intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo kế toán thuế: Tìm hiểu thực trạng kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Nguyen Hai Yen | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:61

361
lượt xem
83
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu: tìm hiểu về các vấn đề lý luận liên quan đến thuế GTGT, thuế TNDN, tìm hiểu thực trạng áp dụng thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế, đánh giá công tác thi hành thuế GTGT, TNDN.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo kế toán thuế: Tìm hiểu thực trạng kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ­ĐẠI HỌC HUẾ ­­­­­  ­­­­­ BÀI BÁO CÁO NHÓM KẾ TOÁN THUẾ Chủ   đề:  “Tìm   hiểu   thực   trạng   kế   toán   thuế   GTGT,   thuế  TNDN tại Công ty cổ  phần xây dựng và đầu tư  phát triển hạ  tầng  Thừa Thiên Huế”
  2. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.........................................................................4 1. Lý do chọn đề tài..................................................................................4 2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................5 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu...................................5 4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................6 5. Bố cục của đề tài.................................................................................6 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................7 Chương I: Cơ sở lí luận về kế toán thuế trong doanh nghiệp..............7 Chương II: Thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty cổ phần xây dựng   và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế............................................7    I.          ới thiệu Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa      Gi Thiên Huế......................................................................................................7 1.1.1. Khái quát..........................................................................................7 1.1.2.Cơ cấu tổ chức quản lý...................................................................8 1.1.3.Tổ chức công tác kế toán ...............................................................9 1.1.3.1 Hệ thống chứng từ ban đầu.........................................................9 1.1.3.2.Hệ thống tài khoản kế toán........................................................10 1.1.4.Tổ chức công tác kiểm toán tài chính và tổ chức bộ máy kế toán tại  công ty..........................................................................................................12 1.1.4.1.Tổ chức công tác kiểm tra kế toán tài chính..............................12 1.1.4.2.Tổ chức bộ máy kế toán.............................................................12 II.Thực trạng áp dụng luật thuế GTGT và thuế TNDN ở công ty cổ phần  xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế..........................13 2.1.Thực trạng về tổ chức công tác thanh toán thuế GTGT.................13 2.1.1.Kế toán thuế GTGT đầu vào.........................................................14 2.1.1.1.Chứng từ ghi sổ...........................................................................14 2.1.1.2.Tài khoản sử dụng......................................................................14 2.1.1.3.Sổ kế toán....................................................................................16 2.1.1.4.Hạch toán thuế GTGT đầu vào..................................................16 2.1.2.Kế toán thuế GTGT đầu ra...........................................................21 2.1.2.1.Tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán.....................................21 2.1.2.2.Tài khoản sử dụng......................................................................21
  3. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ 2.1.2.3.Sổ kế toán...................................................................................23 2.1.2.4.Hạch toán thuế GTGT đầu ra....................................................24 2.1.3.Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.......................................................28 2.2.Thực trạng về tổ chức công tác thanh toán thuế TNDN ...............34 2.2.1.Thuế TNDN...................................................................................34 2.2.1.1.Chứng từ sử dụng.......................................................................34 2.2.1.2.Tài khoản sử dụng......................................................................35 2.2.1.3.Sổ kế toán...................................................................................35 2.2.2.Tạm tính thuế TNDN và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế..............35 2.2.3.Ghi nhận vào sổ sách kế toán thực tế tại công ty.......................46 2.3.4. Quyết toán thuế TNDN...............................................................50 CHƯƠNG III: Đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu  quả hoạt động  kế toán thuế  tại công ty cổ phần  xây dựng và đầu tư phát   triển hạ tầng Thừa Thiên Huế...................................................................51 I. Nhận xét và đánh giá...........................................................................51 1. Ưu điểm..............................................................................................52 2.Nhược điểm........................................................................................53 II. Ý kiến đóng  góp một số giải pháp .................................................53 Phần III: Kết luận...............................................................................54
  4. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ: 1. Lý do chọn đề tài: Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của  Nhà nước là một vấn đề hết sức quan trọng đối với bất cứ quốc gia nào trên  thế giới, từ những nước phát triển đến các nước đang phát triển. Thuế được  nhìn nhận là một công cụ hữu hiệu của nhà nước để điều tiết nền kinh tế.  Thuế vừa đáp ứng nguồn thu cho ngân sách, vừa góp phần thúc đẩy sản xuất  kinh doanh, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khuyến khích đầu tư đồng thời tái  phân phối thu nhập góp phần đảm bảo công bằng xã hội. Chỉ một sự thay đổi  nhẹ trong chính sách thuế cũng kéo theo sự thay đổi lớn trong các hoạt động  kinh tế, ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động đầu tư, sản xuất và tiêu  dùng. Thuế không chỉ là nguồn thu chủ yếu của chính phủ mà còn là sự phản  ánh rõ nét đường lối, chủ trương của Đảng, Nhà nước trong việc định hướng  phát triển cho từng ngành nghề, lĩnh vực trọng điểm được ưu đãi, đồng thời,  hạn chế đầu tư sản xuất đối với những ngành nghề Nhà nước chủ trương thu  hẹp. Tuy nhiên, tác dụng hạn chế hay khuyến khích của thuế đối với các hoạt  động sản xuất – kinh doanh cũng chỉ giới hạn trong từng giai đoạn, từng thời  điểm. Do đó để phù hợp với tình hình thực tiễn trong từng giai đoạn phát  triển của nền kinh tế Nhà nước đã hết sức linh động trong việc ban hành, sửa  đổi, bổ sung các quy định về thuế. Hệ thống thuế đã được cải tiến một cách  đồng bộ nhằm đáp ứng được những đòi hỏi của nền kinh tế, phù hợp với sự  vận động và phát triển của kinh tế thị trường Ở nước ta, Luật thuế GTGT và Luật thuế  TNDN được thông qua tại kỳ  họp thứ  11 Quốc hội khóa IX ngày 10/5/1997 và chính thức áp dụng từ  ngày  1/1/1999 thay cho luật Thuế  doanh thu, thuế  lợi tức trước đây. Trong những  năm qua, Nhà nước ta đã không ngừng sửa đổi, bổ  sung nhằm hoàn thiện 2 
  5. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ sắc thuế  này. Việc sửa đổi các chính sách thuế  có tác động rất lớn đến các  doanh nghiệp.Từ  khi ra đời cho đến nay thuế  GTGT cũng như  thuế  TNDN   luôn chiếm vị  trí quan trọng trong hệ  thống thuế. Từ  khi chúng ta áp dụng  luật thuế  GTGT, thuế  TNDN đã có nhiếu tác động tích cực đến nhiều mặt   của nền kinh tế  như: đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, thúc đẩy  sản xuất kinh doanh phát triển, khuyến khích đầu tư  nước ngoài, góp phần  chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ..… Tổ  chức công tác kế  toán thanh toán thuế  GTGT, thuế  TNDN là rất cần  thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Tổ  chức công tác kế  toán thuế  GTGT giúp  các doanh nghiệp tính ra số thuế GTGT phải nộp cho nhà nước để các doanh  nghiệp làm tròn nghĩa vụ đối với  ngân sách Nhà nước. Bên cạnh đó, tổ chức   công tác thanh toán thuế GTGT, thuế TNDN giúp doanh nghiệp xác định được  số  thuế  GTGT, thuế  TNDN được hoàn lại hay được miễn giảm nhằm đảm   bảo quyền lợi cho doanh nghiệp.  Nhận thức được sâu sắc về vai trò của kế toán thuế  GTGT, thuế TNDN,   được tìm hiểu thực tiễn công tác kế  toán tại Công ty cổ  phần xây dựng và   đầu tư  phát triển hạ  tầng Thừa Thiên Huế, được sự  giúp đỡ  nhiệt tình của   cán bộ nhân viên trong phòng kế toán kết hợp với những kiến thức đã học tại   trường và được sự hướng dẫn tận tình của cô. Nhóm em quyết định chọn đề  tài: “Tìm hiểu thực trạng kế  toán thuế  GTGT, thuế  TNDN tại Công ty cổ  phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế” 2. Mục tiêu nghiên cứu: ­ Tìm hiểu về  các vấn đề  lý luận liên quan đến Thuế  giá trị  gia tăng,   thuế TNDN. ­ Tìm hiểu thực trạng áp dụng thuế  GTGT, thuế  TNDN tại Công ty cổ  phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế.
  6. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ ­ Qua đó  đánh giá công tác thi hành thuế  GTGT, TNDN tại Công ty cổ  phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:  Đối tượng nghiên cứu ­   Đối tượng nghiên cứu của đề  tài chủ yếu là số liệu và các nghiệp vụ  phát sinh tại Công Ty cổ  phần xây dựng và đầu tư  phát triển hạ  tầng  Thừa Thiên Huế.  Phạm vi nghiên cứu: ­ Phạm vi không gian: Đề  tài chủ  yếu tìm hiểu công tác kế  toán thuế  GTGT tại Công Ty cổ  phần  xây dựng và đầu tư  phát triển hạ  tầng  Thừa Thiên Huế. ­ Phạm vi thời gian: số  liệu và các nghiệp vụ  trong bài được lấy trong   năm 2013 đối với thuế TNDN, tháng 5 năm 2014 đối với thuế GTGT tại   Công Ty cổ  phần  xây dựng và đầu tư  phát triển hạ  tầng Thừa Thiên  Huế. ­ Nội dung: tìm hiểu công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại Công  ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế. 4. Phương pháp nghiên cứu: ­ Phương pháp thu thập số  liệu: thu thập số liệu tại phòng kế  toán của   công ty, thông tin trên các báo, tạp chí, các trang web … ­ Phương pháp phân tích số liệu, xử lý số liệu: sử dụng các phương pháp  so sánh sổ số liệu, phương pháp thống kê mô tả. 5. Bố cục của đề tài Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán thuế trong Doanh nghiệp
  7. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ Chương II: Thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty cổ phần xây dựng và  đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế I. Giới thiệu chung về công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ  tầng Thừa Thiên Huế II. Thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty cổ phần xây dựng và đầu   tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế II.1. Kế toán thuế GTGT II.2. Kế toán thuế TNDN Chương III: Đánh giá và đề  xuất một số  giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả  hoạt động kế toán thuế tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ  tầng TT Huế I. Nhận xét và đánh giá 1. Ưu điểm 2. Nhược điểm II. Ý kiến đóng góp một số giải pháp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ TRONG DOANH  NGHIỆP Chương II:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG  TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG  THỪA THIÊN HUẾ
  8. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ I. Giới thiệu Công ty cổ  phần xây dựng và đầu tư  phát triên hạ  tầng  Thừa Thiên Huế 1.I.1. Khái quát:   Tên chính thức: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ  PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THỪA THIÊN HUẾ  Địa chỉ: 34 Tôn Thất Tùng­thành phố Huế  Điện thoại: 054 3820300  Tài khoản ngân hàng VIB chi nhánh Thừa Thiên Huế  Số tài khoản: 408704060026465  Giám đốc/Đại diện pháp luật: Nguyễn Minh Tâm  Giấy phép kinh doanh: giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số  3300384585 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp ngày 10  tháng 2 năm 2009  Vốn điều lệ: 6.000.000.000 đồng  Tỷ lệ góp vốn: 30%   Mã số thuế:  3300101156  Ngày bắt đầu hoạt động: 12/02/2009  Hoạt động chính: - Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, công trình hạ  tầng kỹ thuật; - Thi công các hạng mục cơ khí xây dựng, điện, nước dân dụng, xử lý  nền móng công trình; - Khai thác và mua bán vật liệu xây dựng;  - Sản xuất, gia công các mặt hàng cơ khí;  - Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm có liên quan;  - Cho thuê máy móc thiết bị phục vụ thi công công trình.
  9. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ 1.I.2. Cơ cấu tổ chức quản lý ở Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư  phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế Hiện nay Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển Thừa Thiên Huế  là một công ty phát triển. Việc sử dụng hợp lý lao động chính là tiết kiệm về  chi phí lao động, công ty có số lượng nhân viên là 12 người, tất cả đã qua đào  tạo chuyên môn. Với đà phát triển này công ty tuyển dụng thêm lao động có  trình độ  để  nâng cao năng lực quản lý, đáp  ứng yêu cầu và nhiệm vụ  của   công ty trong điều kiện hiện nay. Bao gồm: ­ Giám đốc:                            1 người ­ Phó Giám đốc:                    1 người                    ­ Phòng Kế toán:                   3 người ­ Phòng kỹ thuật:                  4 người ­ Phòng kinh doanh:             3 người  Giám đốc có nhiệm vụ  điều hành trực tiếp mọi hoạt động sản xuất   kinh doanh của Công ty và được ủy quyền là đại diện hợp pháp của công ty.  Giám đốc trực tiếp quản lý các phòng ban chức năng: phòng Tài chính  Kế toán, Phòng kỹ thuật , Phòng kinh doanh.   Giúp việc cho Giám đốc là Phó giám đốc và Kế toán trưởng. Phó giám   đốc cùng  Kế  toán trưởng sẽ  thông tin cho Giám đốc về  tình hình sản xuất   kinh doanh, tình hình tài chính và tham mưu cho Giám đốc trong việc xây   dựng các kế hoạch và ký kết các hợp đồng kinh tế.  Phòng tài chính kế  toán: có nhiệm vụ  tổ  chức thực hiện công tác kế  toán theo đúng chế  độ  kế  toán của nhà nước và tư  vấn cho Giám đốc trong  các quyết định kinh doanh.
  10. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ  Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ nghiên cứu thị trường và nhu cầu, thị  hiếu của khách hàng. Bên cạnh đó đề ra các chiến lược phù hợp cho công ty.  Phòng kỹ  thuật: có nhiệm vụ  theo dõi, đảm bảo về  mặt kỹ  thuật   trong việc xây dựng các định mức nguyên vật liệu và kiểm tra chất lượng  công trình. 1.I.3. Tổ  chức công tác kế  toán  ở  Công ty cổ  phần xây dựng và đầu tư  phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế 1.I.3.1. Hệ thống chứng từ ban đầu trong công tác hạch toán kế toán: Hiện nay, Công Ty cổ  phần xây dựng và đầu tư  phát triển hạ  tầng Thừa  Thiên Huế  đang áp dụng hình thức kế  toán trên máy vi tính thiết kế  theo  nguyên tắc hình thức kế  toán chứng từ  ghi sổ  và áp dụng phương pháp kế  toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Mở  sổ  kế  toán theo bên “Có” của tài khoản, kết hợp với việc phân tích các  nghiệp vụ kinh tế phát sinh bên Có của mỗi tài khoản theo các tài khoản đối   ứng Nợ ­ Có liên quan. Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép hàng ngày với việc tập hợp dần các chỉ  tiêu  về kinh tế cần thiết cho công tác quản lý và lập bảng biểu. Kết hợp việc ghi chép các nhiệm vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian   với hệ thống hóa các nhiệm vụ đó theo nội dung kinh tế. Việc hạch toán tổng hợp và việc hạch toán chi tiết của đại bộ  phận các tài   khoản trên cùng một sổ  sách kế  toán và trong cùng một quá trình ghi chép   phải được kết hợp một cách rộng rãi. Với đối tượng là kế toán thanh toán thuế Giá trị gia tăng (GTGT) thì kỳ hạch   toán thanh toán là hàng tháng. Việc xác lập báo cáo quý đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc cung cấp thông  tin về  số  thuế  GTGT và thuế  TNDN phải nộp, và tình hình thực hiện nghĩa  vụ đối với ngân sách nhà nước. 
  11. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ 1.I.3.2. Hệ  thống tài khoản kế  toán được áp dụng tại Công ty cổ  phần xây   dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế. Tài khoản kế  toán mà Công ty đang sử  dụng là hệ  thống tài khoản kế  toán  được áp dụng cho các doanh nghiệp ban hành theo Quyết định 48 TC/QĐ­ CĐKT, được thiết kế theo nguyên tắc sau: ­ Đảm bảo phản ánh đầy đủ  các hoạt động kinh tế  của Doanh nghiệp   thuộc mọi thành phần kinh tế và thuộc mọi lĩnh vực.  ­ Phù hợp và đáp ứng được mọi yêu cầu, đặc điểm của mọi nền kinh tế  ở nước ta hiện nay ­ Đáp ứng nhu cầu xử lý thông tin kế toán bằng máy vi tính.  Hiện nay Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên   Huế  đang sử dụng các loại tài khoản trong quyết định 48 TC/QĐ­CĐKT Bộ  tài chính. Các tài khoản được sử dụng bao gồm những tài khoản sau đây: TK 111:    Tiền mặt TK112:     Tiền gửi ngân hàng TK131:      Phải thu của khách hàng TK 133:    Thuế GTGT được khấu trừ TK 138:    Phải thu khác  TK 141:    Tạm ứng TK 142:     Chi phí trả trước                 TK 152:      Nguyên liệu, vật liệu TK153:      Công cụ, dụng cụ TK156:      Hàng hóa TK 211:     Tài sản cố định 
  12. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ TK 213:     Tài sản cố định vô hình TK 214:     Hao mòn tài sản cố định TK 222:     Góp vốn liên doanh TK 241:     Xây dựng cơ bản dở dang TK 311:     Vay ngắn hạn TK 331:     Phải trả cho người bán TK 333:     Thuế và các khoản phải nộp nhà nước TK 334:      Phải trả công nhân viên TK 338:      Phải trả, phải nộp khác TK 341:      Vay dài hạn TK 411:      Nguồn vốn kinh doanh TK 415:      Quỹ dự phòng tài chính TK 421:      Lợi nhuận chưa phân phối TK 431:     Quỹ khen thưởng, phúc lợi TK 511:     Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 515:     Doanh thu từ hoạt động tài chính TK 532:     Giảm giá hàng bán TK 632:    Giá vốn hàng bán TK 635:     Chi phí tài chính  TK 641:     Chi phí bán hàng TK 642:     Chi phí quản lý doanh nghiệp
  13. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ 1.1.4. Tổ  chức công tác kiểm tra kế  toán tài chính và tổ  chức bộ  máy kế  toán ở công ti cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên  Huế: 1.1.4.1. Tổ chức công tác kiểm tra kế toán tài chính: Tổ  chức công tác kiểm tra kế  toán  ở  Công ty được tổ  chức tập trung tại   phòng tài chính kế toán. Phòng tài chính kế toán có chức năng thu thập, xử lý  và cung cấp thông tin kinh tế  phục vụ  cho công tác quản lý. Qua đó, nhằm   kiểm tra tình hình vật tư, tiền vốn cũng như  lao động cùng mọi hoạt động  sản xuất kinh doanh trong Công ty, thúc đẩy việc thực hiện chế độ hạch toán   kinh tế một cách tốt nhất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 1.1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán: SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN Kế toán trưởng:
  14. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ       Kế  toán trưởng có nhiệm vụ  quản lý toàn bộ  công tác tài chính kế  toán  của Công ty và trực tiếp quản lý các nội dung kế toán liên quan đến mua bán   hàng hóa, doanh thu, chi phí, các quan hệ tài chính với ngân hàng, các chế độ  về thuế và báo cáo tài chính.         Kế toán trưởng sẽ cung cấp những thông tin cần thiết cho Giám đốc điều   hành về  tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính và có vai trò tham  mưu cho Giám đốc trong việc xây dựng các kế hoạch và ký kết các hợp đồng  kinh tế. Kế toán trưởng có vai trò xây dựng các định mức chi phí liên quan, hạch toán  kế toán tài chính.Xây dựng và hoàn thiện công tác kế toán trong Công ty.Theo  dõi và quản lý hàng hóa, vật tư, tài sản của Công ty. Lập các sổ  sách liên  quan đến công tác kế  toán trong đơn vị  và báo cáo kịp thời với lãnh đạo các   phát sinh trong toàn bộ quá trình tổ chức công tác kế toán tại đơn vị. Kế toán tổng hợp và kế toán thuế: Kế toán thuế: căn cứ các hóa đơn mua bán hàng hóa, tài sản căn cứ vào   kết quả  kinh doanh của công ty tính toán tổng hợp thuế  và các khoản  phải nộp ngân sách nhà nước. Kế  toán tổng hợp: sau khi các bộ  phận đã lên báo cáo, cuối kỳ  kế  toán   tổng hợp kiểm tra, xem xét lại tất cả các chỉ tiêu, xác định kết quả kinh  doanh và giúp kế toán trưởng lập báo cáo tài chính. Thủ quỹ: Thủ quỹ có nhiệm vụ là thu, chi, quản lý các vấn đề  liên quan đến quỹ  tiền   mặt của Công ty. Bên cạnh đó, cần báo cáo kịp thời tình hình  quỹ  tiền mặt   để có hướng giải quyết hợp lý. 
  15. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ II. THỰC TRẠNG ÁP DỤNG LUẬT THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN Ở  CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ  TẦNG THỪA THIÊN HUẾ 2.1. Thực trạng về tổ chức công tác thanh toán thuế GTGT tại Công ty  2.1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào (TK 1331): 2.1.1.1. Cac ch ́ ưng t ́ ư ghi sô: ̀ ̉ Chứng từ  công ty sử  dụng chủ  yếu trọng hạch toán thuế  GTGT là Hóa   đơn thuế GTGT mẫu số 01GTKT3/001 do Bộ tài chính ban hành theo thông tư  153/2010/TT­BTC ngày 28/09/2010 của Bộ tài chính. Trên Hóa đơn GTGT cơ  sở kinh doanh phải ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định như : giá bán, phần   thuế  GTGT , phụ  phí được hưởng và tổng giá trị  thanh toán. Do quy mô còn  nhỏ, chủ  yếu hoạt động trong khu vực thành phố  Huế, đồng thời lĩnh vực  hoạt hầu như không sử dụng những nguyên vật liệu đặc thù hay được nhập   khẩu từ nước ngoài nên việc hạch toán thuế GTGT của công ty có phần đơn   giản hơn khi không sử  dụng các chứng từ  khác như  chứng từ  hàng nhập  khẩu, chứng từ hàng hóa đặc thù…Và cụ thể khi tìm hiểu thực tế công tác kế  toán thuế  GTGT tại công ty cổ  phần xây dựng và đầu tư  phát triển hạ  tầng  Thừa Thiên Huế trong năm 2014 gồm những chứng từ sau : - Hóa   đơn   GTGT   mẫu   số   01GTKT3/001   số   0003140,   ký   hiệu   VA/12P  ngày 08/03/2014 -  Phiếu Chi số 01, ngày 01/05/2014.  -   Hóa đơn GTGT mẫu số  01GTKT3/001 số  0000225, ký hiệu TN/13T,   ngày 27/03/2014 - Phiếu nhập kho số 02 ngày 01/05/2014 - Phiếu chi số 02 ngày 01/05/2014
  16. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ - Hóa đơn GTGT mẫu số  01GTKT3/001 số  0015309, ký hiệu NV/12P,  ngày 12/04/2014 - Phiếu nhập kho 03, ngày 01/05/2014 - Phiếu chi 03, ngày 01/05/2014 - Bảng   kê   hóa   đơn   chứng   từ   hàng   hóa   dịch   vụ   mua   vào   mẫu   số  01/02/GTGT   ban   hành   kèm   theo   thông   tư   số   28/2011/TT­BTC   ngày  28/02/2013 của Bộ tài Chính. Hằng ngày, căn cứ vào tình hình hoạt động, các bộ  phận có nhu cầu về  nguyên vật liệu lập tờ  trình xin mua vật tư. Sau khi được sự  xét duyệt của  giám đốc và trưởng bộ  phận thì cán bộ  đảm nhận việc cung  ứng vật tư lập  giấy đề nghị tạm ứng để đi mua hàng. Khi hoàn tất hoạt động mua hàng, phải  tập hợp các hóa đơn chứng từ có liên quan đến việc mua hàng hóa sau đó gửi  về  phòng Tài chính – Kế  toán của công ty. Tại đây các bộ  phận kế  toán có  liên quan tiến hành đối chiếu tính hợp pháp, hợp lí của chứng từ như Hóa đơn   GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu chi, phiếu nhập kho…để xác định độ tin cậy  của chứng từ, từ đó luân chuyển tới các bộ phận liên quan khác. 2.1.1.2. Tai khoan s ̀ ̉ ử dung: ̣ Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế  tính thuế theo phương pháp khấu trừ  nên thuế GTGT đầu vào được phản ánh  trên tài khoản: 133: Thuế GTGT được khấu trừ. Tài khoản này dùng để  phản ánh số  thuế  GTGT đầu vào được khấu trừ,  đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ  dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT. Thuế  GTGT đầu vào bằng (=) Tổng số  thuế  GTGT ghi trên Hoá đơn  GTGT mua hàng hoá, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất,  
  17. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng   từ  nộp thuế  của hàng hoá nhập khẩu, hoặc chứng từ  nộp thuế  GTGT thay  cho phí nước ngoài theo quy định của Bộ  Tài chính áp dụng đối với các tổ  chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc   các hình thức đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 133 Bên Nợ: ­Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Bên Có: ­ Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ; ­ Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ; ­ Thuế  GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả  lại, được giảm   giá; ­ Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại. Số dư bên Nợ: Số  thuế  GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số  thuế  GTGT đầu vào được  hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả. Tài khoản 133 ­ Thuế GTGT được khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2: ­ Tài khoản 1331 ­ Thuế  GTGT được khấu trừ  của hàng hóa, dịch vụ: Phản  ánh thuế  GTGT đầu vào được khấu trừ  của vật tư, hàng hóa, dịch vụ  mua   ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ  thuộc đối tượng chịu  thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế. ­ Tài khoản 1332 ­ Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh  thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố  định dùng vào  hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế  GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế của quá trình mua sắm bất động  sản đầu tư.
  18. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ 2.1.1.3. Sô k ̉ ế toán:   Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ  Sổ cái  Sổ kế toán chi tiết  2.1.1.4.Hạch toán thuế GTGT đầu vào Hằng ngày, khi có hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn mua hàng liên quan đến   thuế GTGT đầu vào, kế toán thuế GTGT và các phần hành liên quan khác như  kế  toán tổng hợp, thủ  quỹ…kiểm tra tính hợp lệ  và tiến hành theo dõi thủ  công vào các sổ  chi tiết TK133 sau đó chuyển cho kế  toán tổng hợp nhập số  liệu vào phần mềm máy tính, máy sẽ  tự  động kết chuyển các khoản thuế  GTGT đầu vào vào các sổ tương ứng như :  Bảng kê Hóa đơn chứng từ  hàng hóa, dịch vụ  mua vào, theo dõi các loại  hàng hóa dịch vụ, tài sản cố  định mua vào theo các chỉtiêu :Gía mua chưa  thuế và thuế GTGT. Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại và Sổ  cái TK 133 Cuối kì, kế toán tiến hành so sánh giữa số tổng cộng trên cột thuế GTGT   trên Bảng kê của hàng hóa dịch vụ  mua vào với sổ  tổng cộng phát sinh bên  Nợ TK133. Vd1: Công ty thanh toán tiền điện bằng tiền mặt với tổng giá trị thanh toán là   962.500VND.   Trong   đó   tiền   điện   là   875.000   VND,   Thuế   GTGT   10%   là  87.500VND   - Theo  hóa đơn GTGT số 0003140, ký hiệu VA/12P ngày 08/03/2014
  19. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ -  Phiếu Chi số 01, ngày 01/05/2014.  Kế toán hạch toán như sau:              Nợ TK 642:                    875.000              Nợ TK 1331:                    87.500          Có TK 111:     962.500 Vd2: Công ty mua gạch của Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng số 1 Thừa  Thiên Huế để xây công trình, hàng đã về nhập kho, đã thanh toán cho người   bán bằng tiền mặt. Tổng tiền thanh toán là 33.495.000VND.Trong đó tiền   hàng là 30.450.000VND, tiền thuế GTGT 10% là 3.045.000VND. - Theo Hóa đơn GTGT số 0000225, ký hiệu TN/13T, ngày 27/03/2014 - Phiếu nhập kho số 02 ngày 01/05/2014 - Phiếu chi số 02 ngày 01/05/2014 Kế toán hạch toán như sau:               Nợ TK 152 :30.450.000              Nợ TK 1331:                 3.045.000                          Có TK 111:     33.495.000 Vd3: Công ty mua xi măng của Công ty Cổ phần xi măng Long Thọ  để  tu   sửa công viên, hàng đã về nhập kho, đã thanh toán cho người bán bằng tiền   mặt. Tổng số  tiền thanh toán là 22.627.000 VND, trong đó tiền xi măng là  20.570.000 VND, tiền thuế GTGT 10% là 2.057.000VND . - Theo hóa đơn GTGT số 0015309, ký hiệu NV/12P, ngày 12/04/2014 - Phiếu nhập kho 03, ngày 01/05/2014 - Phiếu chi 03, ngày 01/05/2014
  20. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ Kế toán hạch toán như sau:                  Nợ TK 152:                20.570.000                 Nợ TK 1331:                 2.057.000                             Có TK 111:    22.627.000 Ghi nhận vào sổ sách kế toán thực tế tại công ty Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp  chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ kế  toán lập chứng từ ghi sổ:  Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế Địa chỉ:34 Tôn Thất Tùng­TP Huế
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0