Báo cáo " Bảo hộ người lao động làm việc trong các cơ sở gây ô nhiễm môi trường"
lượt xem 3
download
Bảo hộ người lao động làm việc trong các cơ sở gây ô nhiễm môi trường Thay đổi quan niệm về nguồn của pháp luật hình sự theo hướng trên sẽ dẫn đến hai sự thay đổi chính. Đó là thay đổi trong một số quy định của BLHS và thay đổi trong cấu trúc của các luật khác có nội dung liên quan đến vấn đề trách nhiệm hình sự. - Thay đổi trong một số quy định của BLHS: Các điều luật trong BLHS có nội dung là sự giới hạn việc quy định tội phạm chỉ có thể...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Bảo hộ người lao động làm việc trong các cơ sở gây ô nhiễm môi trường"
- nghiªn cøu - trao ®æi TS. §ç Ng©n B×nh * T rư c tình hình ô nhi m môi trư ng ang có chi u hư ng gia tăng trên ph m vi 1. Các cơ s gây ô nhi m môi trư ng - nhìn t góc Dư i góc lu t lao ng lu t lao ng, các cơ s c nư c, ngày 22/4/2003, Th tư ng Chính ph ã ra Quy t nh s 64/2003/Q -TTg gây ô nhi m môi trư ng ư c hi u là nh ng v vi c phê duy t “K ho ch x lí tri t nơi làm vi c có ch a nh ng y u t nguy các cơ s gây ô nhi m môi trư ng nghiêm hi m, n ng nh c, c h i mà s t n t i c a tr ng”. có th m b o ư c k ho ch nh ng y u t này có kh năng nh hư ng nêu trên, m t trong nh ng gi i pháp cơ b n x u n s c kho ngư i lao ng và gây ô ư c Chính ph t ra là ph i nghiên c u nhi m môi trư ng xung quanh. C th , ó là nh ng cơ s s n xu t mà xây d ng, ban hành m i ho c b sung và trong môi trư ng lao ng có ch a nh ng hoàn thi n h th ng pháp lu t, cơ ch chính y u t sau ây: sách v b o v môi trư ng, các ưu ãi v + Hơi khí c là m t trong nh ng y u t v n u tư, thu , t ai và b o m quy n gây ô nhi m môi trư ng lao ng tr m l i chính áng c a ngư i lao ng trong quá tr ng nh t các cơ s s n xu t. i v i trình tri n khai th c hi n vi c ngăn ng a và nhi u lo i hơi khí c, c bi t là các ch t x lí tri t các cơ s gây ô nhi m môi c B ng A, ch c n vư t quá tiêu chu n trư ng nghiêm tr ng. cho phép cũng d n n t vong ho c gây Như v y, vi c m b o quy n l i chính h u qu nghiêm tr ng. Các hơi khí c áng c a nh ng ngư i lao ng khi th c thư ng g p các cơ s s n xu t là cacbon hi n các bi n pháp ngăn ng a và x lí các oxyt làm cho ngư i lao ng khi b nhi m cơ s gây ô nhi m môi trư ng nghiêm c thư ng nh c u, chân tay b i ho i, tr ng cũng như có chính sách h tr h p lí bu n nôn; cacbon ioxyt; anhydrit Sunfurơ cho các cơ s này khi gi i quy t vi c làm, làm cho ngư i lao ng b viêm ư ng hô ti n lương cho ngư i lao ng trong quá h p trên, viêm h ng mãn tính, máu có bi n trình th c hi n các bi n pháp b o v môi trư ng cũng là m t khía c nh c n thi t c a * Gi ng viên Khoa pháp lu t kinh t công tác này. Trư ng i h c Lu t Hà N i t¹p chÝ luËt häc sè 11/2006 3
- nghiªn cøu - trao ®æi i không bình thư ng v h ng c u; nitơ hư ng c a rung, ngư i lao ng d m c iôxyt làm cho ngư i lao ng b m t ng , b nh rung ngh nghi p. Rung thư ng g p nh c u, chán ăn, viêm ph qu n mãn tính; nh ng cơ s s n xu t thu c các ngành chì vô cơ; hơi xăng làm cho ngư i lao ng khoan á b ng búa máy, khoan phun bê b viêm da, da có s n m n, viêm k t m c tông, lái c n tr c… m t và viêm ư ng hô h p… + Phóng x , i n t trư ng: Các ch t + B i là m t trong nh ng y u t gây ô phóng x c bi t nguy hi m i v i môi nhi m môi trư ng ph bi n nh t, thư ng trư ng lao ng và môi trư ng xung quanh g p t t c các cơ s s n xu t. Lo i b i ph b i các giác quan c a con ngư i không bi n nh t là b i t á thư ng g p các cơ nh n ra ư c. Chúng không mùi v , không s s n xu t v t li u xây d ng, x p d các s và cũng không nhìn th y ư c. Mu n s n ph m th ch cao. Ti p n là b i than; phát hi n các tia phóng x ph i dùng n b i xi măng thư ng g p các cơ s khai các máy móc hi n i. Bên c nh phóng x , thác và s n xu t các s n ph m than, các nhà i n t trư ng cũng là y u t nguy hi m máy s n xu t xi măng. Ngoài ra, còn có các trong môi trư ng lao ng. lo i b i h u cơ (lông súc v t, b i th c v t, Ngoài các y u t nói trên còn có m t s lông ng v t…), b i hoá ch t cũng góp y u t khác t n t i trong các cơ s s n xu t ph n không nh vào vi c gây ra ô nhi m cũng có th gây nh hư ng n s c kho môi trư ng. ngư i lao ng và gây ô nhi m môi trư ng + Ti ng n là âm thanh gây c m giác xung quanh như: Nhi t quá cao (thư ng khó ch u v thính giác. Các cơ s s n xu t g p nh ng lò n u thu tinh, lò c c úc thu c các ngành s a ch a tàu bi n, lái u thép, hàn i n…); ánh sáng quá y u gây suy máy xe l a, khoan á, s a ch a cơ khí là gi m th l c (trong s a ch a và b o dư ng nh ng nơi thư ng vư t quá gi i h n cho ti vi, hàn i n trong n i hơi, toa xe…). phép v ti ng n. ây là nguyên nhân ch S t n t i c a các y u t nguy hi m, y u d n n b nh i c ngh nghi p nh ng n ng nh c, c h i trong các cơ s s n xu t ngư i lao ng. s gây h u qu x u n s c kho ngư i lao + rung: Trong s n xu t công nghi p, ng làm vi c trong môi trư ng ó và nh khi xu t hi n y u t ti ng n thư ng kèm hư ng n môi trư ng sinh thái xung theo rung. Tuỳ t ng lo i máy móc, công quanh. Làm vi c trong môi trư ng lao ng ngh ư c s d ng mà gây ra các ki u rung n ng nh c, c h i kéo dài là nguyên nhân v i nh ng t n s khác nhau. Rung tác ng cơ b n làm cho ngư i lao ng b m c các t i cơ th ngư i lao ng theo 2 cách là gây b nh ngh nghi p như r i lo n tim m ch, ra rung toàn thân hay rung c c b . Dư i nh viêm ph qu n mãn tính, gi m th l c, suy 4 t¹p chÝ luËt häc sè 11/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi như c th n kinh, loét vách ngăn mũi, nhi m toàn, v sinh lao ng, ngư i s d ng lao các ch t c ngh nghi p… S t n t i c a ng ph i l p báo cáo kh thi v các bi n các yêu t nguy hi m trong các cơ s s n pháp m b o an toàn, v sinh lao ng. xu t là nguyên nhân làm cho t l tai n n lao Báo cáo này ph i ư c cơ quan nhà nư c có ng gia tăng hàng năm. th m quy n phê duy t. Các lo i máy, thi t Ngoài ra, s t n t i c a các y u t nguy b , v t tư và các ch t có yêu c u nghiêm hi m, c h i trong các cơ s s n xu t cũng ng t v an toàn, v sinh lao ng ph i ư c gây ra nh ng nh hư ng x u i v i môi ăng kí và ki m nh theo quy nh c a trư ng sinh thái. C th là, s t n t i c a Chính ph . i u 97 BLL và i u 4 Ngh các cơ s ó s làm ô nhi m không khí, ô nh s 06/CP ngày 20/01/1995 quy nh v nhi m ngu n nư c (do nư c th i công vi c ngư i s d ng lao ng ph i m b o nghi p), ô nhi m t cũng như phá ho i nơi làm vi c t tiêu chu n v không gian, b n v ng c a t do m r ng khai thác tài thoáng, sáng, t tiêu chu n v sinh nguyên. Các cơ s s n xu t không ch th i cho phép v b i, hơi, khí c, phóng x , ra b i mà kèm theo ó là lư ng hoá ch t i n t trư ng, nóng, m, n, rung và các c, ch t th i r n kh ng l . Các ngu n khí y u t khác. i v i nơi làm vi c có nhi u th i, ch t th i và nư c th i chưa qua x lí y ut c h i ph i ư c nh kì ki m tra ít ư c x tr c ti p vào không khí và ngu n nh t m i năm 1 l n và có bi n pháp x lí nư c ã và ang gây ô nhi m môi trư ng ngay n u có hi n tư ng b t thư ng. nghiêm tr ng. b o v s c kho ngư i lao ng khi 2. Các bi n pháp phòng ng a nh m b o ph i làm vi c trong nh ng cơ s s n xu t v s c kho ngư i lao ng làm vi c trong gây ô nhi m môi trư ng nghiêm tr ng (t m các cơ s s n xu t gây ô nhi m môi trư ng th i chưa có i u ki n áp d ng các hình Pháp lu t lao ng t ra nh ng quy th c x lí ho c chưa n m c c p thi t ph i nh có tính ch t b t bu c nh m ngăn ng a x lí ngay), pháp lu t lao ng Vi t Nam các y u t nguy hi m, n ng nh c, c h i ưa ra khá nhi u quy nh v vi c b o v trong môi trư ng lao ng b o v s c s c kho ngư i lao ng. C th là: kho ngư i lao ng và h n ch nh hư ng + Cung c p trang thi t b b o h lao i v i môi trư ng sinh thái. C th là i u ng: Trang thi t b b o h lao ng bao 2 Ngh nh s 06/CP ngày 20/1/1995 và g m 2 lo i là thi t b b o h lao ng chung kho n 1 i u 1 Ngh nh 110/2002/N -CP và phương ti n b o h lao ng cá nhân. ngày 27/12/2002 quy nh: Khi xây d ng Nh ng thi t b b o h chung là các thi t b m i, m r ng, c i t o các cơ s s n xu t các như: Phương ti n che ch n các b ph n d ch t, v t tư có yêu c u nghiêm ng t v an gây nguy hi m c a máy móc, thi t b , b ng t¹p chÝ luËt häc sè 11/2006 5
- nghiªn cøu - trao ®æi ch d n v an toàn, v sinh lao ng ( i u t 1.000.000 ng n 10.000.000 ng 98 BLL ). Phương ti n b o h lao ng cá ư c áp d ng i v i ngư i s d ng có nhân c a ngư i lao ng do ngư i s d ng hành vi vi ph m quy nh v trang thi t b lao ng c p phát theo úng quy cách và an toàn, v sinh lao ng; m c ph t t ch t lư ng do B lao ng, thương binh và 500.000 n 10.000.000 ng áp d ng i xã h i quy nh. Nh ng thi t b này có tác v i ngư i s d ng lao ng vi ph m nh ng d ng phòng ng a các y u t nguy hi m gây quy nh v b o v s c kho cho ngư i lao tai n n lao ng ho c h n ch các y u t ng; m c ph t t 5.000.000 ng n c h i gây b nh ngh nghi p. 20.000.000 ng áp d ng i v i ngư i s + Khám s c kho cho ngư i lao ng: d ng vi ph m nh ng quy nh v tiêu chu n Vi c khám s c kho cho ngư i lao ng an toàn lao ng, v sinh lao ng. Ngoài ph i ư c th c hi n ít nh t 1l n/1 năm, do ra, còn có các bi n pháp kh c ph c h u qu ơn v y t nhà nư c th c hi n. Kinh phí như: Bu c ngư i s d ng lao ng ph i khám ch a b nh do ngư i s d ng lao trang b các phương ti n b o h lao ng, t ng tr . Quy nh nh m m c ích k p th i ch c hu n luy n an toàn-v sinh lao ng, phát hi n b nh thông thư ng ho c b nh t ch c khám s c kho ngư i lao ng… ngh nghi p ngư i lao ng có 3. B o v quy n l i c a ngư i lao phương án i u tr . ng khi x lí tri t các cơ s gây ô + B i dư ng b ng hi n v t: Theo quy nhi m môi trư ng nh t i i u 104 BLL và i u 8 Ngh Khi các cơ s s n xu t b áp d ng m t nh s 06/CP, vi c b i dư ng b ng hi n trong các hình th c x lí như: ch m d t ho t v t ph i úng s lư ng, b i dư ng t i ch ng, t m ng ng s n xu t, chuy n a i m và c m tr ti n thay cho ch b i dư ng s n xu t hay thay i cơ c u s n ph m ( ư c b ng hi n v t. Quy nh này nh m k p th i c p trong Quy t nh s 64/2003/Q -TTg tái s n xu t s c lao ng cho ngư i lao ngày 22/4/2003) do x y ra ô nhi m môi ng ti p t c làm vi c. trư ng nghiêm tr ng, nh ng ngư i lao ng V n áp d ng các hình th c ch tài làm vi c trong các cơ s s n xu t ó cũng tương ng i v i hành vi vi ph m pháp ph i ch u nh ng h u qu nh t nh. H có lu t v an toàn, v sinh lao ng c a ngư i th b ch m d t h p ng lao ng, ph i s d ng lao ng ư c quy nh t i kho n 2 ng ng vi c, b chuy n làm công vi c khác và 3 i u 22, 23 và 24 Ngh nh s hay ph i làm vào ban êm. 113/2004/N -CP ngày 16/4/2005 có hai Vi c ngư i lao ng b ch m d t h p hình th c ch tài là ph t ti n và áp d ng các ng lao ng có th x y ra khi cơ s gây ô bi n pháp kh c ph c h u qu . M c ph t ti n nhi m môi trư ng b ình ch s n xu t d n 6 t¹p chÝ luËt häc sè 11/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi t i ch m d t ho t ng ( i u 38 BLL ) ngh d n n vi c ngư i lao ng b m t ho c ph i i m i cơ c u công ngh , bu c vi c làm thì ngư i s d ng lao ng có ph i thu h p s n xu t, cho nhi u lao ng trách nhi m ào t o l i ngh cho ngư i lao thôi vi c ( i u 17 BLL ). Trong nh ng ng s d ng vào công vi c m i. Vi c trư ng h p này, ngư i lao ng có th ư c doanh nghi p có trách nhi m ào t o l i nh n m t trong hai kho n tr c p sau ây: ngh cho ngư i lao ng ư c hi u là 1) Ngư i lao ng s ư c nh n tr c p thôi doanh nghi p ph i ch u toàn b chi phí ào vi c (theo quy nh t i i u 42 BLL ): t o ngh cho ngư i lao ng khi c ngư i M i năm làm vi c ư c n a tháng lương. lao ng i h c ngh nơi khác ho c ph i Ngu n kinh phí chi tr tr c p thôi vi c s ào t o ngh mi n phí cho ngư i lao ng ư c h ch toán vào giá thành và phí lưu t i doanh nghi p. thông; 2)Ngư i lao ng s ư c nh n tr Vi c ào t o ngh và nâng cao trình c p m t vi c làm (theo quy nh t i i u 17 chuyên môn cho ngư i lao ng, c bi t là BLL ): M i năm làm vi c ư c 1 tháng vi c b trí công vi c sau khi ào t o ngh lương (m c t i thi u là 2 tháng lương) trích cho ngư i lao ng có ý nghĩa quan tr ng t qu d phòng v tr c p m t vi c làm i v i c ngư i lao ng và ngư i s d ng c a doanh nghi p. lao ng: 1) Ngư i lao ng không b m t Trong trư ng h p ngư i lao ng ph i vi c làm hay ph i t m d ng quan h lao ng ng vi c do cơ s s n xu t gây ô nhi m ng khi doanh nghi p b áp d ng các bi n môi trư ng nghiêm tr ng b ình ch s n pháp x lí do gây ô nhi m môi trư ng. Thay xu t, di chuy n a i m ho c b trí l i s n vì ch nh n ư c kho n ti n tr c p thôi xu t, ngư i lao ng s ư c hư ng lương vi c hay tr c p m t vi c làm và ph i t ng ng vi c theo quy nh t i i u 62 BLL . mình tìm ki m công vi c m i, t h c ngh Trư ng h p i u chuy n ngư i lao ng m i, h l i ư c ào t o ngh m i ti p làm công vi c khác ư c quy nh t i i u t c s d ng. ây là i u mà m i ngư i lao 34 BLL như sau: 1) Ngư i s d ng có ng u mong mu n. Vì th , b ov l i quy n i u chuy n t i a là 60 ngày, trư ng ích chính áng c a ngư i lao ng, Nhà h p i u chuy n quá 60 ngày ph i ư c s nư c nên khuy n khích và có bi n pháp h ch p thu n c a ngư i lao ng; 2) Trong 30 tr tho áng i v i các doanh nghi p ngày u i u chuy n, ti n lương ít nh t trong trư ng h p này; 2) Ngư i s d ng lao ph i b ng lương cũ, trong th i gian ti p ng có th tái s d ng ngu n nhân l c cũ theo ít nh t ph i b ng 70% lương cũ. v i trình tay ngh và chuyên môn t t Trong trư ng h p doanh nghi p ph i b hơn, ã quen v i n p làm vi c t i doanh trí l i s n xu t ho c i m i cơ c u công nghi p và gi m b t chi phí cho vi c tr tr t¹p chÝ luËt häc sè 11/2006 7
- nghiªn cøu - trao ®æi c p thôi vi c hay tr c p m t vi c làm. ho c c i t o các cơ s s n xu t các lo i m b o s ch ng cho doanh nghi p, máy, thi t b , v t tư có yêu c u nghiêm ng t pháp lu t lao ng cũng có nh ng quy nh v an toàn, v sinh lao ng. i v i các cơ r t linh ho t, m m d o như: N u doanh s s n xu t khác, ngư i s d ng lao ng nghi p gi i quy t ư c vi c làm m i cho ch ph i xây d ng quy trình m b o an ngư i lao ng thì có th ào t o l i ngh , toàn, v sinh lao ng ( i u 3 Ngh nh s b trí công vi c m i cho ngư i lao ng; 06/CP). Theo chúng tôi, quy nh như trên n u không gi i quy t ư c vi c làm cho là chưa h p lí b i m i cơ s s n xu t u có ngư i lao ng thì có th ch m d t h p nguy cơ gây ô nhi m môi trư ng và nh ng lao ng và tr tr c p; có th ào t o hư ng n s c kho c a ngư i lao ng n u ngh cho ngư i lao ng, sau ó n u xét không có bi n pháp m b o an toàn v th y ngư i lao ng áp ng yêu c u tay sinh lao ng kh thi và thi u s ki m tra, ngh ho c t i th i i m ó doanh nghi p có giám sát thư ng xuyên c a cơ quan nhà nhu c u thì có th b trí công vi c m i, n u nư c có th m quy n. Vì th , vi c l p báo không m b o nh ng i u ki n ó, có th cáo kh thi v các bi n pháp m b o an ch m d t h p ng lao ng. toàn, v sinh lao ng (v i nh ng n i dung 4. M t s nh n xét và ki n ngh và quy trình phê duy t, theo dõi và giám sát Th nh t, vi c quy nh cơ s s n xu t th c hi n ch t ch ) nên áp d ng i v i m i ph i l p báo cáo kh thi v các bi n pháp cơ s s n xu t khi xây d ng m i hay trong m b o an toàn lao ng, v sinh lao ng quá trình c i t o phòng ng a nh ng nguy (báo cáo này ph i ư c cơ quan có th m cơ v ô nhi m môi trư ng và b o v s c quy n phê duy t và ư c thanh tra nhà kho c a ngư i lao ng m i cơ s s n nư c v lao ng theo dõi, giám sát th c xu t nói chung. hi n; trong ó nêu rõ: a i m, quy mô Ngoài ra, trong báo cáo kh thi v các công trình, kho ng cách t cơ s s n xu t bi n pháp m b o an toàn, v sinh lao n khu dân cư, các y u t nguy hi m, c ng nên b sung thêm n i dung: “Nêu rõ h i có th phát sinh các gi i pháp phòng các kh năng nh hư ng n môi trư ng ng a x theo i u 2 Ngh nh s 06/CP) là sinh thái xung quanh (nư c th i, khí th i, m t quy nh có kh năng phòng ng a hi u ch t th i, ti ng n, nhi t …) phát sinh qu tình tr ng gây ô nhi m môi trư ng trong quá trình ho t ng; các gi i pháp nghiêm tr ng c a các cơ s s n xu t thông phòng ng a x lí”. T i i u 2 Ngh nh s qua ho t ng c a các cơ quan ch c năng. 06/CP m i ch yêu c u v vi c ánh giá các áng ti c là yêu c u này theo quy nh hi n y u t nguy hi m, có h i, s c có th x y hành ch áp d ng i v i vi c xây d ng m i ra trong quá trình s n xu t gây nh hư ng 8 t¹p chÝ luËt häc sè 11/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi n s c kho ngư i lao ng. Vi c b sung hành an toàn, v sinh lao ng c a công và c th hoá quy nh nêu trên, cũng như nhân - nh ng ngư i tr c ti p s n xu t và t ch c t t vi c th c hi n quy nh này ch c ph i i m t v i các nguy cơ nguy hi m, ch n s góp ph n áng k nâng cao ý th c n ng nh c, c h i t i cơ s s n xu t. i u trách nhi m c a ngư i s d ng lao ng 102 BLL ã quy nh v vi c hu n luy n trong vi c m b o an toàn, v sinh lao an toàn, v sinh lao ng cho ngư i lao ng, b o v môi trư ng sinh thái và là cơ ng trư c khi vào làm vi c t i doanh s áp d ng các bi n pháp phòng ng a nghi p, nhưng l i chưa quy nh v vi c i v i nh ng cơ s s n xu t gây ô nhi m hu n luy n l i ho c hu n luy n m i v kĩ môi trư ng nghiêm tr ng. năng m b o an toàn, v sinh lao ng i Th hai, h n ch tính hình th c trong v i nh ng trư ng h p thay i cơ c u công vi c th c hi n ch b i dư ng b ng hi n ngh . Trong th c t , nhi u doanh nghi p v t i v i ngư i lao ng như ch b i không làm ư c i u này mà m t trong dư ng b ng ư ng, s a ho c có cơ s v n nh ng nguyên nhân là pháp lu t lao ng quy thành ti n tr cho ngư i lao ng (m c chưa có quy nh b t bu c và các bi n pháp dù pháp lu t không cho phép), theo chúng ch tài m b o th c hi n. Vì v y, vi c tôi nên quy nh linh ho t các hình th c b i b sung quy nh như trên là h p lí nh m dư ng b ng hi n v t. C th là phát phi u nâng cao ý th c trách nhi m c a c hai phía b i dư ng cho ngư i lao ng và h có th (ngư i s d ng lao ng trong vi c t ch c ch n m t trong các hi n v t b i dư ng t i hu n luy n an toàn v sinh lao ng và nơi làm vi c, tương ng v i m c b i dư ng ngư i lao ng trong vi c t nâng cao ý ghi trong phi u ư c phát. Hi n v t b i th c phòng ng a tai n n lao ng và b nh dư ng cũng c n a d ng, ph c v các nhu ngh nghi p). c u khác nhau c a m i ngư i lao ng như Th tư, pháp lu t lao ng nên quy nh hoa qu , u ng, ăn nh nhưng có hàm cho ngư i lao ng ư c hư ng tr c p m t lư ng dinh dư ng cao… vi c làm trong m i trư ng h p ch m d t Th ba, b sung quy nh v trách h p ng lao ng khi cơ s b áp d ng các nhi m c a các cơ s s n xu t trong vi c bi n pháp x lí tri t do gây ô nhi m môi hu n luy n l i v an toàn, v sinh lao ng trư ng nghiêm tr ng (k c trư ng h p cơ i v i ngư i lao ng k t h p v i vi c s ph i ình ch s n xu t, ngư i lao ng tuyên truy n, v n ng thư ng xuyên v an ph i ch m d t h p ng lao ng mà theo toàn, v sinh lao ng trên các phương ti n quy nh t i i u 38 và 42 ch ư c hư ng thông tin c a doanh nghi p. i u này r t có tr c p thôi vi c). Quy nh như v y s giúp ý nghĩa trong vi c nâng cao ý th c ch p ngư i lao ng có ư c m c tr c p cao t¹p chÝ luËt häc sè 11/2006 9
- nghiªn cøu - trao ®æi hơn duy trì cu c s ng trong th i gian tìm trí lao ng khi b áp d ng các bi n pháp x ki m vi c làm m i. Kho n tr c p m t vi c lí tri t do gây ô nhi m môi trư ng làm ư c trích t qu d phòng v tr c p nghiêm tr ng. m t vi c làm t i doanh nghi p (là m t lo i Nhìn chung, các gi i pháp nêu trên n u qu có s dư t trư c và tương i n nh) ư c tri n khai th c hi n thông qua vi c nên ngư i lao ng có th ư c thanh toán s a i, b sung các quy nh c a pháp lu t nhanh chóng, tránh tình tr ng dây dưa lao ng và t ch c th c hi n t t s góp không tr do chưa có ti n m t. ph n b o v l i ích h p pháp và chính áng Th năm, nên quy nh rõ trư ng h p c a ngư i lao ng t i các cơ s s n xu t ngư i lao ng ph i ng ng vi c do cơ s b gây ô nhi m môi trư ng nghiêm tr ng. C x lí vì gây ô nhi m môi trư ng nghiêm th là, s h n ch kh năng b tai n n lao tr ng là l i c a ngư i s d ng lao ng ng ho c các trư ng h p b b nh ngh hay nguyên nhân b t kh kháng có cơ nghi p, b o v l i ích c a ngư i lao ng s xác nh chính xác m c lương ng ng khi doanh nghi p b ình ch s n xu t, thay vi c theo kho n 1 hay kho n 3 i u 62 i cơ c u công ngh … Nhưng m t khác, BLL . Theo chúng tôi, m b o quy n cũng c n tính n l i ích h p pháp c a l i c a ngư i lao ng và xét v nguyên ngư i s d ng lao ng và kh năng áp nhân sâu xa c a vi c cơ s b x lí do gây ô d ng các quy nh này trong i u ki n tài nhi m môi trư ng nên quy nh rõ ây là chính c a doanh nghi p. S là không kh thi nh ng trư ng h p ng ng vi c do l i c a n u ch t ra các quy nh nhưng l i thi u ngư i s d ng lao ng. Theo ó, i chi u các bi n pháp h tr hi u qu và thi t th c v i quy nh t i kho n 1 i u 62 BLL , c a Nhà nư c (như cho vay v n v i lãi su t ngư i lao ng s ư c nh n 100% lương ưu ãi, gi m thu , giúp doanh nghi p ào trong th i gian ng ng vi c. t o ngh cho ngư i lao ng t i các cơ s Th sáu, trong trư ng h p c n i u d y ngh c a Nhà nư c…). Ch khi áp d ng chuy n ngư i lao ng làm công vi c khác ng b các bi n pháp nêu trên, mb ol i hay sang m t a i m khác trái v i tho ích c a c hai bên trong quan h lao ng, thu n ban u trong h p ng lao ng, nh ng gi i pháp phòng ng a và x lí tri t theo chúng tôi không nên gi i h n th i gian các cơ s gây ô nhi m môi trư ng i u chuy n t i a. ây có th xem là nghiêm tr ng m i có th i vào cu c s ng, trư ng h p c bi t c a vi c i u chuy n, góp ph n h n ch tình tr ng ô nhi m môi c n n i r ng gi i h n v th i gian ngư i trư ng, b o v s c kho c ng ng nói s d ng có th linh ho t hơn trong vi c b chung, ngư i lao ng nói riêng./. 10 t¹p chÝ luËt häc sè 11/2006
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp: Hạch toán tiền lương và bảo hiểm tại công ty xây dựng Sông Đà
88 p | 1526 | 722
-
Giới thiệu phương pháp chế tạo bao bì lon kim loại hai mảnh và ba mảnh
29 p | 1053 | 157
-
Tiểu luận triết học - Mối quan hệ biện chứng giữa tự nhiên và xã hội phân tích vấn đề bảo vệ môi trường
30 p | 348 | 121
-
Bài Báo cáo bảo trì công nghiệp
7 p | 558 | 90
-
Báo cáo đồ án cơ sở ngành: Xây dụng web bán phụ kiện gaming
39 p | 139 | 84
-
Báo cáo khoa học: " TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NGƯỜI THẦY GIÁO"
8 p | 285 | 65
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Quan niệm nghệ thuật về con người trong tiểu thuyết Hồ Biểu Chánh."
6 p | 209 | 56
-
Báo cáo khoa học: "TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ UY TÍN CỦA NGƯỜI ĐẢNG VIÊN TRONG CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG"
5 p | 159 | 44
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "THỰC TRẠNG VIỆC LÀM CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÁC HỘ DÂN DIỆN THU HỒI ĐẤT TỈNH QUẢNG NAM"
6 p | 117 | 25
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " VỐN CON NGƯỜI VÀ THU NHẬP CỦA HỘ SẢN XUẤT CÀ PHÊ Ở TÂY NGUYÊN"
6 p | 100 | 15
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " TRIẾT LÝ NHÂN SINH HỒ CHÍ MINH - NHỮNG TƯ TƯỞNG SÁNG TẠO VỀ GIẢI PHÓNG CON NGƯỜI"
7 p | 96 | 14
-
Báo cáo "Ankyl Hóa Toluen Bằng Metanol Trên Xúc Tác Zeolit "
5 p | 66 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội cho người cao tuổi tại xã Bình Lợi, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
143 p | 26 | 13
-
Báo cáo "Sự hỗ trợ của cơ quan tư pháp đối với hoạt động của trọng tài thương mại theo Pháp lệnh trọng tài thương mại năm 2003 "
6 p | 70 | 9
-
Báo cáo "Bảo hộ nhãn hiệu hàng hoá với vấn đề chống chia cắt thị trường và chống cạnh tranh không lành mạnh "
5 p | 51 | 6
-
Báo cáo "Bàn về mối quan hệ giữa biện pháp bảo đảm và nghĩa vụ được bảo đảm"
8 p | 81 | 5
-
Báo cáo " Bảo hộ nhãn hiệu theo luật Cộng hoà Pháp "
7 p | 41 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn