intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo kế toán: Thực trạng công tác kế toán tại công ty Cổ phần vận tải Thái Nguyên

Chia sẻ: Lê Thanh Chúc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:95

458
lượt xem
91
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo kế toán với đề tài "Thực trạng công tác kế toán tại công ty Cổ phần vận tải Thái Nguyên" đã hoàn thành với kết cấu nội dung gồm 3 phần: phần 1 khái quát chung về công ty công ty Cổ phần vận tải Thái Nguyên, phần 2 thực trạng công tác kế toán tại công ty công ty Cổ phần vận tải Thái Nguyên, phần 3 biện pháp hoàn thiện công tác kế toán tại công ty công ty Cổ phần vận tải Thái Nguyên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo kế toán: Thực trạng công tác kế toán tại công ty Cổ phần vận tải Thái Nguyên

  1. Trường ĐHKT và QTKD Báo cáo Thực tế môn học MỤC LỤC Nhóm 7 Lớp K8 - KTTHA
  2. Trường ĐHKT và QTKD Báo cáo Thực tế môn học DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Tình hình sử dụng lao động của công ty cổ phần vận tải Thái Nguyên.7 DANH MỤC BIỂU MẪU DANH MỤC SƠ ĐỒ Nhóm 7 Lớp K8 - KTTHA
  3. Trường ĐHKT và QTKD Báo cáo Thực tế môn học DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Từ đầy đủ 1 TSCĐ Tài sản cố định 2 TGNH Tiền gửi ngân hàng 3 BHXH Bảo hiểm xã hội 4 BHYT Bảo hiểm y tế 5 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 6 KPCĐ Kinh phí công đoàn 7 VPP Văn phòng phẩm 8 TM Tiền mặt 9 NHCT Ngân hàng Công Thương 10 CP SXKD Chi phí sản xuất kinh doanh 11 CN Công nhân 12 DN Doanh nghiệp 13 NLĐ Người lao động Nhóm 7 Lớp K8 - KTTHA
  4. Trường ĐHKT và QTKD Báo cáo Thực tế môn học MỞ ĐẦU Bước vào thời kì đổi mới, nền kinh tế nước ta đang t ừng b ước giao l ưu, hội nhập với nền kinh tế khu vực và trên th ế giới. Đặc bi ệt là s ự ki ện n ước ta gia nhập WTO đã đặt cho nền kinh tế nước ta những cơ hội lớn và không ít những thử thách cần vượt qua. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế trong nước, sự phát triển không ngừng của thế giới thì các doanh nghiệp nước ta đang từng bước hoàn thiện mình. Để theo kịp với xu th ế phát tri ển hi ện nay, các doanh nghiệp phải luôn cố gắng và nỗ lực tìm ra những biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm thiểu chi phí, hạ giá thành sản phẩm, mang lại không những là nguồn thu lớn cho doanh nghiệp mà còn là điều kiện để doanh nghiệp tạo vị thế trên thị trường và lấy được lòng tin của người tiêu dùng. Các doanh nghiệp phải không ngừng nghiên cứu thị trường, đổi mới khâu tổ chức và bộ máy kế toán để có thể theo kịp với sự thay đổi đó. Tổ chức bộ máy kế toán là công việc cần thiết, tất yếu khách quan của mỗi doanh nghiệp bởi hệ thống kế toán là bộ phận quản lý tài chính, có vai trò quan trọng trong quản lý, điều hành, kiểm soát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bộ máy kế toán với nhiệm vụ thu thập, tổng hợp và xử lý thông tin, từ đó đưa ra thông tin hữu ích cho việc ra quyết định, thuận tiện cho công tác quản lý và cũng là công cụ quản lý vĩ mô c ủa nhà nước. Chính vì th ế hệ thống kế toán rất quan trọng đối với doanh nghiệp. Do vậy, để hiểu rõ hơn về hệ thống kế toán và công tác kế toán, nhóm em đã liên hệ thực tế tại Công ty cổ phần vận tải Thái Nguyên và chọn ra 3 phần hành kế toán trong công tác kế toán tại công ty: 1. Kế toán vốn bằng tiền 2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 3. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành Nhóm 7 Lớp K8 - KTTHA 1
  5. Trường ĐHKT và QTKD Báo cáo Thực tế môn học PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THÁI NGUYÊN 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần vận tải Thái Nguyên 1.1.1. Khái quát chung về công ty Công ty cổ phần vận tải Thái Nguyên là doanh nghiệp 100% vốn ở trong nước. Quyết định 3889/UĐ - UB ngày 26/12/1998 của UBND tỉnh Thái nguyên chính thức chuyển Công ty vận tải Thái Nguyên thành Công ty cổ ph ần vận tải Thái Nguyên hoạt động theo Luật doanh nghiệp. Tên giao dịch: Công ty cổ phần vận tải Thái Nguyên Địa chỉ: Phường Đồng Quang, Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên Điện thoại: (0280).3750.746 Số tài khoản: 102010000439358 - Ngân hàng Công thương Việt Nam, Chi nhánh Thái Nguyên Mã số thuế: 46001022963 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Công ty cổ phần vận tải Thái Nguyên tiền thân là Công ty H ợp doanh vận tải ô tô tỉnh Thái Nguyên được thành lập từ năm 1960. Nhi ệm v ụ ch ủ yếu là vận chuyển hàng hóa và vận chuyển hành khách trên địa bàn. Qua thời gian cải tạo Công ty hợp doanh, năm 1966 Ủy ban hành chính Bắc Thái có quyết định số 1260/TC - DC ngày 28/10/1966 thành lập Công ty vận tải ô tô Bắc Thái trực thuộc Ty giao thông vận tải Bắc Thái. Nhiệm vụ của công ty là vận chuyển hàng hóa bằng ô tô và vận chuy ển hàng hóa theo kế hoạch. Ngoài ra còn phục vụ cho nhu cầu vận chuy ển khác c ủa xã h ội và phục vụ chiến đấu. Đến năm 1982 để kiện toàn một số tổ chức bộ máy cấp tỉnh Công ty vận tải ô tô Bắc Thái được đổi tên là Xí nghiệp vận t ải ô tô B ắc Thái t ại quyết định số 13/UB - QĐ ngày 2/2/1982 của UBND tỉnh Bắc Thái. Nhiệm vụ của xí nghiệp là vận chuyển hàng hóa và hành khách bằng ô tô theo ch ỉ tiêu Nhóm 7 Lớp K8 - KTTHA 2
  6. Trường ĐHKT và QTKD Báo cáo Thực tế môn học kế hoạch của UBND tỉnh Bắc Thái. Ngoài ra còn phục vụ một s ố nhu c ầu vận chuyển khác của xã hội trên địa bàn tỉnh. Tháng 11/1982 xí nghiệp được giao thêm nhiệm vụ vận chuyển hàng hóa đường song tại quyết định số 876/KH ngày 13/11/1982 của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Thái. Năm 1990 để thuận lợi cho việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, Xí nghiệp đổi tên thành Xí nghi ệp v ận t ải Th ủy b ộ B ắc Thái tại quyết định số 05/UB - QĐ ngày 2/1/1990 của UBND tỉnh Bắc Thái. Qua từng thời kỳ, nhiệm vụ của Xí nghiệp không thay đổi. Đến năm 1992 để phù hợp với sự đổi mới sâu sắc cơ chế quản lý kinh tế, Xí nghi ệp được lập lại Doanh nghiệp Nhà nước tại quyết định số 606/UB - QĐ ngày 29/11/1992 và được đổi tên thành Công ty vận tải Bắc Thái (nay là Công ty vận tải Thái Nguyên). Tháng 12/1998 theo chủ trương chuyển đổi Doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty Cổ phần. Công ty vận tải Thái Nguyên đã th ực hi ện thành công việc cổ phần hóa. Quyết định 3889/QĐ - UB ngày 26/12/1998 của UBND tỉnh Thái Nguyên chính thức chuyển Công ty vận tải Thái Nguyên thành Công ty Cổ phần vận tải Thái Nguyên hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. Là một doanh nghiệp trong nước đang hoạt động có hiệu quả Công ty đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, tìm nh ững h ướng đi mới trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm, không ngừng cải ti ến m ẫu mã sản phẩm, nâng cao thu nhập cho người lao động. Thành tích của Công ty đã góp phần không nh ỏ vào sự nghi ệp xây d ựng và phát nền kinh tế nước Việt Nam. Công ty luôn đ ặt ra m ục tiêu ch ất l ượng sản phẩm tốt, công nhân có thu nhập cao, chắc chắn rằng trong thời gian tới Công ty sẽ góp phần không nhỏ cho sự nghiệp đổi mới nền kinh tế Việt Nam. 1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty Công ty được đặt trên địa bàn phường Đồng quang - TP Thái Nguyên. Đây là điều kiện rất thuận lợi cho các phương tiện đi lại và chủ yếu là vận chuyển hàng hóa. Nhóm 7 Lớp K8 - KTTHA 3
  7. Trường ĐHKT và QTKD Báo cáo Thực tế môn học - Vận tải hàng hoá và hành khách bằng đường bộ, đường sông. - Sửa chữa đóng mới phương tiện vận tải. - Dịch vụ mua bán vật tư phụ tùng. Ngoài ra có một số hoạt động dịch vụ khác là : - Kinh doanh dịch vụ mua bán thiết bị phương tiện vận tải. - Dịch vụ mua bán than. - Đạo tạo lái xe mô tô hai bánh hạng A1. Để thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ trên. Trong quá trình hoạt động công ty đã phấn đấu thực hiện nhiệm vụ sau: - Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch SXKD. - Hoàn thiện các quy chế khoán trong vận chuyển hàng hoá và hành khách thông qua đấu thầu luồng tuyến, thông qua hệ thống quy chế của đơn vị và các định mức kinh tế - kỹ thuật. Trên cơ sở đó xây dựng mức khoán hợp lý đảm bảo lợi ích của nhà nước - tập thể và người lao động. Để phát huy tính chủ động trong sản xuất kinh doanh, quản lý và khai thác ph ương ti ện có hiệu quả. Công ty huy động nguồn vốn của lái xe - thuỷ thủ đầu tư vào phương tiện, gắn trách nhiệm người lao động với phương tiện được giao. - Cơ cấu tổ chức quản lý chặt chẽ, đội ngũ lãnh đạo có trình độ chuyên môn, có trình độ học vấn và nhiều kinh nghiệm, không chịu lùi bước trước khó khăn thử thách, chú trọng công tác đào tạo bồi dưỡng tay nghề cho công nhân, đội ngũ cán bộ quản lý tạo đà cho sự ổn định và phát tri ển c ủa Công ty, nâng cao thu nhập cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên. - Là đơn vị hạch toán kinh doanh độc lập, có con dấu và trụ sở riêng nên Công ty luôn thực hiện tốt chính sách chất l ượng đ ảm b ảo gi ữ uy tín v ới khách hàng, luôn mở rộng thị trường tiêu thụ. - Công ty chấp hành đầy đủ chế độ, pháp luật của nhà nước, th ực hi ện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng mua bán, h ợp đồng liên doanh v ới các t ổ chức và các thành phần kinh tế. Nhóm 7 Lớp K8 - KTTHA 4
  8. Trường ĐHKT và QTKD Báo cáo Thực tế môn học - Quản lý cán bộ công nhân viên thực hiện phân phối theo lao động, chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên, bồi dưỡng đào tạo cán bộ theo quy chế hiện hành của nhà nước và nhu cầu phát triển của Công ty. - Đặc điểm sản phẩm của Công ty là dịch vụ vận tải với s ố l ượng sản phẩm tương đối ổn định và chu kỳ sản xuất phù hợp với chu kỳ báo cáo. 1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý của công ty cổ phần vận tải Thái Nguyên ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN GIÁM ĐỐC Phòng Phòng Phòng Đội Đội Xưởng Tổ chức Kỹ thuật Kế toán vận tải tàu sông sửa Hành chính Đào tạo Thống kê đường bộ chữa (Nguồn: Phòng Kế toán - Thống kê) - Hội đồng quản trị (HĐQT) là cơ quan cao nhất của Công ty cổ phần giữa 2 kỳ đại hội. HĐQT có toàn quy ền nhân danh công ty c ổ ph ần v ận tải Thái Nguyên quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty phù hợp với luật pháp, trừ những vấn đề thuộc quy ền Đại Hội đ ồng cổ đông. HĐQT của công ty cổ phần vận tải Thái Nguyên nhiệm kỳ 2013 - 2014 gồm 05 thành viên. Quản lý và điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần là Giám đốc điều hành do HĐQT bổ nhiệm. Giúp việc cho Giám đốc có 01 Phó Giám đốc điều hành do HĐQT bổ nhiệm và miễn nhiệm. Các phòng ban trực thuộc gồm có: Nhóm 7 Lớp K8 - KTTHA 5
  9. Trường ĐHKT và QTKD Báo cáo Thực tế môn học - Phòng Tổ chức - Hành chính: Tham mưu và giúp việc cho Giám đốc trong công tác tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh, lao động tiền lương, hành chính đời sống, xây dựng cơ bản và xây dựng phương án sản xuất kinh doanh, cân đối lao động theo kế hoạch, điều tiết lao động theo tay nghề. - Phòng kỹ thuật - Đào tạo: Tham mưu và giúp việc cho Giám đốc về công tác kỹ thuật vật tư, xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong sản xuất lập kế hoạch sửa chữa phương tiện, kiểm tra giám sát nghiệm thu quy ết toán sản phẩm trong sửa chữa lớn xe, đóng mới, tổ chức cung ứng vật tư chủ yếu. - Phòng Kế toán - Thống kê: Xây dựng các kế hoạch kinh doanh theo tháng, quý, năm, huy động và đảm bảo nguồn vốn kinh doanh. Giúp việc cho Giám đốc về công tác quản lý tài chính, vốn cho s ản xuất kinh doanh, đảm bảo tiền lương và thực hiện chức năng giám sát quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh chịu trách nhiệm trước cơ quan tài chính v ề nghiệp vụ và hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị mình. Mỗi phòng ban của Công ty tuy có nhiệm vụ chức năng khác nhau, nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau cùng ph ục vụ cho vi ệc qu ản lý điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty nh ằm đạt hiệu qu ả cao trong s ản xuất kinh doanh. Để tiến hành sản xuất kinh doanh công ty tổ chức các đội sản suất, xưởng sửa chữa cơ khí ô tô. Đây là nơi trực tiếp tạo ra sản phẩm dịch vụ. Hoạt động của các đội sản xuất theo kế hoạch và theo sự hướng dẫn của các phòng ban chức năng. Đội xưởng có trách nhiệm quản lý trực tiếp công nhân, chất lượng sản phẩm dịch vụ mình đảm nhiệm theo định hướng của công ty hệ thống các đơn vị sản xuất bao gồm: - Đội vận tải đường bộ: Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ vận chuyển hàng hoá, hành khách bằng đường bộ theo phân cấp của công ty. Quản lý trực tiếp toàn bộ trang thiết bị phương tiện và lao động theo quy chế. Khai thác luồng tuyến vận chuyển hành khách, khai thác lu ồng hàng, t ổ ch ức vận chuyển và nghiệm thu sản phẩm, theo dõi đầu xe. Nắm chắc tình trạng và phương tiện khai thác sử dụng phương tiện trong sản xuất kinh doanh. T ổ Nhóm 7 Lớp K8 - KTTHA 6
  10. Trường ĐHKT và QTKD Báo cáo Thực tế môn học chức công tác thông kê sản lượng, trực tiếp thu khoán cước t ừ lái xe và hàng ngày nộp đầy đủ về quỹ công ty. Tổ chức quản lý giáo dục về chính trị t ư tưởng cán bộ công nhân viên chức thuộc đơn vị đề xuất các biện pháp s ản xuất kinh doanh. - Đội tàu sông: Tổ chức triển khai vận chuyển hàng hoá bằng đường sông theo phân cấp của công ty. Quản lý toàn bộ trang thi ết b ị ph ương ti ện và lao động theo quy chế. Khai thác nguồn hàng, dự thảo h ợp đồng v ận chuy ển, tổ chức thực hiện nghiệm thu sản phẩm đại lý dịch vụ hàng hoá theo nhu c ầu của thị trường. Nắm chắc tình trạng phương tiện, dự kiến sửa chữa lớn, khai thác sử dụng phương tiện trong sản xuất kinh doanh. Quản lý giáo d ục chính trị tư tưởng cán bộ công nhân viên chức trực thuộc đơn vị. - Xưởng sửa chữa cơ khí ô tô : Tổ chức triển khai thực hiện bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa bất thường và sửa chữa lớn trên c ơ s ở ch ất l ượng định mức vật tư nhân công của công ty. Tổ chức thực hiện công tác bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa thường xuyên theo yêu cầu của đội xe. Theo dõi các định mức kỹ thuật, quy trình quy phạm đề xuất các biện pháp quản lý để giải quyết ách tắc trong sản xuất. Ngoài ra được uỷ quyền ký kết hợp đồng sửa chữa bảo dưỡng với tất cả khách hàng ngoài công ty. - Trung tâm đào tạo lái xe: Tổ chức kết hợp với Sở Giao thông triển khai thực hiện việc mở dạy cấp giấy phép lái xe A1 cho học viên. 1.4. Tình hình sử dụng lao động của công ty Bảng 1.1: Tình hình sử dụng lao động của công ty cổ phần vận tải Thái Nguyên Số lao động So sánh chỉ tiêu (%) Tiêu thức (Người) Năm 2012 Năm 2013 Năm 2013 Năm Năm Năm Chỉ tiêu với với với 2011 2012 2013 năm 2011 năm 2011 năm 2012 Tổng lao động 143 144 145 0,70 1,40 0,7 1. Theo giới tính - Nam 131 133 134 1,53 2,29 0,75 Nhóm 7 Lớp K8 - KTTHA 7
  11. Trường ĐHKT và QTKD Báo cáo Thực tế môn học - Nữ 12 11 11 (8,33) (8,33) 0 2. Theo hình thức lao động - Lao động gián 10 10 10 0 0 0 tiếp - Lao động trực 133 134 135 0,75 1,50 0,75 tiếp (Nguồn số liệu: Phòng Kế toán - Thống kê) Qua bảng số liệu trên cho thấy: Về tổng lao động: Năm 2011 tổng lao động của công ty là 143 người. Năm 2012 tổng lao động là 144 người so với năm 2011 tăng thêm 1 người và tương ứng tăng lên 0,7%. Năm 2013 số lao động là 145 ng ười, so với năm 2011 tăng lên 2 người tương ứng tăng lên 1,4%, so với năm 2012 thì tăng 1 người tương ứng với tăng 0,7%. Về cơ cấu lao động phân theo giới tính: Năm 2011 số lao động nam là 131 người, số lao động nữ là 12 người. Năm 2012, số lao động nam tăng thêm 2 người tương ứng tăng thêm 1,53% và giảm 1 người tương ứng gi ảm 8,33% so với năm 2011. Năm 2013 số lao động nam tăng 1 người tăng t ương ứng 0,75% và số lao động nữ không thay đổi so với năm 2012, và so v ới năm 2011 thì lao động nam tăng 3 người tương ứng tăng thêm 2,29% và lao động n ữ giảm 1 người tương ứng với giảm 8,33%. Về cơ cấu lao động phân theo hình thức lao động: Qua 3 năm thì số lao động gián tiếp vẫn giữ ổn định 10 người và chỉ có số lao động trực tiếp là thay đổi. Năm 2011 số lao động trực tiếp là 133 người. Năm 2012 số lao động trực tiếp tăng thêm 1 người tương ứng tăng thêm 0,75% so với năm 2011. Năm 2013 thì số lao động trực tiếp tăng thêm 2 ng ười t ương ứng 1,5% so v ới năm 2011 và so với năm 2012 thì tăng 1 người tương ứng tăng 0,75%. Do tính chất công việc, ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là vận tải nên số lượng lao động nam luôn cao hơn so với lao động n ữ và s ố lượng lao động trực tiếp cũng chiếm đa phần so với lao động gián tiếp. Cơ cấu lao động của công ty là hoàn toàn hợp lý. Nhóm 7 Lớp K8 - KTTHA 8
  12. Trường ĐHKT và QTKD Báo cáo Thực tế môn học 1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2011 - 2013ảng 1.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần B vận tải Thái Nguyên ĐVT: Triệu đồng Chênh lệch tăng (giảm) năm Năm Năm 2012 Năm 2013 2013 với năm 2012 Chỉ tiêu Giá trị Tỷ lệ % 1. Tổng tài sản 45.862 45.312 550 (1,2) - Tài sản ngắn (27,49) 6.505 4.717 (1.788) hạn - Tài sản dài hạn 39.356 40.595 1.239 3,15 2. Tổng nguồn (1,2) 45.862 45.312 2.450 vốn - Vốn chủ sở hữu 9.071 8.899 (172) (1.9) - Nợ phải trả 36.791 36.413 (378) (1,03) (Nguồn: Phòng Kế toán - Thống kê) Qua bảng cho thấy: Tổng giá trị tài sản và tổng nguồn vốn năm 2013 gi ảm xu ống 550 tri ệu đồng tương ứng giảm 1,2% so với năm 2012. Năm 2013, giá trị tài sản ngắn hạn giảm 1.788 triệu đồng tương ứng giảm 27,49% đồng thời giá trị tài sản dài hạn tăng 1.239 triệu đồng tăng tương ứng 3,15% so với năm 2012. Về vốn chủ sở hữu năm 2012 là 9.071 triệu đồng thì năm 2013 là 8.899 triệu đồng, giá trị giảm xuống 172 triệu đồng tương ứng giảm 1,9% đồng thời Nhóm 7 Lớp K8 - KTTHA 9
  13. Trường ĐHKT và QTKD Báo cáo Thực tế môn học giá trị Nợ phải trả cũng giảm 378 triệu đồng tương ứng giảm 1,03% so với năm 2012. Năm 2013 giá trị tài sản ngắn hạn giảm do các tài sản cố đ ịnh đã dùng lâu năm có sự hao mòn, các xe sử dụng được một thời gian thì cũng đó có mức tiêu hao nguyên liệu nhiều hơn năm 2012. Đồng thời năm 2013 công ty phải thanh toán các khoản nợ đã đến hạn. Lý do các khoản nợ phải trả trong năm 2013 giảm hơn so với năm 2012. Nhóm 7 Lớp K8 - KTTHA 10
  14. Trường ĐHKT và QTKD Báo cáo Thực tế môn học PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THÁI NGUYÊN 2.1. Đặc điểm công tác kế toán tại công ty 2.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Bộ máy kế toán Công ty là một mắt xích quan trọng của hệ th ống qu ản lý sản xuất kinh doanh với nhiệm vụ tổ chức thực hiện kiểm tra toàn bộ hệ thống các thông tin kinh tế của Công ty, ch ế đ ộ h ạch toán và ch ế đ ộ qu ản lý kinh tế tài chính của Công ty. Về nguyên tắc: Cơ cấu kế toán được tổ chức theo phần hành kế toán, mỗi nhân viên phụ trách một phần hành, nhưng do đặc điểm thực tế của Công ty, bộ máy kế toán được tổ chức theo phương pháp ghép vi ệc nghĩa là nhân viên kế toán phải kiêm nhiều phần hành kế toán. Toàn bộ công tác kế toán của Công ty được thực hiện tập trung tại phòng kế toán tài chính, các phân xưởng sản xuất không tổ chức bộ máy kế toán riêng. Phòng kế toán gồm 6 người đứng đầu là kế toán trưởng, mỗi người phụ trách một công việc khác nhau theo sự phân công của trưởng phòng kế toán đơn vị. Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty cổ phần vận tải Thái Nguyên Kế toán trưởng KT KTvốn KT tiền doanh KT xe KT tổng bằng lương thu và tải tàu hợp và Thủ tiền và công nợ sông vật tính giá quỹ BHXH xe ca tư thành (Nguồn: Phòng Kế toán - Thống kê) Nhóm 7 Lớp K8 - KTTHA 11
  15. Trường ĐHKT và QTKD Báo cáo Thực tế môn học Bộ máy kế toán của công ty với đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ từ trung cấp trở lên, được tổ chức tương đối gọn nhẹ, mỗi nhân viên đảm nhiệm một nhiệm vụ khác nhau phù hợp với trình độ và sức khoẻ nhằm đảm bảo phát huy năng lực của mỗi người. Với chức năng tham mưu và quản lý kinh tế tài chính của công ty, trong những năm g ần đây phòng Kế toán - Thống kê của công ty không ngừng được kiện toàn và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên trong phòng, t ừng bước đưa công nghệ tin học vào công tác kế toán nhằm đảm bảo sự tin cậy, chính xác và nhanh nhạy của các thông tin kinh tế. Bộ máy kế toán Công ty có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và ki ểm tra toàn bộ công tác kế toán, công tác thống kê, tính lương cho toàn Công ty, có trách nhiệm giúp Giám đốc tổ chức công tác thông tin kinh t ế và phân tích ho ạt động kinh tế hướng dẫn chỉ đạo kiểm tra các bộ phận trong Công ty th ực hiện đầy đủ ghi chép ban đầu chế độ hạch toán và ch ế độ qu ản lý kinh t ế tài chính của Công ty. 2.1.2. Nhiệm vụ cụ thể của bộ máy công tác kế toán tại công ty Hiện nay, công ty thực hiện vào sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung. Sơ đồ 2.2: Trình tự luân chuyển chứng từ theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ nhật kí Sổ, thẻ kế toán đặc biệt SỔ NHẬT KÍ CHUNG chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Ghi chú: Nhóm 7 Lớp K8 - KTTHA 12 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  16. Trường ĐHKT và QTKD Báo cáo Thực tế môn học Ghi ngày Ghi cuối tháng, định kỳ Đối chiếu, kiểm tra (Nguồn: Phòng Kế toán - Thống kê) Trước đây, công tác kế toán hoàn toàn thực hiện thủ công bằng tay. Ngày nay với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, máy vi tính đ ược đ ưa vào s ử dụng rộng rãi. Hiện nay tại công ty cổ phần vận tải Thái Nguyên đã trang bị cho phòng Kế toán - Thống kê ba máy tính được s ử d ụng vào công tác k ế toán.Kế toán hạch toán sử dụng phần mềm kế toán VACOM của Công ty c ổ phần công nghệ phần mềm kế toán VACOM. Kế toán viên chỉ c ần c ập nh ật các số liệu đầu vào còn máy tính sẽ tự động tính toán và lên các s ổ sách, báo cáo tài chính.Phần mềm này được thiết kế theo hình thức kế toán Nh ật ký chung và đã hỗ trợ rất nhiều cho công tác hạch toán kế toán của công ty. Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính CHỨNG TỪ SỔ KẾ TOÁN KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp PHẦN MỀM - Sổ chi tiết KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP - Báo cáo tài chính CHỨNG TỪ KẾ - Báo cáo kế toán TOÁN CÙNG LOẠI quản trị (Nguồn: Phòng Kế toán - Thống kê) Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Để thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, từng thành viên trong phòng kế toán phải đảm bảo các công việc sau: Nhóm 7 Lớp K8 - KTTHA 13
  17. Trường ĐHKT và QTKD Báo cáo Thực tế môn học - Kế toán trưởng: Phụ trách chung có nhiệm vụ kiểm tra phân tích số hiệu vào cuối kỳ kinh doanh, đôn đốc mọi bộ phận kế toán chấp hành các chế độ quy định kế toán do nhà nước ban hành. Là người trực ti ếp báo cáo các thông tin kế toán lên Giám đốc và cơ quan có thẩm quyền, ch ịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin số liệu đã báo cáo. Trưởng phòng kế toán còn kiêm kế toán tài sản cố định, kế toán vật tư, kế toán doanh thu - chi phí. - Kế toán vốn bằng tiền: Căn cứ vào các chứng từ gốc đã được duyệt, viết phiếu chi, thu tiền mặt. Các phiếu thu chi sau khi đã đ ược duy ệt ph ải chuyển sang cho thủ quỹ để thu chi tiền mặt cho khách hàng. Khi n ộp và nhận tiền khách hàng phải ký vào phiếu thu, chi. Kế toán tiền mặt và thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu chi hàng ngày vào sổ quỹ tiền mặt (thủ quỹ) và vào sổ thu chi tiền mặt (kế toán). Hàng ngày ph ải tiến hành định kỳ đối chiếu sổ sách hai bên xác định số tiền thu chi trong ngày, kỳ kế toán và xác định tiền mặt tồn quỹ. Đối với tiền gửi ngân hàng, kế toán ngân hàng căn cứ vào chứng từ gốc để viết uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản để chuyển trả người bán. Hàng ngày, kế toán ngân hàng phải ra ngân hàng lấy giấy báo nợ, giấy báo có và vào sổ phụ ngân hàng để kiểm tra đối chiếu vào sổ thu chi Ngân hàng. Kế toán tiền mặt và tiền gửi căn cứ vào chứng từ gốc, phiếu thu chi Ngân hàng báo cho các bộ phận khác về tình hình thu nợ, thanh toán chi trả mà các bộ phận kế toán đó theo dõi ngay sau khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh . Toàn bộ chứng từ gốc, phiếu thu chi, chứng từ ngân hàng sau khi đã ký duyệt dầy đủ chuyển toàn bộ cho kế toán tổng hợp để cập nh ật vào máy tính theo phần mềm kế toán. Kế toán tiền gửi ngân hàng còn trực tiếp quan hệ với ngân hàng để làm các thủ tục vay và trả nợ. Mở sổ theo dõi t ừng khoản vay, trả. - Kế toán tiền lương kiêm bảo hiểm xã hội : Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công của các đơn vị bộ phận đã được duyệt, tiến hành tính lương và BHXH. Các bộ phận thì căn cứ vào phương án khoán lương gián tiếp của Công ty được trả cho người lao động làm 2 kỳ: Nhóm 7 Lớp K8 - KTTHA 14
  18. Trường ĐHKT và QTKD Báo cáo Thực tế môn học Kỳ I: tạm ứng thường vào ngày 20 hàng tháng. Kỳ II: quyết toán lương thường vào ngày mùng 10 đầu tháng sau. Kế toán bảo hiểm căn c ứ vào ch ế đ ộ c ủa ng ườ i lao đ ộng tính và quy ết toán v ới c ơ quan b ảo hi ểm xã h ội t ỉnh đ ể xác đ ịnh kho ản BHXH trả thay l ươ ng. Sau khi c ơ quan b ảo hi ểm xã h ội chuy ển ti ền v ề đ ơn v ị sẽ l ập danh sách và chi tr ả cho t ừng ng ườ i lao đ ộng. - Kế toán Doanh thu, công nợ xe ca, xe t ải, tàu sông: Căn cứ vào các phương án khoán, quy chế của Công ty để xác định doanh thu xác đ ịnh nợ khoán xe ca, xe tải, tàu sông cho từng luồng tuyến, từng xe, từng tàu và từng lái xe. - Kế toán vật tư: Phòng kỹ thuật Công ty trên cơ sở các định mức vật tư, nhiên liệu của phương tiện xác định xuất vật tư, s ửa ch ữa, thay m ới, c ấp nhiên liệu... Trực tiếp viết phiếu xuất nhập vật tư sau đó chuy ển cho k ế toán vật tư một liên để vào sổ theo dõi. Hàng tháng phòng k ỹ thu ật và k ế toán v ật tư tiến hành đối chiếu cùng với thủ kho. - Kế toán thanh toán và tính giá thành sản phẩm: Có nhiệm vụ tập hợp chi phí kế toán tính giá thành sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung… đồng thời theo dõi thanh toán khoản thu chi tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền vay, công nợ v ới khách mua bán hàng. - Thủ quỹ: Được giao nhiệm vụ giữ tiền mặt cho Công ty căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh trong ngày. Cuối ngày đối chiếu và kiểm tra sổ sách với lượng tiền thực tế để kịp thời phát hiện sai xót. Bộ máy kế toán của Công ty với đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ từ trung cấp trở lên, được tổ chức tương đối gọn nhẹ, mỗi nhân viên đảm nhiệm một nhiệm vụ khác nhau phù hợp với trình độ và sức khoẻ nhằm đảm bảo phát huy năng lực của mỗi người. Cho tới nay có thể nói tuy còn non trẻ nhưng phòng kế toán của công ty không ng ừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên trong phòng, từng bước đưa công tác Nhóm 7 Lớp K8 - KTTHA 15
  19. Trường ĐHKT và QTKD Báo cáo Thực tế môn học kế toán nhằm đảm bảo sự chính xác, tin cậy và nhanh nhạy c ủa các thông tin kinh tế. 2.2. Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần vận tải Thái Nguyên Khái niệm: Vốn bằng tiền là một bộ phận thuộc tài sản lưu động làm chức năng vật ngang giá chung trong các mối quan hệ trao đổi mua bán giữa các đơn vị, cá nhân khác. Vốn bằng tiền của công ty bao gồm: - Tiền mặt tại quỹ - Tiền gửi ngân hàng 2.2.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ Khái niệm: Tiền mặt tại quỹ là vốn bằng tiền đang được giữ tại quỹ của doanh nghiệp gồm: tiền Việt Nam. Chứng từ sử dụng: + Phiếu thu + Phiếu chi + Các chứng từ khác có liên quan … 2.2.1.1. Kế toán chi tiết tiền mặt Quy trình hạch toán Nhóm 7 Lớp K8 - KTTHA 16
  20. Trường ĐHKT và QTKD Báo cáo Thực tế môn học Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hoạt động thu tiền mặt Người thực hiện Người nộp Kế toán thanh toán Kế toán Thủ quỹ trưởng Liên 1 Liên 1 Liên 2 Liên 2 Liên 3 Liên 3 Quy trình Đề nghị nộp Lập phiếu thu Ký và duyệt tiền thu thực hiện Liên 1 Liên 2 Liên 2 Liên 3 Ký phiếu thu và Nhận lại Liên 1 nộp tiền phiếu thu Liên 3 Liên 1 Liên 3 Nhận phiếu thu và thu tiền Liên 1 Liên 3 Ghi sổ kế toán Ghi sổ quỹ tiền mặt (Nguồn: Phòng Kế toán - Thống kê) Nhóm 7 Lớp K8 - KTTHA 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0