Báo cáo: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
lượt xem 18
download
Vốn luôn là một trong những yếu tốđầu vào cơ bản của quá trình hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Chúng ta cần khẳng định rằng không thể thực hiện được các mục tiêu kinh tế xã hội nói chung của Nhà nước, cũng như các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng nếu như không có vốn.. Đối với các NHTM với tư cách là một doanh nghiệp, một chế tài trung gian hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ thì vốn lại có một vai trò hết sức quan trọng....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
- Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Việt Anh Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội 1
- Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Việt Anh MỤC L ỤC CHƯƠNG 1: LÝLUẬNCHUNGVỀHOẠTĐỘNG HUYĐỘNGVỐNTRONG NHTM ................................. 8 1.1 Tổng quan về NHTM ........................................................................................................................... 8 1.2 Nh ững vấn đề cơ bản về huy động vốn từ b ên ngoài của NHTM ................................................. 16 NEC .......................................................................................................................................................... 38 NECDTBB............................................................................................................................................... 38 Nếu trả lãi trước NEC = i / 1 – i ......................................................................................................... 38 Nếu trả lãi n lần trong k ỳ, NEC = (1 + i/n)n –1 ............................................................................. 38 Tỷ lệ chi phí nguồn ................................................................................................................................. 39 Tỷ lệ chi phí hoà vốn bình quân cho nguồn tài trợ từ bên ngoài.......................................................... 39 CHƯƠNG 2: THỰCTRẠNGHUYĐỘNGVỐ NTỪBÊNNGOÀICỦA NHTM CP QUÂNĐỘITHỜIGIANQUA .. 51 2.1. Tổ ng quan về NHTM CP Quân độ i .................................................................................................. 51 Tổng thu .......................................................................................................................................... 60 Chi phí ............................................................................................................................................. 62 Tổng thu ................................................................................................................................................... 64 Chỉ tiêu ROE ........................................................................................................................................... 66 Chỉ tiêu ............................................................................................................................................ 66 2.2. Th ực trạng hoạt động huy động vốn từ b ên ngoài của NHTM CP Quân độ i ............................... 67 2.3. Đánh giá hoạt động huy động vốn của NHTM CP Quân đội thời gian qua .................................. 80 CHƯƠNG 3: GIẢIPHÁPTĂNGCƯỜNGHUYĐỘNGVỐNTỪBÊNNGOÀITẠI NHTM CPQUÂNĐỘI ............ 97 3.1. Định hướng hoạ t động huy động vốn của NHTM CP Quân đội .................................................... 97 3.2. Giải pháp ......................................................................................................................................... 100 3.3. Kiến ngh ị ......................................................................................................................................... 112 KẾTLUẬN ................................................................................................................................................ 114 TÀILIỆUTHAMKHẢO .............................................................................................................................. 115 Các chữ viết tắt trong chuyên đ ề .......................................................................................................... 116 NHTM ...................................................... 116 Ngân hàng thơng mại 2
- Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Việt Anh LỜIMỞĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Vốn luôn là một trong những yếu tốđầu vào cơ bản của quá trình hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Chúng ta cần khẳng định rằng không thể thực hiện được các mục tiêu kinh tế xã hội nói chung của Nhà nước, cũng như các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng nếu như không có vốn. Đối với các NHTM với tư cách là một doanh nghiệp, một chế tài trung gian hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ thì vốn lại có một vai trò hết 3
- Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Việt Anh sức quan trọng. NHTM làđơn vị chủ yếu cung cấp vốn thu lãi. Nhưng để cung cấp đủ vốn đáp ứng nhu cầu thị trường, ngân hàng sẽ phải huy động vốn từ bên ngoài. Vì vậy, các NHTM rất chú trọng đến vấn đề huy động vốn đáp ứng đầy đủ nhu cầu kinh doanh của mình. Có thể nói hoạt động huy động các nguồn khác nhau trong xã hội là lẽ sống quan trọng nhất của các NHTM. Tại Việt Nam vi ệc huy động vốn (khai thác lượng tiền tạm thờ i nhàn rỗi trong công chúng, hộ gia đình, của các TCKT- XH hay các TCTD khác) của NHTM 4
- Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Việt Anh còn nhiều bất hợ p lý. Điều này dẫn tớ i chi phí vốn cao, quy mô không ổn định, việc tài trợ cho các danh mục tài sản không còn phù hợ p với quy mô, kết cấu từđó làm hạn chế khả năng sinh lời, buộc ngân hàng phải đối mặt với các loại rủi ro.v.v. Do đó, việc tăng cườ ng huy động vốn từ bên ngoài vớ i chi phí hợp lý và sựổn định cao là yêu cầu ngày càng trở nên cấp thiết và quan trọng. Để t ă ng c ườ ng huy đ ộ ng vố n ta c ầ n nghiê n c ứu c á c h ình th ức huy đ ộ ng, c á c tiê u ch íđá nh giá h iệ u qu ả c ô ng tá c huy đ ộ ng v ố n nh ư q uy mô , c ơ cấ u ngu ồ n huy đ ộ ng đ ủ lớ n đ ể tà i tr ợ c ho cá c danh mụ c tà i s ả n v à kh ô ng ng ừng tă ng tr ưở ng ổ n đ ịnh; ngu ồ n vố n c ó c hi ph í h ợ p lý ; huy đ ộ ng vố n ph ù h ợ p vớ i s ử d ụ ng vố n về mặ t k ỳ h ạ n; qu ả n lý tố t c ác lo ạ i r ủ i ro l iê n quan đ ến ho ạ t đ ộ ng huy đ ộ ng vố n. Cũ ng nh ư p h â n t ích c á c nhâ n t ốả nh h ưở ng t ớ i c ô ng t á c huy đ ộ ng v ố n. 5
- Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Việt Anh NHTM CP Quân đội là một ngân hàng non trẻ. Mười năm hoạt động không phải là một khoảng thời gian dài, nhưng với tất cả những gì NHTM CP Quân đội đã trải qua vàđạt được, ngân hàng có quyền tự hào và tin tưởng vào sự phát triển của mình trong tương lai. Trong định hướng phát triển, tăng cường huy động vốn vẫn làưu tiên hàng đầu. Đây là một hoạt động vô cùng cần thiết góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện hội nhập quốc tế, vàđểđảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu hoạt động kinh doanh cho Ngân hàng. Điều này có thể t hấy rõ trong những nă m gần đây, nguồn vố n với chi phí rẻ t ừ Bộ Quốc Phòng và các đối t ượng trong ngành như các doanh nghiệp quốc phòng v.v.. gửi tại NHTM CP Quâ n đội ngà y càng eo hẹp, không đều qua các năm. Thê m vào đó là s ự cạnh tranh ngày c àng tr ở nên gay gắt khô ng chỉ r iê ng hệ thố ng NHTM mà còn từ sự t ham gia ngà y càng nhiều của các tổ chức tài chính phi ngâ n hàng. Từđóđòi hỏi NHTM CP Quân đội phải c ó những giả i pháp huy động vốn đúng đắn thích hợp mới đá p ứng được nhu cầu vố n cho nền kinh tế. Chính vì vậ y, đây cũng làđề tài chuyê n đề tốt nghiệp đãđược lựa chọ n: “Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ng ân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội”. 2. Mục đích vàý nghĩa nghiên cứu của chuyên đề Xuất phát từ lý luận về huy động vốn của NHTM, chuyên đề sẽ phân tích, đánh giá thực trạng nguồn vốn, hoạt động huy động vốn từ bên ngoài của NHTM CP Quân đội vàđề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn để góp phần nâng cao kết quả kinh doanh của NHTM CP Quân đội. 3. Phạm vi nghiên cứu vàđối tượng nghiên cứu của chuyên đề 6
- Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Việt Anh Đề tài nghiên cứu tập trung các vấn đề cơ bản về công tác huy động vốn từbên ngoài của NHTM. Phân tích, đi sâu nghiên cứu hoạt động huy động vốn của NHTM CP Quân đội trên các khía cạnh: các loại hình, quy mô, cơ cấu, chi phí vốn và sự phù hợp với sử dụng vốn trên cơ sở các số liệu của ngân hàng từ năm 2000-2004. 4. Phương pháp nghiên cứu Lu ậ n vă n s ử d ụ ng c á c ph ươ ng ph á p khoa h ọ c: Ph ươ ng ph á p duy vậ t b iệ n ch ứng, ph ươ ng ph á p duy vậ t lịch s ử , ph ươ ng ph á p ch ỉ s ố , ph â n tí ch, s o s á nh v à t ổ ng h ợ p, kh á i qu á t ho á và t r ừu tượ ng ho á . Sử d ụ ng s ố l iê u t h ố ng kêđ ể lu ậ n ch ứ ng. 5. Bố cục của chuyên đề Ngoài phần mởđầu và kết luận luận văn gồm 3 chương: Chương I: Lý luận chung về hoạt động huy động vốn từ bên ngoài trong NHTM Chương II: Thực trạng hoạt động huy động vốn từ bên ngoài của NHTM CP Quân đội thời gian qua. Chương III: Giải pháp tăng cường huy động vốn từ bên ngoài tại NHTMCP Quân đội. 7
- Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Việt Anh CHƯƠNG 1: LÝLUẬNCHUNGVỀHOẠTĐỘNG HUYĐỘNGVỐNTRONG NHTM 1.1 Tổng quan về NHTM 1.1.1. Khái niệm NHTM 8
- Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Việt Anh Hiệ n nay, tuy khái niệ m về NHTM ở mỗ i nước cóđặc đ iể m khác nhau nhưng đ ều thố ng nhất coi NHTM là doanh nghiệ p chuyên kinh doanh tiề n tệ và c ung ứng những d ịch vụ tà i ch ính c ho n ền kinh tế , là một trong nh ững tổ c hức tà i chính trung gian, cá c tổ chức t ài ch ính trung gian nà y gọ i chung là c ác định ch ế tài chính có ch ức n ăng giố ng nhau là dẫ n vố n từ n ơ i thừa vốn sang nơ i thiếu vốn. Ở V iệt Nam, Luật các tổ chức tín dụng theo Điều 20 có ghi “ NHTM là loại hình TCTD được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hà ng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan” Trong đó “ Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhậ n gửi, sử dụng tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”. 1.1.2. Các hoạt động cơ bản của NHTM Ngay từ xa xưa, với sự phát triển của nền kinh tế hàng hoáđã làm xuất hiện nhu cầu trao đổi hàng với nhau. Để việc trao đổi nà y đ ược tiến hành dễ dàng và thuận lợi, người ta đã dùng tiền làm trung gian trao đổi hàng hoá. Hệ quả làđã làm tăng tốc độ trao đổi hàng hoá, kích thích sản xuất, đưa xã hội loài người ngà y càng phát triển. Nếu không có tiền đóng vai trò trung gian thì quá trình trao đổi sẽ vô cùng phức tạp. Xã h ộ i ngà y c à ng ph á t triể n th ì vai tr ò c ủ a tiề n tệ n gà y c à ng đ ượ c p h á t huy. Cá c NHTM vớ i ch ứ c n ă ng kinh doanh tiề n t ệ đ ã b iế t tậ n d ụ ng ưu th ế , s ức mạ nh c ủa đ ồ ng tiề n đ ể s inh lờ i. Họ t h ực hiệ n kinh doanh tiề n t ệ b ằ ng c á ch trao đổ i ngo ạ i tệ : Mua, b á n mộ t lo ạ i tiề n n à y lấ y mộ t lo ạ i t iề n kh á c và h ưở ng ph í d ịch vụ . 9
- Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Việt Anh Do kinh doanh trong l ĩnh vực tiề n t ệ , c á c NHTM th ư ờ ng c ó ké t tố t đ ể cấ t giữđ ả m b ả o an to à n, vì vậ y h ọ th ự c hiệ n c ất tr ữ h ộ t iề n cho mọ i n gư ờ i đ ể là m t ă ng thu nh ậ p t ừ v iệ c thu ph í, t ă ng kh ả n ă ng đ a d ạ ng c á c lo ạ i tiề n, t ă ng quy mô t à i s ả n kinh doanh tiề n tệ . Việ c c ấ t tr ữ h ộ n hiề u n gư ờ i kh á c làđ iề u kiệ n đ ể t h ực hiệ n thanh to á n h ộ . Ngoà i ra, họ còn cho vay lấy lã i. Ban đầu, c ác ngân hàng đã d ùng vốn của chủđể tà i trợ cho các hoạt động nh ưng điều đó không kéo dài. Từ hoạt động thực tiễn, các ngân hàng nhận thấ y thường xuyên có n gười gửi tiền vào và có người lấy tiền ra, song tất cả người gửi tiền không rút tiền cùng một lúc, đã tạo số dư thường xuyên ở két. Do tính chất vô danh của đồng tiền, ngân hàng có thể sử dụng tạm thờ i một phần tiền gửi của khách hàng để cho vay. Hoạt động cho vay tạo nên lợi nhuận lớn cho ngân hàng, do vậ y các ngân hàng đều tìm cách mở rộng thu hút tiền gửi để cho vay bằng cách trả lã i cho người gửi tiền. Như vậy, từ việc giữ hộ tiền để thu phí, ngân hàng chuyển sang huy động vốn và trả lãi cho việc huy động số tiền nhàn rỗi, tiềm tàng trong xã hộ i. Bằng cách cung cấp các tiện ích khác nhau mà n gân hàng huy động đ ược ngày càng nhiều tiề n gửi, làđ iều kiện để mở rộng các hoạt động của ngân hàng. Bước chuyển mình lớn nhất của hệ thống ngân hàng bắt đầu từ thế kỷ 20 khi mà các ngân hàng á p dụng các tiến b ộ khoa học, kỹ thuật vào hoạt động của mình. Hàng loạt sản phẩm mới ra đời đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng như bảo lãnh, cho thuê thiết bị trung và dài hạ n, uỷ thác tư vấn, môi giới chứng khoán.v.v. Ngày nay, ngân hàng đã trở thành một bộ phận không thể thiếu của mỗi nền kinh tế. Nóđược coi là mạch máu của một quốc gia. 1.1.3. Nguồn vốn của NHTM N HTM c ũ ng nh ư b ấ t c ứ mộ t doanh nghiệ p n à o đ ể t ồ n t ạ i và p h á t t riể n ph ả i c ó vố n. Vố n t á c đ ộ ng đ ế n kế t c ấ u tà i s ả n và kh ả n ă ng sinh lờ i, 10
- Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Việt Anh h ạ n ch ế cá c lo ạ i r ủ i ro trong ho ạ t đ ộ ng NHTM. Vố n c ủ a NHTM gồ m 2 lo ạ i c ơ b ả n n ế u ph â n chia theo h ì nh th ức s ở h ữu là vố n ch ủ s ở h ữ u v à v ố n n ợ ( vố n huy đ ộ ng từ b ê n n go à i). 1.1.3.1. Vốn của chủ sở hữu a, Khái niệm Vốn chủ sở hữu làđiều kiện đầu tiên để ngân hàng đ ược luật pháp cho phép hoạt động vàđây là loại vốn ngân hàng có thể sử dụng lâu dà i, hình thành nên trang thiết bị, nhà cửa. Nguồn hình thành nên vốn chủ sở hữu gồm nguồn hình thành ban đầu, nguồn vốn bổ sung trong quá trình hoạt động, nguồn vay nợ có khả năng chuyển đổ i thành cổ phần và các quỹ. b, Các thành phần vốn của chủ sở hữu vàđặc điểm của chúng - Vốn ban đầu Vốn ban đầ u hình thà nh khi ngâ n hà ng bắt đầ u hoạt độ ng với t í nh chấ t s ở hữ u và nguồ n hình thà nh khác nhau. Nế u là ngâ n hà ng t ư nhâ n thìđó là vố n do cá nhâ n tự bỏ r a; nế u là ngâ n hà ng thuộc s ở hữ u Nhà nư ớc th ì do ngâ n sách Nhà nư ớc cấ p; nế u là ngâ n hà ng cổ phầ n th ì do cổđông thô ng qua mua c ác cổ phầ n (hoặ c c ổ phiế u); nế u là ngâ n hà ng liên doanh thì do c ác bê n tham gia liê n doanh gó p. Tr ư ờng h ợp c ủa ngâ n hà ng c ổ phầ n có t hể đư ợc hì nh thà nh từ c ổ phầ n thư ờng và c ổ phầ n ư u đ ã i. V ố n ban đ ầ u thư ờng phả i tu â n thủ c á c qui đ ị nh c ủa NHNN. C á c qui đ ị nh thư ờng nê u r õ số vố n t ố i thi ể u - vố n phá p đ ị nh m à c hủ ngâ n hà ng c ầ n phả i cóđ ể bắt đ ầ u kinh doanh ng â n hà ng. NHNN, lu ậ t NHNN c ó qui đ ị nh c ụ t hể c ho t ừ ng loạ i ngâ n hà ng trong t ừ ng đ iề u kiệ n c ụ t hể . 11
- Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Việt Anh Vố n th ườ ng kh ô ng ph ả i ho à n tr ả . Các c ổ đô ng c ó th ể bá n c ổ p hiế u t r ên th ị tr ư ờ ng vố n (th ị tr ườ ng ch ứng kho á n). Cá c c ổ ph ầ n th ườ ng đ ượ c h ưở ng c ổ tứ c cao hay th ấ p tu ỳ t hu ộc và o kế t qu ả kinh doanh và c h í nh s á ch ph â n chia lợ i nhu ậ n c ủ a ngâ n h à ng. - Vốn chủ sở hữu hình thành trong quá trình hoạt động Bao gồm cổ phần phát hành thêm ( hoặc ngân sách cấp thê m ) trong quá trình hoạt động, lợi nhuận tích lu ỹ, thặng dư vốn, các quĩ ... Cổ p hầ n ph át h à nh th ê m, ng â n s ách cấ p thê m: Ng â n hà ng c ó t hể phá t h à nh thê m c ổ p hầ n (thư ờng là cổ phầ n ư u đ ã i) hoặ c xin c ấ p thê m vố n t ừ ngâ n s ách đ ể m ở r ộ ng quy m ô ho ạ t độ ng, ho ặc để c hố ng đ ỡ r ủi ro trong tr ư ờng hợp c ầ n phả i duy tr ì t h ị gi á c ủa cổ phi ế u... H uy đ ộng v ố n cổ p h ần t ừ cá n b ộ cô ng nh â n vi ên ng â n h àng mì nh: H ì nh thứ c huy đ ộ ng nà y huy đ ộ ng vố n t ừ c hí nh nhữ ng c á n bộ c ô ng nh â n vi ê n trong ng â n hà ng m ì nh, là m cho họ t r ở t hà nh nhữ ng c ổ đô ng c ủa ngâ n hà ng và gắ n chặt quyề n l ợi với quyề n lợi chung c ủa ng â n hà ng. Đâ y l à h ình th ứ c mang t ính l â u dà i v àổ n đ ịnh c ầ n đ ư ợc chú tr ọ ng. Huy động t ừ lợi nhu ận b ổ s ung VCC, c ác quỹ dự phòng tà i chính, qu ỹ trợ cấp, qu ỹ khen thưởng là các lo ại qu ỹ khá c: Nếu như lợi nhuậ n để lại của ngâ n hà ng đủđểđáp ứng nhu c ầu gia tăng vố n của mì nh thì thông thường đây chính là nguồn bổ s ung quan tr ọng nhất. Nguồn bổ sung nà y có thể lấy trực tiếp từ c ác quỹ như: Quỹ dự phòng t ài chính, quỹ tr ợ cấ p.v.v. Mặc dù vậ y khó nhất là phải xá c định được khi nào thìđược phép tr ích lập từ các quỹ trên để là m nguồn vốn bổ s ung, t ỉ lệ tr ích lập ra sao cho hợp l ý. 12
- Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Việt Anh Vốn bổ s ung bằng phá t h ành giấ y n ợ c ó kh ả n ă ng chuyể n đổ i thà nh cổ phiếu: Một số ngâ n hà ng coi cổ phầ n ưu đ ãi c ó t hời hạ n, các trái phiế u dà i hạ n c ũng thuộc VCC mặ c dù c húng mang nhiề u t ính chất của một kho ả n nợ. Tuy nhiê n, phầ n nà y thư ờng b ị gi ới hạ n và ki ểm soát chặt chẽ . c, Vai trò Vốn chủ sở hữu chỉ chiế m một phần nhỏ so với vốn nợ, do đặc trưng trong kinh doanh ngân hàng là huy động để cho vay. Theo quy định của NHNN Việt Nam tỷ lệ Vốn chủ sở hữu/tiền gửi tố i thiểu là 1/20. Tuy chiế m tỷ trọng nhỏ, song Vốn chủ sở h ữu có vai trò r ất quan trọng. Vốn chủ sở hữu có vai trò bảo vệ người gửi tiền: Kinh doanh ngân hàng thường xuyên đối đầu với rủi ro. Các khoản tổn thất của ngân hàng sẽđược bùđắp bằng vốn chủ sở hữu. Như vậy, nếu quy mô vốn chủ sở hữu lớn, người gửi tiền và người cho vay sẽ cả m thấy an tâm hơn về ngân hàng. Vốn chủ sở hữu có vai trò tạo lập tư cách pháp nhân và duy trì hoạt động cho ngân hàng: Nhưđã phân tích ở trên, để hoạt động điều kiện đầu tiên là ngân hàng phải cóđược số vốn tối thiểu ban đầu. Số vốn này được sử dụng để mua sắm trang thiết bị, nhập công nghệ, xây thêm chi nhánh, mở văn phòng đại diện... N go à i ra, Vố n ch ủ s ở h ữ u c ó v ai tr òđ iề u ch ỉnh c ác ho ạ t đ ộ ng c ủ a n g â n h à ng: Rấ t nhiề u quy đ ịnh v ề h o ạ t đ ộ ng c ủ a ngâ n h à ng c ó l iê n quan c h ặ t ch ẽ vớ i Vố n ch ủ s ở h ữu nh ư q uy mô n gu ồ n tiề n g ử i đ ượ c tí nh theo t ỷ lệ vớ i Vố n c h ủ s ở h ữu... Vì vậ y quy mô và c ấ u tr úc ho ạ t đ ộ ng c ủ a n gâ n h à ng đ ượ c đ iề u ch ỉnh theo v ố n ch ủ s ở h ữu. 1.1.3.2. Vốn nợ a, Khái niệm 13
- Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Việt Anh Khác vớ i c á c loạ i hình doanh nghiệp kh á c, vốn nợ c ủa NHTM chiế m t ỷ trọng lớn hơn nhiề u so vớ i vốn củ a ch ủ v àđâ y là loạ i v ố n cơ b ản đ ể tà i trợ cho các danh mục tà i s ản c ủa NHTM. Vốn nợđượ c huy động t ừ cá c n gu ồn tiền gửi, vay và một số loạ i kh á c. b, Các thành phần vốn nợ vàđặc điểm của chúng - Tiền gửi Đặc điểm chung của tiền gửi là chúng phải thanh toán khi khách hàng yêu cầu n gay cả khi đó là tiền gửi có kỳ hạn chưa đến hạn. Quy mô tiền gửi rất lớn so với các nguồn khác. Thông thường nguồn chiếm hơn 50% tổng nguồn vốn và là mục tiêu tăng trưởng hàng năm của ngân hàng. T iề n g ử i làđ ố i tượ ng ph ả i d ự t r ữ b ắ t bu ộ c, do vậ y chi ph í t iề n g ử i t h ườ ng cao h ơ n lã i tr ả c ho tiề n gử i. Tiền gửi nhấ t là t iề n gử i ngắn hạ n thường nh ạy cả m với cá c biến độ ng về lã i suấ t, t ỷ g iá, thu nhập và nhiều nh â n tố khác. Lã i suấ t cao là yế u tố kích thích các doanh nghiệ p, dân cư gửi và cho vay. Thu nhậ p gia tăng làđ iều kiệ n để gia tăng quy mô và thay đổ i kỳ hạ n nguồn tiền gử i. Các yếu tố khác nhưđịa điểm ngân hàng, các loại hình huy động... đều ảnh h ưởng tới quy mô và cấu trúc của nguồn tiền. - Tiền vay Tỷ trọng nguồn này thấp hơn so với nguồn tiền gửi. Khác với nhận tiề n gửi, ngân hàng không nhất thiết phả i đi vay thường xuyên chỉ vay lúc cần thiết và hoàn toàn chủđộng quyết định khối lượng vay phù hợp với nhu cầu s ử dụng. Các khoản vay thường có thời hạn ngắn, chỉ nhằm đảm bảo thanh toán 14
- Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Việt Anh tức thờ i khi nhu cầu thanh toán của khách hàng tăng cao. Hơn nữa vay NHNN phụ thuộc rất lớn vào chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ. - Nguồn khác P hầ n lớ n c ác ngu ồ n n à y ngâ n h à ng kh ô ng ph ả i tr ả lã i. Tuy nhiê n, chi p h íđ ể c ó v à d uy tr ì ch ú ng là r ấ t đá ng kể . Nh ìn chung, c á c n gu ồ n kh á c t rong ngâ n h à ng th ườ ng kh ô ng lớ n. c, Vai trò Có thể nói nếu vốn chủ sở hữu có vai trò quan trọng để ngân hàng được đi vào hoạt động và làđệm đỡ không thể thiếu của ngân hàng thì vốn nợ lại là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Tr ê n c ơ s ở v ố n n ợ t ạ o lậ p, ngâ n h à ng s ử d ụ ng đ ể c ho vay, đ ầ u t ư và o c h ứ ng kho á n, mua s ắ m t à i s ả n c ố đ ịnh, tiề n gử i t ạ i ngâ n h à ng kh á c v à p h ả i đ ượ c th ực hiệ n d ự tr ữ t heo quy đ ịnh đ ể đ ả m b ả o kh ả n ă ng thanh t o á n. Qui mô , c ơ c ấ u c ủ a c á c nh ó m t à i s ả n n à y đ ượ c x ác đ ịnh mộ t ph ầ n c ă n c ứ và o qui mô , c ơ c ấ u vố n n ợ . Thê m vào đó, tính ổn định về chi phí và thời hạn của vố n nợ quy định số tiền phải dự trữ là cơ sở cân nhắc đầu tư bao nhiêu vào chứng khoán ngắ n hạn nê n cho vay với thời hạn nào, lãi suất bao nhiêu để phù hợp với vốn. Như vậy, vốn nợ có vai trò hết sức quan trọng trong việc quyết định danh mục tài sản đầu tư, từđóảnh h ưởng đến thu nhập của NHTM. N go à i ra, qui mô và kế t c ấ u c ủ a vố n n ợ c ũ ng ả nh h ưở ng r ấ t lớ n đ ế n s ự a n nguy ho ạ t đ ộ ng c ủ a NHTM. S ự k h ô ng ph ù h ợ p giữa việ c huy đ ộ ng vố n t ừ b ê n ngo à i và việ c s ử d ụ ng v ố n v ề t h ờ i h ạ n, đ ộ n h ạ y c ả m v ớ i lã i s u ấ t, qui mô c á c lo ạ i tiề n c ó th ể d ẫ n t ớ i c á c r ủ i ro về t hanh to á n, lã i su ấ t, 15
- Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Việt Anh t ỷ g iá mà n gâ n h à ng ph ả i gá nh ch ịu. Tóm lại, qua nh ững vấn đềđược đề cập ở trên thì rõ ràng vốn có vai trò quan trọng quyế t định sự sống còn của một ngân hàng đặc biệt là vốn nợ . Để cóđược vốn nợ thì hoạt động huy động vốn từ bên ngoài lại càng có vai tròhết sức quan trọng. Sau đây là nh ững vấn đề c ơ bản về hoạt động huy đ ộng vốn từ bên ngoài trong NHTM. 1.2 Những vấn đề cơ bản về huy động vốn từ bên ngoài của NHTM 1.2.1. Các hình thức huy động vốn từ bên ngoài Tuỳ theo các tiêu chí, mục đích huy đ ộng khác nhau có các hình thức sau: Nếu phân theo loạ i vốn huy động gồm: huy động tiền gửi và tiền vay. Nếu huy động vốn phân theo loạ i tiền: huy động vốn nội tệ và ngoại tệ. Nếu phân theo phạm vi huy động: huy động vốn trong nước và nước ngoài. Nếu theo kỳ hạn huy động: huy động vốn ngắn, trung và dài hạn. Nếu phân theo đối tượng huy động vốn: huy động vốn từ các cá n hân, hộ gia đình và tổ chức kinh tế. Ngoà i ra, các NHTM còn huy động từ các nguồn bên ngoài khác. Cụ thể: 1.1.3.1. Huy động vốn tiền gửi, vay a, Huy động vốn tiền gửi “Ngân hàng đ ược nhận tiền gửi của các TCKT, cá nhân và các TCTD khác d ưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền tửi có kỳ hạn và tiền gửi khác” - Điều 45 Luật các TCTD số 03/1997/QH10. 16
- Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Việt Anh Tiền gửi phân loại theo kỳ hạn bao gồm : - Tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi giao dịch): Khi tiền mặt (hoặc Séc từ một ngân hàng khác) được gửi vào ngân hàng A, nếu muốn sẽ có thể rút tiền ra hoặc chi tiêu vào bất cứ lúc nào, ngân hàng A sẽ sắp xếp tiền gửi đó vào nhóm tiền gửi không kỳ hạn, nghĩa là các khoản gửi với thời gian không xác định. Người vừa mới gửi tiền vào buổi sá ng, nếu cần có thể rút ra ngay vào buổi chiều. Nếu không có nhu cầu sử dụng, có thể mười bữa nửa tháng hoặc một nă m sau mới rút ra. Tính bất định về thời gian gửi, cùng với đặc điể m có thể rút ra bất cứ lúc nào cần đã là m cho loại tiền gửi này còn có tên gọi tiếng Anh là Demand deposit. T iề n g ử i kh ô ng k ỳ h ạ n c ó lã i su ấ t th ấ p ho ặ c kh ô ng đ ượ c tr ả lã i v à b ao gồ m 2 lo ạ i sau: + Tiền gửi thanh toán: Đó là khoản tiề n gửi không kỳ hạ n trước hết được sử dụng để tiến hành thanh toán, chi trả cho các hoạt động hàng hoá, dịch vụ và các khoả n chi khác phát sinh trong quá trình kinh doanh một cách thường xuyên, an toàn và thuậ n tiện. Đối với tiền gửi thanh toán, việc rút tiền hoặc chi trả cho bên thứ ba thường được thực hiện bằng séc hay chuyển khoản. Tài khoản vãng lai là tà i khoản có lúc dư nợ, có lúc dư có.Vớ i tà i kho ản này, khách hà ng còn có thểđượ c ngân hàng đ áp ứng nhu cầu tín dụ ng trong một khoảng thờ i gian nhấ t định. Đứng trên gó c đ ộ n gân hàng, tiền gửi khô ng k ỳ hạ n là một khoản nợ mà n gâ n hà ng luôn phả i chủđ ộng tr ả cho khá ch hàng và o bất cứ lúc nào. 17
- Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Việt Anh + Tiền gửi không kỳ hạn thuần tuý: Là các khoản tiền được ký gửi với mục đích an toàn tài sản, không mang tính chất phục vụ t hanh toán. Khi cần thanh toán khách hàng có thểđế n ngân hàng để chi tiê u. Ngâ n hàng phả i thoả mãn yêu cầ u của khách hàng khi họ có nhu cầu rút tiền và chỉđược phép sử dụng tồn khoản chi khi đãđảm bảo khả nă ng thanh toán chi trả. - Tiền gửi có kỳ hạn: Khi g ửi tiề n và o NHTM theo t à i kho ả n gử i c ó k ỳ h ạ n, đ iề u ngâ n h à ng c ầ n biế t tr ư ớ c tiê n là gử i vớ i th ờ i gian bao lâ u. Th ô ng th ườ ng đ ịnh k ỳ c ó t h ể là 1 t h á ng, 3 th á ng, 6 th á ng, 1 n ă m ho ặ c h ơ n n ữa. T ạ i Việ t Nam, c á c kho ả n tiề n gửi c ó kỳ h ạ n th ườ ng n ằ m trong kho ả ng 6 th á ng đ ế n 2 4 th á ng. Nguyê n nh â n v ì c á c doanh nghiệ p n ướ c ta h ầ u h ế t thu ộ c lo ạ i d oanh n ghiệ p v ừa và n h ỏ v ớ i s ố vố n kh ô ng lớ n và tố c đ ộ q uay vò ng v ố n kh á n hanh. Do v ậ y, h ọ kh ó c ó th ể gử i v ớ i k ỳ h ạ n d à i. Hơ n n ữa n ế u gử i t iề n c ó k ỳ h ạ n c à ng d à i mặ c d ùđượ c h ưởng lã i su ấ t cao hơ n nh ưng khi c ó n hu c ầ u r ú t tiề n đ ộ t xu ấ t th ì kho ả n lã i su ấ t mà n gâ n h à ng tr ả s ẽ r ấ t thấ p, d o ph ả i ch ịu lã i su ấ t ph ạ t v ìđ ã là m ả nh h ưở ng đ ế n kế ho ạ ch c ủa ngâ n h à ng. Lã i su ấ t mà n gâ n h à ng tr ả c ho tiề n gử i c ó kỳ h ạ n th ườ ng là c ao h ơ n n hiề u so vớ i tiề n gử i kh ô ng k ỳ h ạ n. Lý d o ở đâ y là , khi đ ã th ố ng nh ấ t vớ i n gâ n h à ng r ằ ng s ẽ gửi tiề n trong kho ảng th ờ i gian n à o đ ó , c óđ ến h ơn 8 0% nh ững th â n ch ủ đ ã giữ đượ c cam k ế t n ó i tr ên. Do vậ y, NHTM ho à n t o à n yê n tâ m s ử d ụ ng tiề n gử i đ ể c ho vay. Vớ i kho ả n cho vay ổ n đ ịnh n à y, ngâ n h à ng s ẽ k iế m đ ượ c nhiề u lợ i nhu ậ n h ơ n. Vì t h ế t iề n thu lao n ó t r ả c ũ ng ph ả i cao h ơ n để kí ch th ích s ự g ửi tiề n h ơ n n ữa. 18
- Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Việt Anh Tó m lạ i, đ â y là loạ i tiề n gử i có s ự thoả thuậ n tr ước giữa khách hà ng và n gâ n hà ng về thờ i gian r út tiền. Đạ i b ộ phậ n nguồ n tiề n gử i n à y c ó n gu ồn gốc từ tích lu ỹ v à x ét về bản ch ấ t chú ng đ ượ c ký thá c vớ i mụ c đích hưở ng lã i. Các NHTM nhận 2 loạ i tiề n g ửi có kỳ hạ n tiề n gửi c ó kỳ hạ n và t iền gửi bá o rút (t ức khi mu ốn rú t ra phả i bá o tr ước). Tiền gửi có kỳ hạ n giữ vị trí trung gian giữa tiền gửi thanh toán và tiề n gửi tiết kiệm. Đây là n guồn tiề n tương đố i ổn định, ngân hàng c ó thể sử dụng phầ n lớn tồn khoản vào kinh doanh. Ch ính vì vậy, c ác NHTM luôn tìm cách đa dạ ng hoá lo ại tiền gửi này bằng cách áp dụ ng nhiều kỳ hạn khác nhau vói mức lã i suất khác nhau nhằ m đá p ứng nhu cầu c ủa mọ i khách hàng. - Tiề n g ửi t iết kiệ m : X ét về bả n chấ t, đ ây là mộ t phầ n thu nhậ p c ủa đâ n cư c hưa s ử dụ ng cho tiê u dùng. Các tầ ng lớp dâ n c ưđ ề u có các kho ả n thu nhậ p t ạ m thời chưa sử dụng (c ác khoả n tiề n tiết kiệ m). Trong điề u ki ệ n có khả nă ng tiế p cậ n với ngâ n hà ng, họđề u có t hể gử i t iết kiệ m nhằ m thực hiệ n c ác m ục ti êu bảo toà n và sinh l ời đố i v ới các kho ả n tiề n tiết ki ệ m, đặc biệt là nhu cầ u bả o toà n. Nhằm thu hút ngà y c à ng nhi ều tiề n tiết kiệ m, cá c ngâ n hà ng đề u cố gắ ng khuyế n khích dâ n c ư thay đổi thói quen giữ a và ng và ti ề n mặt t ạ i nhà bằ ng cá ch m ở rộng m ạng lư ới huy động, đưa ra các hì nh thức huy động đ a dạ ng và lã i suất cạ nh tranh hấ p dẫ n. - Tiề n g ửi của các t ổ chức tín dụng khá c: Nhằm m ục đích nhờ thanh to án hộ và một s ố mục đích khá c, cá c TCTD có thể gửi tiề n t ại ngân hà ng. Tuy nhiên, quy mô nguồn này thường kh ông lớn. b, Huy động vốn vay 19
- Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Việt Anh Vốn đi vay là quan hệ vay mượn giữa NHTM và NHTW hoặc giữa các NHTM với nhau hay với các TCTD khác. Các NHTM sẽđi vay vốn để bổ sung vào vốn huy động của mình khi ngâ n hàng đã sử dụng hết vốn khả dụng mà vẫn không đủ vốn hoạt động, hay nói cách khác tạm thiếu vốn khả dụng. Trong trường hợp vốn vay trên tiếp tục không đáp ứng được cho đủ nhu cầu sử dụng của NHTM thì NHTM sẽđ i vay của NHTW. a,Phát hành giấy tờ có g iá Bản chất của nghiệp vụ nà y là ngân hàng chủđộng phát hành phiếu nợ như chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu và trái phiếu để huy động vốn thường nhằm mục đích đãđ ịnh. Ví dụ phát hành kỳ phiếu để có tiền cho vay khắc phục hậu quả bão lụt, để cho vay thu mua nông sản, đểđầu tư cho một dựán... Trong phát hành giấy tờ có giá thì ch ứng chỉ tiền gửi là phiếu nợ ngắn hạn vớ i mệnh giá quy đ ịnh; trái phiếu là loại phiếu nợ trung và dài hạn. Hai loại phiế u nợ trên được ngân hàng phát hành từng đợt, tuỳ theo mục đích. Trong huy đ ộ ng v ố n d ư ớ i h ình th ức phá t h à nh ch ứ ng ch ỉ tiề n gử i, t r á i phiế u ngâ n h àng, c á c NHTM ph ả i tr ả lã i su ấ t cao h ơn so v ớ i lã i su ấ t t iề n g ử i huy đ ộ ng. Vì vậ y khi th ự c hiệ n huy đ ộ ng v ố n d ướ i c á c h ì nh th ức n à y, c á c ngâ n h à ng ph ả i că n c ứ và o đ ầu ra để q uy ế t đ ịnh v ề kh ố i lượ ng h uy đ ộ ng, mức lã i su ấ t, th ờ i h ạ n và p h ươ ng ph á p huy đ ộ ng. Vố n n à y ch ỉđượ c huy đ ộ ng trong th ờ i gian nh ấ t đ ịnh, khi đ ã h uy đ ộ ng đ ủ kh ố i l ượ ng vố n theo d ự k iế n c á c ngâ n h à ng sẽ n gừng việ c huy đ ộ ng (b á n) k ỳ p hiế u, tr á i phiế u. b, Vay NHNN (vay ngâ n hàng trung ương) 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo tốt nghiệp:Giải pháp tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Á Châu Đà Nẵng – Cầu vồng
56 p | 1844 | 540
-
Đề tài “Giải pháp tăng cường huy động vốn tại chi nhánh Ngân hàng Công Thương Bến Thuỷ - Thành Phố Vinh - Tỉnh Nghệ An”
71 p | 938 | 525
-
Đề tài “Giải pháp tăng cường công tác huy động vốn tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển thành phố Hà nội”
93 p | 768 | 491
-
Đề tài “Giải pháp tăng cường hoạt động cho vay tại Ngân hàng Công Thương Tỉnh Hưng Yên”
97 p | 788 | 382
-
Đề tài “Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng công thương Ba Đình”
71 p | 573 | 297
-
Đề tài “Giải pháp tăng cường công tác huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đông Triều – Quảng Ninh”
38 p | 492 | 277
-
Đề tài “Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Thưương mại Cổ phần Quân đội”
102 p | 410 | 191
-
Tiểu luận: “Một số giải pháp tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp (FDI ) nhằm hình thành và phát triển các KCN tập trung trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ”
57 p | 571 | 185
-
Báo cáo: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Vietcombank
45 p | 379 | 111
-
Đề tài “Các giải pháp tăng cường quản lý vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng đối với các Sở, Ban, Ngành của thành phố Hà nội”
66 p | 336 | 103
-
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại chi nhánh Ngân hàng Công Thương Bến Thuỷ - Thành Phố Vinh - Tỉnh Nghệ An
80 p | 173 | 59
-
Báo cáo thực tập: Tăng cường quản lý công nợ phải thu của Công ty Cổ phần Gas Petrolimex
77 p | 261 | 58
-
Luận văn: Thực trạng và giải pháp tăng cường công tác quản lý Nhà nước về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục TEHCĐBKK
90 p | 329 | 57
-
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: "MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG MỞ RÔNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ RƯỢU CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY HÀ PHÚ AN"
60 p | 205 | 52
-
Đề tài “Một số giải pháp tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp (FDI ) nhằm hình thành và phát triển các KCN tập trung trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ”
57 p | 181 | 51
-
Luận văn: Những giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Đà Nẵng trong giai đoạn hiện nay
112 p | 192 | 42
-
Báo cáo tổng kết đề tài: Một số giải pháp tăng cường giáo dục kỹ năng sống ở một số trung tâm học tập cộng đồng
105 p | 191 | 32
-
Báo cáo: Hiện trạng và giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về phân bón
9 p | 139 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn