của khích thước  Mũi tên  Mũi tên đặt ở hai đầu đường kích thước, chạm vào đường dóng  Độ lớn của mũi tên tỷ lệ thuận với bề rộng của nét liền đậm. Nếu đường kích thước quá ngắn thì thay thế mũi tên bằng nét gạch xiên hay dấu chấm
  16. Các thành phần của khích thước  Con số ghi kích thước  Con số kích thước ghi ở phía trên, ở khoảng giữa đường kích th ước, chiều cao không nhỏ hơn 3.5mm  Đối với kích thước độ dài  Chữ số kích thước xếp thành hàng song song với đường ghi kích thước. Hướng của con số kích thước phụ thuộc vào phương của đường ghi kích thước:  Đường kích thước nằm ngang: con số kích thước ghi ở phía trên.  Đường kích thước thẳng đứng hay nghiêng bên phải: con số kích thước nằm ở bên trái  Đường kích thước nghiêng bên trái: con số kích thước n ằm ở bên phải  Đường kích thước nằm trong vùng gạch: con số kích thước được dóng ra ngoài
  17. Các thành phần của khích thước  Đối với con số kích thước góc
  18. KT04 CT1 400 800 200 3300 600 200 1700 500 400 B 200 300 i=1 2300 1900 1500 2% D4 KT03 1 i=12% 4000 800 200 300 800 500 100 i=1 2% +3.960 100 800 200 +3.940 1500 200 800 KT04 D2 3 D2 100 A 300 1200 200 3900 200 800 200 300 700 200 90 1300 4100 2200 168 1 2 3
  19. Ghi chú diễn tả các chi tiết cấu tạo +3.600 +3.960 Ghi cao độ OÁ   ÑAÙ P   GRANITE (m) LÔÙ  HOÀDAÀ  M AC  #  75 P Â   U XAÂ   GAÏ H  TAÏ   BAÄ Y C O C BAÛ G  SAØ   BTCT N N BAÛ G  SAØ   BTCT N N LÔÙ  VÖÕ  TAÏ   M AË P A O T SÔN  NÖÔC  TRAÙ  M ACTIS T
  20. Qui định khi ghi khích thước  Kích thước song song  Khi có nhiều kích thước song song song nhau thì ghi kích thước nhỏ trước, lớn sau  Các con số ghi kích thước ghi so le với nhau và khoảng cách đều nhau
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2