intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẨN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HƯƠNG MỘC

Chia sẻ: Khoa Minh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:49

118
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay có sự cạnh trang gay gắt về các loại sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ đòi hỏi các doanh nghiệp tư nhân hay nhà nước phải có phương thức kinh doanh hợp lí, để tìm cho mình một đứng vững chắc trong thị trường. Khác hẳn với cơ chế tập chung quan liêu trước đây trong cơ chế mới tất cả các doanh nghiệp đều phải thanh toán độc lập, lấy thu nhập bù đắp chi phí. Sự tác động của nhà nước chỉ là một phần nhỏ, do đó...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẨN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HƯƠNG MỘC

  1. 1 Luận văn HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẨN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HƯƠNG MỘC
  2. 2 MỤC LỤC Mục lục ................................ .................................................................................. 1 Lời nói đầu ............................................................................................................. 4 Phần 1 ................................................................................................................... 6 Tổng quan chung về Công ty TNHH H ương Mộc .................................................. 6 1 . Sự hình thành và phát triển của công ty TNHH Hương Mộc ........................ 6 2 . Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. .......................................................... 8 3 . Tình hình sản xuất kinh doanh năm gần đây:.............................................. 10 Phần 2 ................................................................................................................. 13 H ạch toán nghiệp vụ kế toán ở ............................................................................. 13 công ty TNHH TNHH Hương Mộc ...................................................................... 13 1 . N hững vấn đề chung về hạch toán kế toán.................................................. 13 1 .1. Hình thức kế toán Cty công ty thực hiện: .............................................. 13 1 .2. Tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty: .................................................. 13 1 .3. Tổ chức hạch toán kế toán tại doanh nghiệp: ......................................... 17 1 .4. Quan hệ của phòng kế toán trong bộ máy quản lý Công ty ................... 19 2 . Các phần hành hạch toán kế toán trong Công ty. ........................................ 19 2 .1. Kế toán quản trị: ................................................................................... 19 2 .2 Kế toán tài chính ...................................................................................... 20 2 .2.1 -H ạch toán kế toán tài sản cố định (TSCĐ) ........................................ 20 2 .2.2. Hạch toán kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ. ................... 29 2 .2.2.1-Hạch toán NVL,CCDC................................................................... 30 2 .2.2.2. H ạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho. ................................. 36 2 .2.3 -H ạch toán kế toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sẩn p hẩm tại Công ty TNHH TNHH Hương Mộc............................................. 36 2 .2.3.1-Chi phí sản xuất.............................................................................. 36 2 .2.3.2-Giá thành sản phẩm ................................ ........................................ 37 2 .2.3.3-Đối tượng tính giá thành ................................................................. 38
  3. 3 2 .2.3.4- Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành .... 38 2 .2.4.5-Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ....................... 39 2 .2.4 – Hạch toán kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm. .................. 39 2 .2.5- H ạch toán kế toán vốn bằng tiền....................................................... 41 2 .2.5.1-Hạch toán vốn bằng tiền ................................................................. 41 2 .2.5.2-Hạch toán ngoại tệ................................................................ .......... 43 Phần 3: kết luận ................................................................................................... 46
  4. 4 LỜI NÓI ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường hiện nay có sự cạnh trang gay gắt về các loại sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ đòi hỏi các doanh nghiệp tư nhân hay nhà nước p hải có phương thức kinh doanh hợp lí, để tìm cho mình một đứng vững chắc trong thị trường. Khác hẳn với cơ chế tập chung quan liêu trước đây trong cơ chế mới tất cả các doanh nghiệp đều phải thanh toán độc lập, lấy thu nhập bù đắp chi phí. Sự tác động của nhà nước chỉ là một phần nhỏ, do đó đòi hỏi các doanh nghiệp xác đ ịnh khi lựa chọn các phương án tính toán đến lượng chi phí để sản xuất và tiêu thụ. Hiện nay các doanh nghiệp đang phấn đấu phát triển cạnh tranh nhằm thu đ ược nguồn lợi nhuận cao nhất có thể đạt được. Trong sự cạnh tranh gay gắt này việc tăng gia sản xuất để nâng cao doanh thu là điều không thể thiếu được trong chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp, cho nên cách duy nhất là tối thiểu hóa chi phí mà trong khoản mục chi phí, chi phí làm sao phải p hù hợp với mục tiêu mà doanh nghiệp muốn đạt tới. Cùng với việc quản lí kinh tế vi mô và vĩ mô mà cụ thể là những chính sách kinh tế mới và nó giữ được một vị trí quan trọng trong việc quản lí điều hành và kiểm soát nền kinh tề bằng pháp luật. Trong những năm lại gần đây nhà nước ban hành hàng loạt các chính sách, mà giữu vai trò quan trọng nhất thì phải kể đến sự đổi mới tạo ra chỗ đứng cho các doanh nghiệp. Nhưng bên cạnh đó cần phải quản lí chặt chẽ thị trường trong nước ổ n định nhăm thu hút sự đầu tư của các nhà doanh nghiệp nước ngoài, đó cũng là m ục tiêu mà các doanh nghiệp nắm bắt nhanh chóng trong công tác quản lí của mình để đưa doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả. Đóng góp một phần không nhỏ cho doanh nghiệp là bộ phận kế toán giúp cho doanh nghiệp quản lí về mặt tổ chức của doanh nghiệp giúp thu chi và giam sát thu chi kế toán và các khoản nợ nhằm ngăn ngừa các sai phạm. V ì vậy kế toán đóng vai trò rất quan trọng trong công cuộc đổi mới hiện nay.
  5. 5 Là một học sinh năm cuối được sự chỉ bảo của nhà trường cùng với sự đồng ý tiếp nhận của quý cơ quan trong thời gian qua. Với quỹ thời gian tại đơn vị thực tập nhờ sự giúp đỡ của nhà trường và đơn vị thực tập tài liệu về công tác kế hoạch để hoàn thiện bản báo cáo của mình. Bản báo cáo gồm Phần 1- Tổng quát chung về doanh nghiệp Phần 2- Hạch toán nghiệp vụ kế toán ở doanh nghiệp hoặc cơ quan đơn vị Phần 3- K ết luận. Song thời gian thực tập có hạn, khả năng lí luận cũng như hiểu biết của b ản thân em còn nhiều hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự cảm thông và góp ý của các thầy cô giáo trong trường Đại Học Công Nghiệp H à Nội cũng như tập thể ban cán bộ công nhân viên trong “ Công ty TNHH Hương Mộc” đ ã giúp cho em hoàn thành bản báo cáo này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2012 Sinh viên: Phạm Thị My
  6. 6 PHẦN 1 TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH HƯƠNG MỘC 1. Sự hình thành và phát triển của công ty TNHH Hương Mộc. Tên công ty: Công ty TNHH Hương Mộc. Năm thành lập: 2008 Đ ịa chỉ : P501 Nhà A1 tổ 31, Phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội E-mail: d ieptulinh@gmail.com Đ iện thoại: 043. 9230290 Fax: 043. 9234033 Công ty TNHH Hương Mộc là một doanh nghiệp tư nhân được thành lập theo q uyết định số 0102036733 d o Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà nội cấp ngày 08 tháng 12 năm 2008 của UBNDTP Hà Nội. Công ty TNHH Hương Mộc từ khi thành lập đến nay đã không ngừng đầu tư vào sản xuất kinh doanh , xây dựng và hoàn thiện dần bộ máy tổ chức quản lý, trang bị thêm máy móc thiết bị trong dây chuyền sản xuất, đảm bảo năng lực và chất lượng sản phẩm điện tử, điện lạnh. Vì vậy, Công ty đã đưa sản phẩm của mình có vị trí trong nước và ngoài nước.Địa bàn hoạt động của Công ty rất rộng, rải rác ở các tỉnh phía bắc từ: Quảng Ninh, Hải Phòng, Hà Nội, … Công ty có chức năng và nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất, phân phối và lắp đặt các thiết bị điện tử, điện lạnh, dân dụng và các công trình công nghiệp, không những vậy doanh nghiệp còn hoạt động trong lĩnh vực nội thất, xây dựng, XNK hàng
  7. 7 hóa… Đồng thời tiến hành quản lý và sử dụng có hiệu quả, bảo to àn và phát triển nguồn vốn do ngân hàng giao.
  8. 8 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC KỸ PHÓ GIÁM ĐỐC TÀI THUẬT CHÍNH Phòng kỹ Phòng kế Phòng Phòng quản lý thuật thiết H ành toán dự án bị chính Các px sản Đội sửa Các px xuất hoàn thiện chữa lắp đặt Theo mô hình trên G iám đốc là người có năng lực cao nhất trong công tác quản lý, điều hành mọi hoạt động của công ty chịu trách nhiệm chính trong công việc thực hiện dự án, trực tiếp điều hành và giải quyết các mối quan hệ giữa cơ quan điều hành và đơn vị thi công, cũng như quan hệ với kỹ sư giám định và chủ đầu tư cơ quan thiết kế. G iúp việc cho giám đốc là hai phó giám đốc, phó giám đốc kỹ thuật và phó giám đốc tài chính cùng các phòng ban chức năng.
  9. 9 +Phó giám đốc kỹ thuật ( chủ nhiệm): là kỹ sư chuyên nghành có nhiều kinh nghiệm trong chỉ đạo sản xuất, chịu trách nhiệm trước giám đốc điều hành về tiến độ, chất lượng sản phẩm các phân xưởng, trực tiếp chỉ đạo giải quyết phối hợp thi công các hạng mục một cách nhịp nhàng, chỉ đạo trực tiếp lực lượng kỹ thuật hiện trường bảo đảm quy trình p hân xửởng thực hiện đúng yêu cầu của công ty đã đ ặt ra. + Phó giám đốc tài chính : Chịu trách nhiệm về các hoạt động tài chính trong công ty +Phòng quản lý dự án: xây dựng kế hoạch sản xuất, giá thành, kế hoạch của sản phẩm, ký kết hợp đồng sản xuất, quyết toán sản lượng, tham gia đề xuất với G iám đốc các quy chế quản lý kinh tế áp dụng nội bộ. +Phòng kỹ thuật thiết bị thi công: Phụ trách vấn đề xây dựng và quản lý các q uy trình trong sản xuất, nghiên cứu các ứng dụng công nghệ mới đưa vào sản x uất, tổ chức hướng dẫn nhằm nâng cao tay nghề cho công nhân, tăng khả năng nghiệp vụ cho các kỹ thuật viên. Ngoài ra còn có nhiệm vụ cung cấp nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất (đảm bảo đủ số lượng, đúng chất lượng và chủng loại), tiêu thụ sản phẩm Công ty sản xuất cũng như hàng tồn kho, điều hành mọi phương tiện thiết bị được giao cho toàn Công ty. + Phòng hành chính: Làm nhiệm vụ đón khách đến công ty, làm việc, quản lý đ iện thoại, fax… Các vấn đề xã hội phục vụ đời sống xã hội cho toàn thề công ty. +Phòng kế toán: Thực hiện thống kê quản lý tài chính doanh nghiệp, thực hiện hạch toán kinh doanh theo quy định của nhà nước, tư vấn về các hoạt động tài chính. Cuối cùng là các bộ phận phân xưởng tham gia sản xuất. + Các phân xưởng sx: là các bộ phận tiến hành sản xuất đựoc phân chia thành từng khâu của quá trình hoàn thành sản phẩm. +Đội bảo dưỡng - sửa chữa: có nhiệm vụ sửa chữa bảo dưỡng phục hồi các lo ại máy sản xuất, thiết bị sản xuất của Công ty để đảm bảo sản xuất đúng tiến độ và có hiệu quả.
  10. 10 2. Tình hình sản xuất kinh doanh năm gần đây:  Tình hình tài sản của Công ty: Chỉ tiêu Tuyệt đối Tỷ lệ(%) Năm 2010 Năm 2011 Tổng tài sản 20.650.643.655 66.745.104.017 +46.094.460.360 A. TSLĐ- ĐTNH 18.560.997.696 64.461.011.905 Tiền mặt 2.730.713.698 4 .043.065.803 +1.312.352.105 48,06% Các khoản pthu 10.420.610.490 43.990.431.245 +33.569.820.751 322,14% CPhí SXKDDD 4.792.924.306 16.321.657.25 +11.528.732.940 240,53% TSLĐ khác 616.749.198 105.857.598 - 510.891.600 - 82,84% B. TSCĐ-ĐTDH 2.089.645.959 2 .284.092.112 +194.446.153 9 ,31% TSCĐ - 2.089.645.959 2 .284.092.112 +194.446.153 9,31% Đ TDH Tài sản lưu động và đ ầu tư ngắn hạn của cty chiếm tỉ trọng lớn. Năm 2010 chiếm 89,88% sang năm 2011 chiếm 96,57% tập trung và chiếm tỷ trọng lớn ở các khoản phải thu. Năm 2010 khoản phải thu chỉ chiếm có 50,46% so với tổng tải sản nhưng sang đ ến năm 2011 chiếm tới 65,9% so với tổng tài sản. Trong đó tài sản cố đ ịnh đầu tư dài hạn chiếm tỷ trọng rất nhỏ chỉ 10,11% (năm 2010) chủ yếu là TSCĐ. Điều này chứng tỏ từ khi thành lập Cty chỉ tập trung tìm kiếm việc làm mà chưa chú trọng đén việc đầu tư cho TSCĐ. Là một doanh nghiệp chủ yếu thi công công trình dân d ụng, công nghiệp, các công trình giao thông… các lo ại hình này khi sản xuất đòi hỏi phải có máy móc trang thiết bị, không thể làm bằng thủ công đ ược vì vậy TSCĐ chiếm tỷ trọng nhỏ là điểm chưa hợp lý.
  11. 11  Tình hình nguồn vốn của Cty. C hỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Tổng Nguồn vốn 20.650.064.655 66.745.104.017 A. Nợ phải trả 20.597.610.632 66.110.730.206 Nợ ngắn hạn 20.597.610.632 64.625.258.275 Nợ dài hạn 1.485.471.931 B. Vốn chủ sở hữu 53.033.023 634.373.811 Vốn chủ sở hữu 25.821.936 534.165.023 Nguồn kinh phí va quỹ 27.211.087 100.208.788 khác Nguồn vốn là một trong những yếu tố quan trọng trong việc hình thành tài sản. Q ua bảng về tình hình nguồn vốn của Cty ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu năm 2010 chiếm 0,25% nhưng sang năm 2011 tăng đáng kể chiếm 0,95% so với tổng nguồn vốn. N hư vậy kết quả SXKD của Cty lãi ngaỳ càng cao, từng bước mở rộng quy mô sản xuất tăng mức huy động vốn vào SXKD. + N guồn vốn kinh doanh của Cty tăng lên rõ rệt năm 2010 chiếm 48.69% nhưng sang đ ến năm 2011 lại chiếm 84,2%. + Nhóm nợ p hải trả của Cty qua 2 năm đ ều chiếm tới 99%. Điều này nói lên rằng do đặc điểm kinh doanh của ngành xây dựng cơ bản phần lớn các sản phẩm khi b ước vào sản xuất mọi chi phí đều do Cty ứng tiền bằng cách vay ngắn hạn hoặc d ài hạn và khi sản phẩm hoàn thành đưa vào thị trường và mang lại doanh thu khi đó nguồn vốn vay mới đ ược thanh toá. Cty vẫn mạnh dạn vay vốn đầu tư cho hoạt động SXKD nên nguồn vốn vay của Cty tăng lên đồng thời các khoản thu cũng tăng lên theo.
  12. 12  Kết quả kinh doanh. C hỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Doanh thu thuần về bán hàng và 16.885.289.000 70.665.812.907 cung ứng dịch vụ Giá vốn hàng bán 15.293.932.808 62.282.739.766 Lợi nhuận gộp về BH và cung cấp 1.591.356.192 8.383.073.141 d ịch vụ Doanh thu hoạt động tài chính 2 .047.025 15.421.630 Chi phí tài chính 59.977.841 909.415.083 Chi phí bán hàng Chi phí QLDN 1.174.787.376 5.769.062.958 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 358.638.000 1.720.016.730 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 358.638.000 1.720.016.730 Thuế TNDN 89.659.500 430.001.182 Lợi nhuận sau thuế 268.978.500 1.290.015.548 G iá trị sản xuất năm 2010 đ ạt 26,123 triệu đồng, doanh thu đạt 16,885 triệu đồng chiếm 64% so với sản lượng thực hiện được. Nhưng đến năm 2011 giá trị sản x uất đạt 85,132 triệu đồng, doanh thu đạt 70,666 triệu đồng chiếm 83%. Công ty TNHH Hương Mộc đang trên đà phát triển để khẳng định mình trong nền kinh tế thị trường, sản xuất kinh doanh ngày càng có hiệu quả, thực hiện đầy đ ủ nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước, góp phần tăng nguồn thu ngân sách tọa đà phát triển kinh tế, tạo được niềm tin cho khách hàng.
  13. 13 PHẦN 2 HẠCH TOÁN KẾ TOÁN Ở CÔNG TY TNHH HƯƠNG MỘC Những vấn đề chung về hạch toán kế toán. 1. 1.1. Hình thức kế toán Công ty thực hiện: Công ty đang vận dụng tập trung theo hình thức kế toán chứng từ – ghi sổ, hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế theo phương pháp khấu trừ. 1.2. Tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty: Công ty TNHH Hương Mộc là một doanh nghiệp có quy mô lớn ở cấp xí nghiệp m ặc dù mới thành lập và đi vào hoạt động, địa b àn ho ạt động trải rộng trong cả nước. Để phù hợp với điều kiện SXKD và đáp ứng yêu cầu quản lý sản xuất, Cty đ ã vận dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán nửa tập trung, nửa phân tán. Bộ máy kế toán của Cty được tổ chức thành Ban Tài chính và nhân viên kế toán tại các p hân xửởng. Toàn Cty có 8 phân xưởng trực thuộc thực hiện hạch toán phụ thuộc.
  14. 14
  15. 15 Khái quát tổ chức bộ máy kế toán qua sơ đồ sau: KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ KẾ T HỦ KẾ KIỂM QUỸ & TOÁN TOÁN TOÁN TRA TỔNG KT TIỀN THUẾ KẾ NH & VÀ HỢP LƯƠNG BHXH TOÁN TSCĐ KT KT KT KT KT KT KT KT KT ĐỘI PX 2 PX 3 PX 4 PX 5 PX 6 PX 7 PX 8 PX 1 SỮA CHỮ A, Hình 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty Cty đã quy định rõ chức năng nhiệm vụ của tong bộ phận kế toán như sau: Ban tài chính: có nhiệm vụ chủ yếu tổng hợp số liệu kế toán do các - Phân Xưởng gửi lên. Đồng thời thực hiện hạch toán kế toán các nghiệp vụ kế toán tài chính có liên quan đến các hoạt động chung của toán Cty, lập b áo cáo chung cho toàn Cty, hướng dẫn kiểm tra toàn bộ công tác kế toán trong toàn Cty. Kế toán trưởng: Là người có chức năng tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ - công tác kế toán tài chính, thông tin kinh tế trong toàn đơn vị. Đồng thời hướng d ẫn, thể chế và cụ thể hóa kịp thời các chính sách, chế độ, thể lệ tài chính kế toán của Nhà nước, của Bộ và của Công ty. Hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo việc hạch toán, lập kế hoạch tài chính, chịu trách nhiệm trước Giám đốc cty về công tác tài chính kế toán của Cty.
  16. 16 Kế toán tổng hợp: Ghi sổ tổng hợp, lập báo cáo chi tiết và tổng hợp báo - cáo các phân xưởng gửi lên thành báo cáo Cty. Ngoài ra kế toán tổng hợp còn là người kiểm tra tính hợp lý hợp lệ của chứng từ cũng như việc ghi chép sổ sách mà các PX gửi lên. - Kế toán ngân hàng, BHXH: Quan hệ giao dịch vay và thanh toán các khoản tiền vay với Ngân hàng, quản lý khoản tiền gửi của Cty tại Ngân hàng đ ồng thời theo dõi tình hình thu hồi vốn các công trình. Theo dõi và tính toán BHXH cho toàn Cty. - Thủ quỹ kiêm kế toán tiền lương: Quản lý tiền mặt của Cty, căn cứ vào các chứng từ được duyệt hợp lý, hợp lệ, hợp pháp để tiến hành thu chi tiền mặt, ngân phiếu phục vụ sản xuất. Hàng tháng đối chiếu với kế toán ngân hàng về tồn q uỹ và các lệnh thu chi báo cáo với kế toán trưởng đồng thời theo dõi việc chi trả lương và trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, ghi chép phản ánh tình hình biến động vốn bằng tiền. - Kế toán thuế kiêm kế toán TSCĐ: Theo dõi tình hình tăng, giảm, trích khấu hao TSCĐ trong to àn Cty đồng thời có nhiệm vụ theo dõi và nộp thuế cho cơ q uan thuế. - Kiểm tra kế toán và kế toán giá thành: Thường xuyên và định kỳ thực hiện công tác kiểm tra kế toán nội bộ cùng kế toán trưởng chuẩn duyệt chi phí và giá thành các sản phẩm. - Kế toán tại các PX trực thuộc: Là người thường xuyên theo dõi và b ám sát hoạt động sản xuất, định kỳ hàng tháng tập hợp toàn bộ các chứng từ tiến hành ghi sổ. Ngoài ra công việc thường xuyên của kế toán phân xưởng là người thực hiện việc thanh quyết toán với nhân viên của phân xưởng. Cuối quý làm báo cáo tài chính nộp lên của Cty.
  17. 17 1.3. Tổ chức hạch toán kế toán tại doanh nghiệp: * C hế độ kế toán áp dụng: - Chế độ kế toán doanh nghiệp theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính. - N iên độ kế toán bắt đầu từ 01/01/N đến 31/12/N. - Đ ơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt nam - H ình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ - N guyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc + Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Bình quân gia quyền + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên + Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Theo quy định tại chuẩn mực số 02 “hàng tồn kho”. - N guyên tắc ghi nhận TSCĐ: + Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: theo Nguyên giá. + Phương pháp khấu hao TSCĐ: Đường thẳng *Hình thức kế toán hệ thống sổ sách kế toán áp dụng: H iện nay Cty đ ang sử dụng hệ thống chứng từ phù hợp với những quy định mà Bộ tài chánh đó ban hành. Hệ thống chứng từ đ ược lập và luân chuyển theo đúng chế độ quy định. Hệ thống sổ sách tổng hợp đựoc sử dụng theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ đối với kế toán thủ công và Cty cũng sử dụng máy vi tính để tính toán, lập và in bảng biểu kế toán để góp phần làm giảm khối lượng công việc cho kế toán. Cuối q uý khóa sổ Cái, tính dư cuối kỳ các tài khoản trên sổ Cái, cộng sổ đ ăng ký chứng từ ghi sổ sau đó lập bảng cân đối phát sinh các tài khoản. Số liệu tổng cộng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được đối chiếu với bảng cân đối phát sinh.
  18. 18 Cuối quý cộng sổ chi phí sản xuất kinh doanh, lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh theo tong công trình sau đó đối chiếu với sổ Cái. Sau khi đảm bảo tính khớp đúng của số liệu, kế toán lập báo cáo chi phí sản xuất và tính giá thành sản p hẩm sản xuất. Việc ghi chép được tiến hành theo trình tự sau: C hứng từ kế toán Lập Sổ quỹ Ghi sổ chi CT-GS hàng ngày tiết Tổ ng hợp Sổ đăng kí Sổ cái chi tiết CT-GS Bảng cân đố i p hát sinh Báo cáo kế toán : ghi hàng ngày : ghi cuối tháng : Kiểm tra, đối chiếu Hình 3: Trình tự ghi sổ của Công ty Hàng ngày kế toán tập hợp các chứng từ phát sinh hoặc phản ánh các nghiệp vụ phát sinh vào các chứng từ phù hợp. Định kỳ mỗi tháng một lần kế toán tập hợp
  19. 19 m ột số loại chứng từ ban đầu vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại. Chứng từ gốc cùng với bảng tổng hợp chứng từ gốc là căn cứ để kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ và sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh TK 621, 622, 622, 623, 627,154. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ sau đó từ chứng từ ghi sổ được ghi vào sổ Cái các tài kho ản 621, 622, 623, 627, 154. 1.4. Quan hệ của phòng kế toán trong bộ máy quản lý Công ty. Quan hệ bình đ ẳng và ngang bằng với các phòng ban, các phân x ưởng xây dựng, cung cấp thông tin, phối hợp và tham mưu thực hiện các nhiệm vụ của G iám đ ốc Công ty giao. 2. Các phần hành hạch toán kế toán trong Công ty. 2.1. Kế toán quản trị: K ế toán quản trị là khoa học thu nhận , xử lý, cung cấp các thông tin về hoạt động của doanh nghiệp một cách cụ thể phục vụ cho các nhà quản lý trong việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện , kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch làm căn cứ ra các quyết định quản trị. Nội dung của kế toán quản trị: -Kế toán quản trị các yếu tố, sản xuất kinh doanh: tài sản cố định, hàng tồn kho. -Kế toán quản trị về chi phí, giá thành -Kế toán quản trị về doanh thu. Tác dụng của kế toán quản trị: -Tính toán và đưa ra các nhu cầu về vốn: Khi bắt đầu một hoạt động sản xuất kinh doanh cho một loại sản phẩm trong một hợp đồng kinh doanh nào đó hoặc để giải quyết một vấn đề cụ thể doanh nghiệp cần xác định nhu cầu về vốn một cách chính xác. Kế toán quản trị căn cứ vào kế hoạch sản xuất, vào hiểu biết về giá cả
  20. 20 thị trường, về chính sản phẩm đó. Tính toán và lập yêu cầu về vốn trong từng giai đoạn khác nhau giúp nhà quản lý lên được kế hoạch đầu tư. -Tính toán, đo lường chi phí cho một loại sản phẩm, một thời hạn giao hàng hay để giải quyết một vấn đề nào đó. -Xác định rõ nguyên nhân gây ra các chi phí, xác định thời gian, địa điểm p hát sinh các loại chi phí đó để giúp các nhà quản trị có giải pháp tác động lên những chi phí này nhằm tiết kiệm chi phí hoặc nâng cao hiệu quả hoạt động. 2.2 Kế toán tài chính 2 .2.1 -Hạch toán kế toán tài sản cố định (TSCĐ)  Cùng với sự phát triển của nền sản xuất xã hội và tiến bộ khoa học kỹ thuật, TSCĐ trong nền kinh tế quốc dân và trong các doanh nghiệp không ngừng được đổi mới, hiện đại hóa và tăng lên nhanh chóng, góp phần vào việc nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản Một số quy định chung về tài sản cố định của công ty: V ới những TSCĐ do công ty mua sắm: -  Mọi TSCĐ do công ty mua sắm phải được phản ánh trong một sổ TSCĐ của công ty.  K ế toán trưởng có trách nhiệm xác định số trích khấu hao TSCĐ tính vào chi p hí sản xuất kinh doanh theo qui định của Bộ tài chính.  TSCĐ giao cho các đơn vị của công ty thì từng đơn vị có trách nhiệm quản lý. V ới những tài sản thuê ngoài: -  K ế toán trưởng có trách nhiệm thẩm định danh mục, thời gian, số lượng, p hương thức và giá cả với các máy móc, thiết bị, phương tiện cần thuê ngoài phục vụ cho họat động xây dựng đầu tư cơ b ản và hoạt động kinh doanh.  Phòng tài chính - kế toán thẩm định hợp đồng thuê máy móc, thiết bị, p hương tiện và trình Giám đ ốc.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0