Báo cáo " Hiến pháp Việt Nam với việc thực hiện quyền bình đẳng nam nữ theo Công ước quốc tế về xoá bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ (CEDAW) "
lượt xem 10
download
Các quy định về hồ sơ công chứng và chế độ lưu giữ hồ sơ công chứng Theo quy định của Luật công chứng thì: "Hồ sơ công chứng bao gồm phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản chính văn bản công chứng, bản sao các giấy tờ mà người yêu cầu công chứng đã nộp, các giấy tờ xác minh, giám định và giấy tờ liên quan khác".
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Hiến pháp Việt Nam với việc thực hiện quyền bình đẳng nam nữ theo Công ước quốc tế về xoá bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ (CEDAW) "
- HiÕn ph¸p ViÖt Nam víi viÖc thùc hiÖn CEDAW ThS. NguyÔn ThÞ Ph−¬ng * L ch s l p hi n Vi t Nam g n li n v i l ch s ra i và phát tri n c a Nhà nư c Vi t Nam. So v i l ch s l p hi n nhân mong ư c c a Ngư i và c dân t c Vi t Nam ã ư c th c hi n. ây là cu c cách m ng chưa t ng có trong l ch s Vi t Nam lo i, con s 60 năm c a n n l p hi n Vi t vì ã xoá b ách th ng tr hàng ngàn năm Nam qu là khiêm t n nhưng ã t nh ng c a ch phong ki n l c h u, c h v i thành t u áng k trên các lĩnh v c mà trong nh ng quan ni m tr ng nam khinh n , phân ó không th không nói n nh ng quy nh bi t i x v i ph n . v bình ng nam n - m t bi u hi n c a n n Hi n pháp năm 1946 là b n Hi n pháp dân ch và nhà nư c pháp quy n. u tiên c a Nhà nư c Vi t Nam c l p, có 1. Bình ng nam n là nguyên t c ch quy n và cũng là b n Hi n pháp dân ch hi n nh nhân dân u tiên c a khu v c ông Nam Ghi nh n và b o m th c hi n bình châu Á. Ra i trong b i c nh t nư c tr i ng nam n là v n luôn ư c ng và qua th i kì phong ki n kéo dài hàng nghìn Nhà nư c quan tâm, th hi n trong các chính năm v i các quan ni m và t p t c mang tính sách, pháp lu t mang tính nh t quán. Ngay thiên ki n gi i như thuy t tam tòng, quan t khi thành l p ng (3/2/1930), v n ni m nh t nam vi t h u th p n vi t vô, “nam n bình quy n” ư c xác nh là m t nam ngo i n n i… nhưng Hi n pháp năm trong 10 nhi m v tr ng y u c a cách m ng 1946 ã th hi n tính dân ch , nhân o và Vi t Nam. ó cũng là nh ng lo âu, trăn tr ti n b v bình ng gi i. Nguyên t c oàn c a H Ch T ch trong su t cu c i ph n k t toàn dân, không phân bi t gi ng nòi, gái u, hi sinh vì s nghi p gi i phóng dân t c, trai, giai c p, tôn giáo; b o m các quy n gi i phóng ph n . Nh n nh v v trí, vai t do dân ch là tư tư ng ch o quá trình trò ngư i ph n trong xã h i, Ngư i kh ng xây d ng Hi n pháp. nh: “Nói ph n là nói ph n n a xã h i. Trong s 7 chương 70 i u c a Hi n N u không gi i phóng ph n thì không pháp ã có 4 i u quy nh v bình ng. gi i phóng m t n a loài ngư i. N u không Nhìn t góc l ch s m i th y rõ ý nghĩa to gi i phóng ph n là xây d ng ch nghĩa xã h i ch m t n a”. (1) * Gi ng viên Khoa hành chính - nhà nư c Cách m ng tháng 8/1945 thành công nên Trư ng i h c Lu t Hà N i 30 T¹p chÝ luËt häc sè 3/2006
- HiÕn ph¸p ViÖt Nam víi viÖc thùc hiÖn CEDAW l n trong nh ng quy nh v bình ng c a dân ư c m r ng trên cơ s nguyên t c Hi n pháp năm 1946. Trong xã h i n a “Công dân nư c Vi t Nam dân ch c ng hoà thu c a, n a phong ki n dư i ách th ng tr u bình ng trư c pháp lu t” ( i u 22). c a th c dân và s phân bi t ng c p Như v y, nguyên t c bình ng (trong ó có nghiêm ng t c a ch quân ch chuyên bình ng nam n ) ti p t c ư c xác nh là ch thì s bình ng, quy n bình ng là nguyên t c c a ch nh quy n và nghĩa v i u không th có. cơ b n công dân. Bình ng ư c th hi n Nguyên t c bình ng ã hai l n ư c trên các lĩnh v c như bình ng v chính tr Hi n pháp nh c n. i u 6 Hi n pháp năm (quy n b u c , ng c ; khi u n i t cáo), v 1946 quy nh: “T t c công dân Vi t Nam kinh t (quy n làm vi c, ngh ngơi; quy n s u ngang quy n v m i phương di n: h u…), v xã h i (quy n h c t p, quy n Chính tr , kinh t , văn hoá”. Và ti p ngay bình ng nam n …). sau ó i u 7 quy nh: “T t c công dân Hi n pháp năm 1980 là b n hi n pháp Vi t Nam u bình ng trư c pháp lu t, c a th i kì quá ti n lên ch nghĩa xã h i u ư c tham gia chính quy n và công trong ph m vi c nư c. Tư tư ng bao trùm cu c ki n qu c tuỳ theo tài năng và c c a Hi n pháp là phát huy quy n làm ch t p h nh c a mình”. Như v y, l n u tiên th c a nhân dân lao ng, xây d ng ch trong l ch s Nhà nư c Vi t Nam các thành làm ch t p th và con ngư i m i xã h i ch viên trong xã h i không phân bi t a v xã nghĩa, xoá b nghèo nàn, l c h u. Hi n pháp h i, dân t c, gi i u ư c Nhà nư c th a b sung, m r ng quy n cơ b n công dân nh n v m t pháp lí bình ng trên các theo nguyên t c “m i ngư i vì m i ngư i, phương di n chính tr , kinh t , văn hoá, xã m i ngư i vì m i ngư i” ng th i “Nhà h i và gia ình. Nguyên t c bình ng ã tr nư c b o m các quy n công dân”. Quy n thành nguyên t c hi n nh, m t trong nh ng công dân ư c ghi nh n trên cơ s nguyên nguyên t c quan tr ng nh t trong b n Hi n t c “m i công dân u bình ng trư c pháp pháp u tiên c a Vi t Nam. lu t” (mà ó ph n và nam gi i có quy n K th a và phát huy nh ng giá tr c a ngang nhau v m i m t chính tr , kinh t , Hi n pháp năm 1946 v bình ng nam n , văn hoá, xã h i và gia ình) và ư c t Hi n pháp năm 1959 th hi n rõ tinh th n trong m i quan h v i nguyên t c “Nhà nư c b n Hi n pháp th c s dân ch - Hi n pháp b o m th c hi n các quy n công dân”. c a nhà nư c dân ch nhân dân d a trên Công cu c i m i toàn di n t nư c quan h bình ng giúp gi a các dân do i h i l n th VI ng C ng s n Vi t t c, các thành viên trong nhà nư c nh m Nam xư ng ã t nh ng thành t u ng viên nhân dân c nư c ti n lên giành bư c u r t quan tr ng. Hi n pháp năm th ng l i m i. 1992 ra i áp ng yêu c u c a tình hình Quy n l i và nghĩa v cơ b n c a công và nhi m v m i. T¹p chÝ luËt häc sè 3/2006 31
- HiÕn ph¸p ViÖt Nam víi viÖc thùc hiÖn CEDAW M i quan h pháp lí cơ b n gi a Nhà Trong lĩnh v c chính tr , bình ng nam nư c và cá nhân trong xã h i ư c i u n ư c c th hoá i u 18 Hi n pháp ch nh theo hư ng m r ng quy n công dân năm 1946: “T t c công dân Vi t Nam t 18 nhưng chú tr ng tính kh thi c a nó. i u tu i tr lên không phân bi t gái trai u có c bi t áng lưu ý Hi n pháp này là quy n b u c … Ngư i ng c ph i là ngư i nguyên t c: “Các quy n con ngư i v chính có quy n b u c …”. Tham gia b u c , ng tr , dân s , kinh t , văn hoá và xã h i ư c c ph n Vi t Nam t kh ng nh ch ng tôn tr ng” ( i u 50) và chính th c ư c ghi c a mình trong i s ng chính tr t nư c, nh n là nguyên t c c a ch nh quy n và t o cơ h i ph n tham gia kháng chi n nghĩa v cơ b n công dân. Như v y, nguyên ki n qu c, quy t nh nh ng v n liên t c bình ng nam n ư c ghi nh n và m quan n v n m nh qu c gia. Nh n xét v b o th c hi n trong m i quan h v i nguyên v n này, trong bu i k t thúc cu c h p t c tôn tr ng quy n con ngư i. i u này phù c a Qu c h i khoá I, H Ch T ch kh ng h p v i b n ch t nhà nư c, xu hư ng h i nh: “Hi n pháp ó tuyên b v i th gi i nh p và m c tiêu xây d ng nhà nư c pháp bi t dân t c Vi t Nam có m i quy n t quy n Vi t Nam. do. Hi n pháp ó tuyên b v i th gi i: ph 2. Bình ng nam n là quy n cơ b n n Vi t Nam ã ư c ng ngang hàng v i c a công dân àn ông ư c hư ng chung m i quy n t Vi t Nam, Nhà nư c c bi t chú do c a công dân”.(2) tr ng v n bình ng nam n và ư c ghi Hi n pháp năm 1959 th hi n bư c phát nh n là quy n cơ b n c a công dân. B n tri n m i trong quy nh v quy n bình Hi n pháp u tiên c a Nhà nư c Vi t Nam ng nam n . i u 24 Hi n pháp quy nh: - Hi n pháp năm 1946 ã tr nh tr ng tuyên “Ph n nư c Vi t Nam dân ch c ng hoà b “ àn bà ngang quy n v i àn ông v m i có quy n bình ng v i nam gi i v các m t phương di n” ( i u 9). ây là i u không sinh ho t chính tr , kinh t , văn hoá, xã h i th có ư c trong su t chi u dài l ch s Nhà và gia ình. Cùng vi c làm như nhau ph nư c phong ki n Vi t Nam. Sau hàng ngàn n ư c hư ng lương ngang v i nam gi i... năm ph i s ng theo l giáo phong ki n hà Nhà nư c b o h quy n c a ngư i m …”. kh c không có a v gì trong gia ình, dòng Như v y, quy n bình ng nam n ư c c h , xã h i và i s ng chính tr c a t nư c, th hoá trong các lĩnh v c mà trong ó bình v trí, vai trò c a ngư i ph n Vi t Nam ã ng trong vi c làm, thu nh p ư c chú ư c Nhà nư c và xã h i th a nh n. Nguyên tr ng. Không nh ng v y, Hi n pháp còn ghi t c bình ng nam n ư c kh ng nh ã nh n nh ng b o m v t ch t t phía Nhà tr thành hi n th c. Vì v y, có th nói r ng nư c ph n th c hi n quy n c a mình quy n bình ng nam n là m t trong nh ng như ch ngh sau khi sinh con, quy n l i giá tr b t h c a Hi n pháp năm 1946. c a ngư i m và tr em, phát tri n nhà tr , 32 T¹p chÝ luËt häc sè 3/2006
- HiÕn ph¸p ViÖt Nam víi viÖc thùc hiÖn CEDAW nhà , quy n ư c b o h v hôn nhân ình, Hi n pháp năm 1980 ã dành m t và gia ình theo các nguyên t c hôn nhân i u quy nh v v n này. Nguyên t c ti n b . ây là nh ng quy nh pháp lí cơ hôn nhân t nguy n ti n b , m t v m t b n t o ti n cho s ra i các văn b n ch ng, v ch ng bình ng tr thành pháp lu t v lao ng, b o hi m, hôn nhân nguyên t c hi n pháp nh m b o v trư c h t và gia ình… quy n l i ph n , tr em. Nhà nư c nghiêm V i quan i m “Quy n và nghĩa v c m và không th a nh n s phân bi t i x công dân th hi n ch làm ch t p th gi a các con và quy nh trách nhi m c a c a nhân dân lao ng, k t h p hài hoà yêu cha m cùng chia s trong vi c nuôi d y con c u cu c s ng v i t do chân chính c a cá cái ( i u 64). nhân… theo nguyên t c m i ngư i vì m i i h i ng toàn qu c l n th VI ánh ngư i, m i ngư i vì m i ngư i” ( i u 54), d u bư c phát tri n quan tr ng c a cách Hi n pháp năm 1980 m r ng quy n công m ng Vi t Nam, m ra th i kì m i cho s dân trên các lĩnh v c chính tr , kinh t , văn phát tri n t nư c và quá trình h i nh p hoá… Trên tinh th n ó quy n bình ng qu c t . Tư tư ng i m i c a ng ư c c nam n ư c b sung, hoàn thi n “Ph n th hoá trong Hi n pháp năm 1992 - Hi n và nam gi i có quy n ngang nhau v m i pháp c a th i kì i m i. m t chính tr , kinh t , văn hoá, xã h i và Trên tinh th n i m i, ch nh quy n gia ình. Nhà nư c và xã h i chăm lo nâng và nghĩa v cơ b n công dân ư c i u cao trình chính tr , văn hoá… c a ph ch nh cho phù h p v i tinh th n Ngh quy t n , không ng ng phát huy vai trò c a ph i h i VI và các văn b n pháp lu t qu c t . n trong xã h i” ( i u 63). Như v y, ph Hi n pháp th a nh n vi c tôn tr ng quy n n không nh ng có quy n ngang nhau v i con ngư i v chính tr , dân s , kinh t , văn nam gi i v m i m t mà ph n th c hoá và xã h i tr thành nguyên t c Hi n hi n quy n ó Nhà nư c và xã h i có chính pháp ( i u 50). sách ưu tiên, t o i u ki n ph n nâng cao Bình ng nam n là quy n cơ b n công trình m i m t và không ng ng phát huy dân nhưng ư c m r ng v ph m vi và n i vai trò c a mình trong xã h i như quy n dung. V i tư cách là công dân c a nư c Vi t hư ng ch ph c p sinh i v i n Nam xã h i ch nghĩa, ph n và nam gi i cán b viên ch c, n xã viên h p tác xã ( i u bình ng trư c pháp lu t. i u 63 Hi n tư ng hư ng quy n này ư c m r ng), pháp b sung thu t ng “công dân”, khi quy phát tri n nhà ăn công c ng và nh ng cơ s nh quy n này công dân n và nam có phúc l i xã h i khác. quy n ngang nhau v m i m t chính tr , kinh b o h hôn nhân và gia ình - cũng t , văn hoá, xã h i và gia ình. Nhà nư c và chính là b o v quy n bình ng c a ph n xã h i có trách nhi m không ch chăm lo mà v i nam gi i trong lĩnh v c hôn nhân và gia còn ph i t o i u ki n ph n nâng cao T¹p chÝ luËt häc sè 3/2006 33
- HiÕn ph¸p ViÖt Nam víi viÖc thùc hiÖn CEDAW trình m i m t vì bình ng nam n ch có ki n ngư i ph n làm tròn b n ph n ngư i th th c hi n khi b n thân ngư i ph n t m , c m phân bi t i x gi a các con mà kh ng nh ch ng c a mình trong xã h i còn xác nh trách nhi m b o v , chăm sóc b i chính tri th c, trình hi u bi t c a bà m và tr em c a Nhà nư c, xã h i, gia mình. T nh n th c ó, Hi n pháp b sung ình và công dân. Vi c th c hi n chương quy nh v trách nhi m c a Nhà nư c và xã trình dân s và k ho ch hoá gia ình là h i trong vi c b o m th c hi n nghiêm nghĩa v pháp lí c a m i công dân bao g m c m m i hành vi phân bi t i x v i ph c ngư i ch ng và v ( i u 40). Hi u úng n , xúc ph m nhân ph m ph n . tinh th n quy nh này s xoá b quan ni m Trên nguyên t c tôn tr ng quy n con l c h u, b t bình ng t n t i t trư c t i nay ngư i trong ó bao trùm quy n con ngư i v nghĩa v ph i sinh con trai c a ph n và c a ph n , phù h p v i tinh th n c a trách nhi m k ho ch hoá gia ình ch thu c CEDAW mà Vi t Nam tham gia kí k t, Hi n v ph n . pháp năm 1992 quan tâm n v n mang Tóm l i, quy nh c a Hi n pháp năm tính s ng còn c a ph n ó là quy n sinh 1992 hoàn toàn phù h p v i tinh th n c a con, quy n làm m . Ch c năng, b n ph n CEDAW. Vi c th a nh n bình ng nam n làm m c a ph n ph i ư c Nhà nư c và là nguyên t c hi n pháp, quy n cơ b n c a xã h i tôn tr ng. Vì v y, bên c nh các chính công dân và không ng ng ư c m r ng sách c a Nhà nư c như: Chăm lo phát tri n theo quan i m tôn tr ng ph n th hi n nhà h sinh, khoa nhi, nhà tr và cơ s phúc b n ch t t t p c a n n dân ch , tính nhân l i xã h i khác… gi m nh gánh n ng gia văn c a pháp lu t Vi t Nam ng th i th ình c a ph n thì quy n ư c Nhà nư c hi n quy t tâm c a Nhà nư c Vi t Nam công nh n và t o i u ki n ph n làm trong vi c th c hi n nh ng cam k t qu c t tròn b n ph n ngư i m chính th c ư c ghi mà Vi t Nam ã tham gia kí k t. nh n trong Hi n pháp. 3. B o m vi c th c hi n bình ng Làm m là thiên ch c, ch c năng xã h i nam n c a ph n duy trì gi ng nòi, s t n vong Vi t Nam, Nhà nư c không ch th a c a loài ngư i. L i nói u c a CEDAW nh n v m t pháp lí quy n bình ng nam n tuyên b r ng vai trò c a ph n trong vi c mà còn quy nh nh ng bi n pháp b o m sinh không th là n n t ng c a s phân th c hi n. Nh ng bi n pháp ó bao g m: bi t i x . M i ràng bu c gi a phân bi t a. B o m v t ch c i x và vai trò sinh s n c a ph n còn H i liên hi p ph n là m t t ch c tiêu ư c Công ư c nh c n nhi u l n trong các bi u i di n cho ti ng nói và b o v quy n quy nh khác. Hi n pháp năm 1992 c a l i c a ph n Vi t Nam. H i liên hi p ph Vi t Nam không nh ng b o m t o i u n Vi t Nam ư c thành l p t trung ương 34 T¹p chÝ luËt häc sè 3/2006
- HiÕn ph¸p ViÖt Nam víi viÖc thùc hiÖn CEDAW n a phương v i cơ c u t ch c ch t ch , s ng xã h i th hi n s quan tâm sâu s c c a s tham gia t nguy n, ông o c a các h i Nhà nư c v v n này. viên. H i là nơi sinh ho t chính tr , tư tư ng Quy n bình ng nam n trong các văn và là ch d a tinh th n, v t ch t c a ch em. b n pháp lu t trên c a Nhà nư c là s th H i ã có nhi u óng góp quan tr ng vào s ch hoá tư tư ng c a ng c ng s n Vi t nghi p gi i phóng dân t c; qu n lí nhà nư c nam v v n này. Tư tư ng ó ư c th và xã h i; th c hi n ch trương, chính sách, hi n trong các ngh quy t c a ng: Ngh pháp lu t c a ng và Nhà nư c. quy t trung ương 3 khoá XIII, k t lu n c a U ban qu c gia vì s ti n b c a ph n H i ngh trung ương 6 khoá IX v công tác ư c thành l p năm 1985 trung ương và quy ho ch cán b , Ngh quy t s 42-NQ/TƯ các ban vì s ti n b c a ph n a ngày 30/11/2004 c a B chính tr v công phương cùng v i các cơ quan nhà nư c và tác quy ho ch cán b lãnh o, qu n lí th i H i liên hi p ph n ti n hành nhi u ho t kì y m nh công nghi p hoá, hi n i hoá ng nh m nâng cao nh n th c c a h i viên t nư c. Hi n t i, bình ng nam n ư c cũng như nh n th c c a xã h i v vai trò c a ng và Nhà nư c xác nh là chi n lư c ph n . ó là các ho t ng tham gia óng qu c gia vì s ti n b c a ph n . góp ý ki n vào xây d ng pháp lu t, các ho t Bình ng nam n ch có th th c hi n ng tuyên truy n ph c v ngày b u c i trên th c t n u ư c ghi nh n cùng v i các bi u Qu c h i và h i ng nhân dân các c p, bi n pháp ch ng phân bi t i x v i ph n , th c hi n k ho ch hoá gia ình… b o v ph n b ng hi n pháp và pháp lu t. b. B o m v pháp lí B o v quy n c a ph n còn là trách b o m th c hi n quy n bình ng nhi m c a các cơ quan nhà nư c. Kho n 4 nam n , Nhà nư c ã th ch hoá quy nh i u 12 Lu t t ch c chính ph quy nh c a Hi n pháp v bình ng nam n vào các Chính ph có nhi m v : “Th c hi n chính văn b n quy ph m pháp lu t như B lu t lao sách và bi n pháp b o m quy n bình ng, B lu t hình s , Lu t t ai, Lu t b u ng nam n v m i m t chính tr , kinh t , c i bi u Qu c h i và h i ng nhân dân văn hoá, xã h i và gia ình; b o v , chăm các c p, Lu t t ch c Chính ph , Ngh nh sóc bà m và th c hi n quy n tr em; giúp s 178/2004/N -CP quy nh chi ti t thi ngư i già, ngư i khuy t t t và tr em có hành m t s i u c a Pháp l nh phòng hoàn c nh khó khăn c bi t; có bi n pháp ch ng m i dâm, Ch th s 27/CT-TTg ngày ngăn ng a và ch ng m i hành vi b o l c 15/7/2004 c a Th tư ng Chính ph v tăng i v i ph n và tr em, xúc ph m nhân cư ng ho t ng vì s ti n b c a ph n … ph m ph n và tr em”. S th ch hoá quy nh c a Hi n pháp v Sáu mươi năm l ch s ra i và phát bình ng nam n trong các lĩnh v c c a i tri n c a Nhà nư c C ng hoà xã h i ch T¹p chÝ luËt häc sè 3/2006 35
- HiÕn ph¸p ViÖt Nam víi viÖc thùc hiÖn CEDAW nghĩa Vi t Nam và 25 năm k t ngày Vi t ng i không nh cho công tác u tranh ch ng Nam tham gia CEDAW, v i s n l c t phân bi t i x và b o l c v i ph n . Do phía Nhà nư c và nh n th c y trách v y, th c hi n có hi u qu CEDAW cũng nhi m công dân, ý th c ch p hành pháp lu t như nh ng quy nh pháp lu t Vi t Nam v m i công dân không ng ng nâng cao. Tình bình ng nam n , theo chúng tôi c n y hình vi ph m nh ng quy nh pháp lu t v m nh nh ng bi n pháp sau: bình ng nam n , các v án nghiêm tr ng - Nâng cao trình văn hoá, nh n th c v phân bi t i x v i ph n có xu hư ng và ý th c c a ngư i ph n v bình ng gi m, không m t cá nhân, t ch c nào dám gi i b i l bình ng ch có th th c hi n công khai ti n hành ho t ng có tính ch t trên th c t khi chính ngư i ph n t phân bi t i x v i ph n . Thành t u ó là kh ng nh ch ng, v trí c a mình trong k t qu quá trình ph n u liên t c t phía xã h i, gia ình, nơi công s . Nhà nư c c n Nhà nư c, cơ quan nhà nư c, t ch c xã h i tăng nh ng bi n pháp c th t o i u ki n và công dân trong vi c th c hi n CEDAW, cho ph n h c t p nâng cao trình nh n bi n cam k t thành nhi m v c a Nhà nư c, th c, ki n th c t kh ng v trí c a mình c a chính quy n các c p trong vi c b o m trong xã h i; ph n có cơ h i và i u ki n th c hi n - Công tác tuyên truy n, giáo d c v bình quy n c a mình. ng gi i c n i vào chi u sâu, có hi u qu Tóm l i, lu t pháp v b o v bình ng nh m nâng cao nh n th c m i thành viên nam n , ch ng phân bi t i x v i ph n trong xã h i mà trư c h t là cán b lãnh o, Vi t Nam ngày càng phát tri n và hoàn th trư ng cơ quan v bình ng gi i; thi n. Cơ ch b o v bình ng nam n - Công tác giám sát vi c th c hi n nh ng ngày càng phù h p và t ng bư c phát huy quy nh pháp lu t v bình ng gi i c n hi u qu trên th c t . Tuy nhiên, th c ti n ư c y m nh hơn n a nh m phát hi n k p th c hi n pháp lu t trong nh ng năm qua th i và x lí nghiêm minh nh ng cơ quan, t còn nhi u t n t i. Tình tr ng phân bi t i ch c, cá nhân không th c hi n ho c th c x v i ph n m i dâm, ph n ph m t i hi n không úng ho c có hành vi phân bi t ho c ph n là n n nhân c a các hành vi i x , xúc ph m nhân ph m, b o l c v i b o l c trong gia ình, có xu hư ng tăng, ph n . K t qu x lí ph i ư c công b trên trong khi ó các bi n pháp cư ng ch hình các phương ti n thông tin i chúng, thông s , hành chính còn chưa nghiêm kh c nên báo n cơ quan, ơn v có ngư i vi ph m./. chưa răn e, ngăn ch n. Dư lu n xã (1).Xem: Báo cáo qu c gia l n th 2 v tình hình th c h i chưa k p th i, chưa m nh nhi u khi hi n CEDAW, Nxb. Ph n , Hà N i 1999, tr. 48. còn có tư tư ng né tránh, ng i va ch m, tâm (2).Xem: H Chí Minh toàn t p, T p 4, Nxb. Chính lí e ng i t phía ngư i b h i… ã gây tr tr qu c gia, Hà N i 1995, tr. 440. 36 T¹p chÝ luËt häc sè 3/2006
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ: Phân tích phản ứng trên da nghiêm trọng ghi nhận từ cơ sở dữ liệu báo cáo ADR tại Việt Nam giai đoạn 2013 - 2015
0 p | 276 | 79
-
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp: Cây điều Việt Nam hiện trạng và giải pháp phát triển
10 p | 345 | 36
-
Báo cáo: Hiện tượng thao túng giá trên thị trường chứng khoán Việt Nam thực trạng và giải pháp
12 p | 161 | 30
-
Báo cáo "Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp: Nghiên cứu so sánh các tiêu chí và phương pháp "
10 p | 132 | 24
-
BÁO CÁO " PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN XÂY DỰNG VÀ LẬP DỰ TOÁN CÁC CHI PHÍ CÓ LIÊN QUAN "
7 p | 156 | 24
-
Báo cáo " Những bất cập trong chế định "quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân" của Hiến pháp Việt Nam năm 1992 và hướng sửa đổi, bổ sung "
6 p | 139 | 23
-
Báo cáo " Hiến pháp Việt Nam và quyền bình đẳng của phụ nữ"
6 p | 86 | 22
-
Báo cáo " Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo trong Hiến pháp Việt Nam "
4 p | 111 | 18
-
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ năm 2013 - Chủ đầu tư Công Ty TNHH Kansai Chemical Việt Nam - CN Bình Dương
12 p | 131 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Bảo vệ người tố cáo theo pháp luật hành chính ở Việt Nam
180 p | 35 | 12
-
Báo cáo " Quyền của phụ nữ trong hiến pháp Việt Nam"
5 p | 74 | 9
-
Báo cáo " Quy trình ban hành,sửa đổi, bổ sung các hiến pháp Việt Nam nhìn từ kinh nghiệm của các nước trên thế giới "
10 p | 54 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện việc áp dụng phương pháp điều tra trong kiểm toán báo cáo tài chính do các công ty kiểm toán độc lập ở Việt Nam thực hiện
19 p | 55 | 6
-
Báo cáo phát triển Việt Nam 2016 – Chuyển đổi Nông nghiệp Việt Nam: Tăng giá trị giảm đầu vào
148 p | 48 | 6
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " Đôi điều bàn về Chính phủ và Bộ trưởng"
5 p | 95 | 6
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ Luật học: Thẩm định báo cáo ĐTM và kiểm tra, giám sát việc thực hiện báo cáo ĐTM
0 p | 94 | 5
-
Báo cáo "Tìm hiểu chế độ quản lý kinh tế trong Hiến pháp Việt Nam "
8 p | 66 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn