BÁO CÁO KHOA HỌC " KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA TỔ HỢP VIT LAI T15, T51, T46 và T64 "
lượt xem 16
download
Vịt chuyên thịt CV-Super M (SM) được nhập về Việt Nam năm 1990 nuôi giữ tại Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên - Viện Chăn nuôi, gồm 2 dòng T1 (dòng trống) và T4 (dòng mái). Từ nguồn gen này bằng công tác nghiên cứu chọn lọc từ 1998 - 2005, Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên đã tạo ra được 2 dòng vịt mới có năng suất và chất lượng cao là T5 (dòng trống) và T6 (dòng mái). Vịt chuyên thịt Super M ngày càng được người chăn nuôi ưa chuộng để có được vịt thương phẩm có khả năng cho...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÁO CÁO KHOA HỌC " KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA TỔ HỢP VIT LAI T15, T51, T46 và T64 "
- HOÀNG THỊ LAN – Khả năng sản xuất của tổ hợp vịt lai.... KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA TỔ HỢP VIT LAI T15, T51, T46 và T64 Hoàng Thị Lan1, Nguyễn Văn Duy2*, Nguyễn Đức Trọng1, Hoàng Văn Tiệu3, Lê Sỹ Cương4 và Nguyễn Thị Thuý Nghĩa1. 1 Cục Chăn nuôi; 2Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên, 3Viện Chăn nuôi 4 Trung tâm Khuyến nông Hải Dương *Tác giả liên hệ: Nguyễn Văn Duy - Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên - Phú Xuyên - Hà Nội Tel: 0912.448.344 ; E.mail: duynv.dbrc@gmail.com ABSTRACT The productivity of crossbred ducks of T15, T51, T46 and T64 lines An experiment aiming at investigating the productivity of crossbred ducks of T15, T51, T46 and T64 lines. It was found that the body weight at 8 weeks and 24 weeks of age was 2,248.80 and 3,184.30 gram for mal e line T15 duck; 2,276.40 and 3,184.30 gram for male line T51 duck; 2,014,30 and 2,884,20 gram for female line T46 duck; 1.953.50 and 2,803,90 gram for female line T64 duck, respectively. The egg production of T15, T51, T46 and T64 at 42th week of laying was 206.21; 203.18; 211.3 and 222.89 eggs, respectively. The fertility, hatchability/fertiled eggs, number of one day ducling/layer and FCR/10 eggs were: 86.51-92.44%; 86.51-82.62 %; 154.40-157.60 duckling and 3.32-4.08 kg, respectivety. Key words: Crossbred duck, male line, female line, body weight, egg production, hatchability rate ĐẶT VẤN ĐỀ Vịt chuyên thịt CV-Super M (SM) được nhập về Việt Nam năm 1990 nuôi giữ tại Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên - Viện Chăn nuôi, gồm 2 dòng T1 (dòng trống) và T4 (dòng mái). Từ nguồn gen này b ằng công tác nghiên cứu chọn lọc từ 1998 - 2005, Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên đã tạo ra đ ược 2 dòng vịt mới có năng suất và chất lượng cao là T5 (dòng trống) và T6 (dòng mái). Vịt chuyên thịt Super M ngày càng được người chăn nu ôi ưa chuộng đ ể có đ ược vịt thương phẩm có khả năng cho thịt cao , p hải xuất p hát từ các đ àn vịt bố mẹ tốt. Trên cơ sở 4 dòng vịt thuần đ ã có, tiến hành lai tạo ra các đàn vịt bố mẹ, từ đó tao con lai 4 dòng, có năng suất cao, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ”Khả năng sản xuất của các tổ hợp vịt lai: T15,T51,T46 và T64 ’’ nhằm đánh giá khả năng sản xuất của vịt lai Super M thương phẩm. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Vật liệu nghiên cứu Tổ hợp lai hai dòng vịt Super M: T15, T51, T46 và T64 Nội dung nghiên cứu Khả năng sinh trưởng của vịt: T15, T51, T46 và T64 Khả năng sinh sản của vit : T15, T51, T46 và T64 Phương pháp nghiên cứu Phương pháp bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm được bố trí theo phương pháp phân lô so sánh gồm 2 lô dòng trống và 2 lô dòng mái. Ở 1 ngày tuổi, mỗi lô gồm 80 con (65 mái + 15 đ ực); Giai đ oạn sinh sản, mỗi lô gồm 60 con (50 mái +10 đực) để đ ánh giá khả năng sản xuất của 2 dòng trống và 2 dòng mái Các ch ỉ tiêu theo dõi: Tỷ lệ nuôi sống, khối lượng cơ thể các giai đoạn, tuổi đẻ, tỷ lệ đẻ, năng su ất trứng, tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng, chất lượng trứng, các chỉ tiêu ấp nở. 1
- VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 17-Tháng 4-2009 Phương pháp chă m sóc, nuôi dưỡng và quản lý đàn giống: Vịt Super M thí nghiệm được nuô i d ưỡng theo quy trình chăn nuôi của Trung tâm NC vịt Đại Xuyên, nuô i theo dõi qu ần thể. Phương pháp x ử lý số liệu Xử lý số liệu về khố i lượng cơ thể, khối lượng trứng, đ ơn vị Haugh b ằng p hân tích phương sai, so sánh các t ỷ lệ b ằng so sánh χ2, sử dụng phần mền Minitab .14. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Khối lượng cơ thể Bảng 1 . Khối lượng cơ thể vịt bố mẹ qua các tuần tuổi Tu ần T15 (n=240) T51 (n=240) T46 (n=240) T64 (n=240) tuổi Mean SD Mean SD Mean SD Mean SD SS 56,54 7,34 59,35 6,53 58,22 5,81 54,82 5,11 1tuần 202,93 25,54 208,12 23,54 189,15 29,71 185,93 21,36 2 390,40 56,53 421,64 57,89 354,91 48,46 349,64 45,26 3 650,29 93,05 665,98 116,06 665,54 89,19 650,37 70,04 4 1025,20 99,10 1030,10 83,40 909,50 87,69 908,85 74,73 5 1386,00 170,50 1444,10 269,90 1251,70 128,60 1236,30 131,10 6 1833,60 217,90 1846,50 290,20 1659,40 201,70 1633,40 158,10 7 2059,60 245,80 2058,20 255,20 1808,10 169,20 1787,60 174,70 8 2248,80 175,60 2276,40 159,60 2014,30 149,60 1963,50 197,00 10 2318,60 190,50 2414,50 205,60 2126,40 188,90 2099,50 237,00 12 2584,90 249,00 2637,60 181,50 2276,30 200,90 2268,10 226,00 14 2761,30 260,60 2830,60 219,30 2425,60 215,40 2410,00 153,50 16 2823,40 282,10 2938,80 287,80 2582,30 233,00 2578,20 159,30 18 3018,70 352,30 3039,70 226,70 2614,60 237,90 2642,70 199,40 20 3071,20 340,60 3109,40 235,20 2692,90 268,30 2670,50 221,00 22 3132,10 265,50 3159,40 206,90 2773,60 226,20 2750,40 219,70 24 3184,30 279,30 3196,80 232,50 2884,20 248,70 2803,90 188,70 Kết quả Bảng 1 cho thấy, kết thúc giai đoạn vịt con đến 8 tuần tuổi khối lượng cơ thể của vịt dòng trống T15 đạt 2.248,80 gram/con,T51 đạt 2.276,40 gram/con. Khối lượng cơ thể của vịt dòng mái đạt thấp hơn, T46 đạt 2 .014,30 gram/con, T64 đạt 1.963,50 gram/con; sự sai khác này có ý nghĩa thống kê (P
- HOÀNG THỊ LAN – Khả năng sản xuất của tổ hợp vịt lai.... Tuổi đẻ lứa đầu: Kết quả nghiên cứu về tuổi đẻ lứa đầu của vịt bố mẹ Super M: T15, T51, T46, T64 được trình bày tại Bảng 2 . Bảng 2. Tuổi đẻ lứa đầu của vịt bố mẹ Super M. Chỉ tiêu T15 T51 T46 T64 Tuổi đẻ (ngày) 179 - 182 180 – 182 175 - 176 174 - 180 Trung bình (ngày) 180,33 181,33 175,33 176,33 Kết quả Bảng 2 cho thấy, tuổi đẻ của vịt dòng trống T15 và T51 từ 179 - 182 ngày, của vịt dòng mái T46 và T64 từ 174 - 180 ngày. Kết quả này so với tiêu chu ẩn của Hãng Cherry - Valley, tu ổi đẻ của vịt dòng trống là 196 ngày, vịt dòng mái là 168 ngày, thì vịt dòng trống đẻ sớm hơn kho ảng 2 tuần nhưng vịt d òng mái đẻ muộn hơn kho ảng 6 - 12 ngày. So sánh với kết quả nghiên cứu tuổi đẻ của vịt SM dòng trống là 182 - 191 ngày, vịt d òng mái là 168 - 175 ngày Hoàng Thị Lan và cs, (2007) thì kết quả này là tương đương. Tác giả Nguyễn Đức Trọng và cs, (2008 ) cho biết, vịt Cv-Super M dòng T5 có tuổi đẻ là 25 tu ần và dòng T6 là 24 tuần. Năng suất trứng và tỷ lệ đẻ Bảng 3. Năng suất trứng và t ỷ lệ đẻ của vịt Super M bố mẹ qua các tuần tuổi T15 T51 T46 T64 Tuần Cộng dồn Cộng dồn Cộng dồn Cộng dồn đẻ TLĐ (%) TLĐ (%) TLĐ (%) TLĐ (%) (q/mái) (q/mái) (q/mái) (q/mái) 1-2 17,42 2,44 16,56 2,32 19,17 2,68 20,06 2,81 3-4 41,32 8,22 46,97 8,89 50,53 9,76 55,70 10,61 5-6 71,47 18,23 72,12 18,99 76,19 20,42 68,41 20,18 7-8 78,14 29,17 77,44 29,83 86,79 32,57 81,10 31,54 9 - 10 86,55 41,29 85,55 41,81 88,39 44,95 89,33 44,04 11 -12 84,98 53,18 83,72 53,53 86,19 57,02 91,89 56,91 13 - 14 80,32 64,43 76,71 64,27 84,85 68,90 88,65 69.32 15 - 16 79,89 75,61 78,78 75,30 80,20 80,12 89,58 81,86 17 - 18 76,44 86,32 76,82 86,05 78,02 91,05 86,09 93,91 19 - 20 77,82 97,21 72,07 96,14 80,88 102,37 89,15 106,39 21 - 22 81,30 108,59 76,04 106,79 80,36 113,62 88,27 118,75 23 - 24 79,69 119,75 74,48 117,22 78,81 124,65 83,08 130,38 25 - 26 75,56 130,33 73,42 127,49 78,90 135,70 81,51 141,79 27 - 28 70,71 140,23 70,88 137,42 74,55 146,14 78,67 152,81 29 - 30 71,14 150,19 68,82 147,05 72,20 156,24 77,44 163,65 31 - 32 70,64 160,08 68,83 156,69 70,26 166,08 77,25 174,46 33 - 34 67,32 169,50 65,82 165,90 68,57 175,68 76,60 185,19 35 - 36 69,21 179,19 67,56 175,36 66,51 184,99 72,03 195,27 37 - 38 66,44 188,49 68,22 184,91 65,37 194,14 68,46 204,86 39 - 40 63,92 197,44 65,03 194,02 62,17 202,85 65,00 213,96 41 - 42 62,67 66,15 60,37 63,79 206,21 203,28 211,30 222,89 TB - - - - 70,14 69,14 71,87 75,81 3
- VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 17-Tháng 4-2009 Kết quả Bảng 3 cho thấy, ở vịt dòng trống T15 có tỷ lệ đẻ trung bình 42 tuần đẻ là 70,14%, t ỷ lệ đẻ cao nhất (86,55%) đạt đ ược ở tuần đẻ 9 - 10. Và vịt dòng trống T51 có tỷ lệ đẻ trung b ình 42 tuần đẻ là 69,14%, tỷ lệ đẻ trứng cao nhất 85,55% đạt được ở tuần đẻ 9 - 10. Bảng 3 còn cho thấy, vịt d òng mái T46 có tỷ lệ đẻ trung b ình 42 tuần đẻ là 71,87%, tỷ lệ đẻ trứng cao nhất là 88,39% đ ạt được ở tuần đẻ 9 - 10. Vịt T64 có tỷ lệ đẻ TB của 42 tuần đẻ cao nhất, đạt 75,81%, tỷ lệ đẻ trứng cao nhất là 91,89% đạt ở tuần đẻ 11 - 12. Tỷ lệ đẻ trứng của vịt d òng trống thấp hơn vịt d òng mái, đ iều này là phù hợp vì dòng trống chọn lọc theo hướng thịt. Vịt d òng mái T64 có năng su ất trứng 42 tuần đẻ cao nhất đạt 222,89 quả/mái; vịt T46 đạt 211,30 quả/mái. Vịt d òng trống T15 đạt 206,21 quả/mái; vịt T51 đạt 203,28 quả/mái/42 tuần đ ẻ. Kết quả này thấp hơn so với nghiên cứu của Nguyễn Đức Trọng và cs, (2008), năng suất trứng BQ của vịt SM dòng trống (T5) đạt 223,15 quả/mái; dòng mái (T6) có năng suất trứng BQ đ ạt 230,46 quả/mái. Nhưng cao hơn vịt SM3 : dòng trống đạt 180,60 quả/mái/48 tuần đẻ, dòng mái đạt 231,77 quả/mái/48 tuần đẻ (Nguyễn Đức Trọng và cs, 2008). Năng suất trứng trong 42 tuần đẻ của vịt lai hai d òng SM đ ạt 202,6 quả/mái (Dương Xuân Tuyển và cs, 2006) Chất lượng trứng của vịt bố mẹ Sup er M. Bảng 4. Khối lượng và chất lượng trứng vịt Super M. T15 T51 T46 T64 Chỉ tiêu Mean SD Mean SD Mean SD Mean SD n (qu ả) 34 34 34 34 Khối lượng trứng (g/q) 88,67 4,92 89,83 5,47 87,33 4,42 86,80 3,56 Chỉ số hình thái (D/R) 1,41 1,41 1,41 1,42 Tỷ lệ lòng đ ỏ (%) 32,17 32,24 31,08 33,01 Tỷ lệ lòng trắng (%) 56,46 55,84 56,83 54,44 Tỷ lệ vỏ (%) 11,37 11,92 12,09 12,55 Chỉ số lòng đỏ 0,43 0,43 0,44 0,43 Chỉ số lòng trắng 0,15 0,14 0,14 0,14 Chỉ số Haugh 92,32 5,10 93,50 6,11 94,24 6,10 92,18 4,66 Một số chỉ tiêu chất lượng trứng vịt Super M. bố mẹ, qua kết quả Bảng 4 ta thấy, khối lượng trứng của vịt dòng trống lớn hơn d òng mái, khối lượng trứng của vịt T51 lớn nhất đạt 89,83 gram, vịt T15 đạt 88,67 gram, vịt T46 đạt 87,33 gram, vịt T64 đạt 86,80 gram/quả. Kết quả ở đ ây so với các kết quả nghiên cứu của một số tác giả thì khối lượng trứng của dòng trống có lớn hơn chút ít, dòng mái là tương đương: khối lượng trứng của vịt SM dòng trống T5 là 90,96 - 91,01 gram/qu ả, của vịt dòng mái T6 là 86,73 - 87,51, vịt SM3 dòng trống đạt 86,73 gram, dòng mái đạt 81,44 gram, vịt MT1 là 87,41 - 88,06 gram, của dòng MT2 là 85,32 - 85,51 gram (Nguyễn Đức Trọng và cs, 2008). Khối lượng trứng của vịt SM bố mẹ đạt 88,70 gram/quả, 87,40 gram/quả (Dương Xuân Tuyển và cs, 2006). Khối lượng trứng của vịt SM bố mẹ, tương đương với khối lượng trứng của vịt CV-Super M dòng trống (Nguyễn Đức Trọng và cs, 2007). Chỉ số hình dạng của trứng vịt T15, T51, T46 là 1,41; vịt T64 là 1,42. Như vậy, hình dạng trứng của các tổ hợp lai 2 dòng vịt phù hợp với đặc điểm hình dạng của trứng vịt và tương đ ương với các nghiên cứu trước đây: Trứng vịt CV-Super M dòng ông có chỉ số hình dạng là 1,413, vịt d òng bà có chỉ số hình d ạng là 1,41 (Nguyễn Ngọc Dụng và cs, 2008). Nguyễn Đức Trọng (1998) cho biết chỉ số hình thái của trứng vịt CV-Super M năm đ ẻ thứ 2 là 1,42 dài hơn so với trứng của năm đẻ thứ nhất (1,41). 4
- HOÀNG THỊ LAN – Khả năng sản xuất của tổ hợp vịt lai.... Trứng vịt d òng trống T15 có tỷ lệ lòng đỏ 32,17%, tỷ lệ lòng trắng 56,46%, tỷ lệ vỏ trứng là 11,37%, chỉ số lòng đ ỏ 0,43, chỉ số lòng trắng 0,15. Tương ứng trứng vịt T51 là 32,24%, 55,84%, 11,92%, 0,43, 0,14. Trứng vịt dòng mái T46 là 31,08%, 56,83%, 12,09%, 0,44, 0,14. Trứng vịt T64 là 33,01%, 54,44%, 12,55%, 0,43, 0,14. Trứng của 4 tổ hợp lai có đơn vị Haugh cao nằm trong khoảng 92,18 - 94,24. Đây là chỉ tiêu thể hiện chất lượng trứng tốt. Kết quả NC của chúng tôi tương đương với một số tác giả về trứng vịt CV-Super M đã được công bố: Trứng vịt CV-Super M có tỷ lệ lòng đỏ 32,22%, tỷ lệ lòng trắng 56,03%, tỷ lệ vỏ trứng 11,75%, chỉ số lòng đỏ 0,41, chỉ số lòng trắng 0,09 (Dương Xuân Tuyển và cs, 2008). Nguyễn Đức Trọng (1998) nghiên cứu các chỉ tiêu chất lượng của trứng vịt Cv - Super M cho b iết, ở dòng ông chỉ số lòng đỏ là 0,46, chỉ số lòng trắng là 0,096, tỷ lệ lòng trắng/lòng đỏ là 1,51, đơn vị Haugh (HU) là 83,6; ở dòng bà cho các kết quả tương ứng là 0,47, 0,098, 1,499 và 84,2. Kết quả về các chỉ tiêu chất lượng trứng của vịt Super M là tương đ ương và từ kết quả này cũng cho thấy, trứng của vịt Super M đạt chỉ tiêu chất lượng trứng giống. Các chỉ tiêu về ấp nở trứng vịt bố mẹ Super M Tỷ lệ trứng có phôi, tỷ lệ nở của trứng vịt bố mẹ Super M được trình bày tại Bảng 5 Bảng 5. Tỷ lệ trứng có phôi, tỷ lệ nở, số vịt con/mái Chỉ tiêu ĐVT T15 T51 T46 T64 Tổng số trứng vào ấp quả 3498 4179 4789 4649 Tổng số trứng có phôi quả 3073 3670 4427 4225 Tỷ lệ trứng có phôi % 87,85 87,82 92,44 90,88 Số vịt con con 2672 3175 3989 3913 Tỷ lệ nở/tổng số trứng ấp % 76,39 75,98 83,25 84,17 Tỷ lệ nở/trứng có phôi % 86,95 86,51 90,06 92,62 Số vịt con/mái con 157,5 154,4 175,9 187,6 Kết quả Bảng 5 cho thấy, t ỷ lệ trứng có phôi của vịt d òng mái cao hơn dòng trống. Tỷ lệ trứng có phôi của vịt T46 là 92,44%, vịt T64 đạt 90,88%, vịt T15 và T51 đạt 87,82 - 87,85%. T ỷ lệ nở/phôi của nhóm vịt dòng trống đạt 86,51 - 86,95%, nhóm vịt d òng mái đạt 90,06 - 92,62%. So sánh về tỷ lệ trứng có phôi, tỷ lệ nở/phôi, tỷ lệ nở/trứng ấp giữa các lô TN có sự chênh lệch đ áng kể (P
- VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 17-Tháng 4-2009 Bảng 6. Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng của vịt Super M. Nhóm vịt Tu ần đ ẻ T15 T51 T46 T64 1-2 11,3 12,5 10,0 10,2 3-4 6,7 6,8 5,9 5,1 5-6 6,0 4,3 3,6 3,2 7-8 4,9 4,0 2,7 2,7 9 - 10 3,5 3,6 2,6 2,6 11 -12 3,0 3,0 2,8 2,7 13 - 14 2,9 3,3 2,9 2,6 15 - 16 3,2 3,4 2,9 2,6 17 - 18 3,2 3,5 2,8 2,7 19 - 20 3,1 3,4 2,7 2,6 21 - 22 2,9 3,3 2,7 2,6 23 - 24 3,2 3,4 3,0 2,9 25 - 26 3,3 3,5 3,1 3,0 27 - 28 3,5 3,6 3,2 3,2 29 - 30 3,6 3,6 3,0 3,0 31 - 32 3,5 3,6 3,2 3,0 33 - 34 3,1 3,3 3,0 2,8 35 - 36 3,2 3,2 3,0 2,9 37 - 38 3,2 3,2 2,8 2,9 39 - 40 3,4 3,0 2,9 3,0 41 - 42 3,6 4,2 2,9 3,4 TB 4,01 4,08 3,41 3,32 Kết quả Bảng 6 cho thấ y, tiêu tốn thức ăn/10 trứng của vịt dòng trống cao hơn so với dòng mái, dòng trống T15 và T51 tương ứng là 4,01 và 4,08 kg; dòng m ái T46 và T64 tương ứ ng là 3,41 và 3,32. Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng của vịt SM dòng Ông là 4,61- 4,75 kg, của vịt dòng Bà là 4,33 - 4,63 kg (Nguyễn Ngọc Dụng và cs, 2008). Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng của vịt CV-Super M dòng trống là 5,2 kg, của vịt d òng mái là 4,9 kg (Hoàng Thị Lan và cs, 2007). Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng của vịt CV-Super M dòng trống là 4,0- 4,01 kg, dòng mái là 3,80 kg (Nguyễn Đức Trọng và cs, 2008). Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng của vịt lai hai dòng SM là 3,94 kg (Dương Xuân Tuyển và cs, 2006). Kết qu ả nghiên cứu của chúng tô i có thấp hơn so với các nghiên cứu của các tác giả khác. KẾT LUẬN Khối lượng cơ thể các tổ hợp lai hai dòng vịt Super M có khối lượng cơ thể kết thúc mỗi giai đoạn sinh trưởng (8 tuần tuổi, 24 tuần tuổi) đều đạt tương đương tiêu chuẩn giống. Vịt dòng trống T15 có khối lượng cơ thể ở 8 tuần tuổi đạt 2248,80 gram, đến 24 tuần tuổi đạt 3 .184,30 gram; vịt T51 có khối lượng cơ thể tương ứng là 2276,40 gram, 3196,80 gram. Vịt d òng mái T46 có khối lượng cơ thể tương ứng là 2014,30 gram, 2884,20 gram; vịt T64 có khối lượng cơ thể tương ứ ng là 1963,50 gram, 2803,90 gram. Vịt dòng trống T15 có tuổi đẻ là 183,33 ngày, năng su ất trứng đạt 206,21 quả/mái/42 tuần đẻ; vịt T51 có tuổi đẻ là 181,33 ngày, năng su ất trứng đạt 203,28 quả/mái/42 tuần đẻ. Vịt dòng 6
- HOÀNG THỊ LAN – Khả năng sản xuất của tổ hợp vịt lai.... mái T46 có tuổi đẻ là 175,33 ngày, năng su ất trứng đạt 211,30 quả/mái/42 tuần đẻ; vịt T64 có tuổi đẻ là 176,33 ngày, năng su ất trứng đạt 222,89 quả/mái/42 tuần đẻ. Trứng vịt SM bố mẹ có các chỉ tiêu chất lượng đều tốt và đạt tiêu chuẩn trứng giống. Các chỉ tiêu ấp nở đều cao: tỷ lệ trứng có phôi đạt 86,51- 92,44%, tỷ lệ nở/phôi đạt 86,51- 92,62%, số vịt con/mái đạt 154,4 -187,6 con. Tiêu tốn thức ăn/10 qu ả trứng là 3,32- 4,08kg. TÀI LIỆU THAM KHẢO Nguyễn Ngọc Dụng, Phùng Đức Tiến, Nguyễn Thị Lành và Lê Thị Nga, (2008). Chọn lọc nâng cao khả năng sản xuất của vịt CV-Super M dòng ông, dòng bà nuôi tại Trạm nghiên cứu gia cầm Cẩm Bình. Tạp chí khoa học công nghệ chăn nuôi VCN số 14. NXB Nông nghiệp tháng 10/2008 Hoàng Thị Lan, Hoàng Văn Ti ệu, Nguyễn Văn Duy và Nguyễn Đức Trọng, (2007). Nghiên cứu khả năng sản xuất của tổ hợp lai đơn và lai kép giữa 4 dòng vịt SM. Tạp chí khoa học công nghệ chăn nuôi VCN số 9. NXB Nông nghiệp tháng 12/2007. Hoàng Thị Lan, Nguyễn Đức Trọng và Lương Thị Bột, (2007). Kết quả nghiên cứu khả năng sinh sản của vịt CV-Super M thế hệ thứ 5. Tạp chí khoa học công nghệ chăn nuôi số 6, NXB Nông nghiệp tháng 6 – 2007 Dương Xuân Tuyển, Nguyễn Văn Bắc, Đinh Công Tiến và Hoàng Văn Tiệu, (2006). Nghiên cứu chọn lọc tạo dòng trống và dòng mái vịt cao sản hướng thịt tại Trại vịt giống VIGOVA. Tạp chí khoa học công nghệ chăn nuôi, số 2, NXB Nông nghiệp -2006. Nguyễn Đức Trọng, (1998). Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả ấp nở của trứng vịt CV. Super M dòng ông và dòng bà ở Việt Nam. Luận án Tiến sỹ Nông nghiệp, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam. Hà Nội 1998. Nguyễn Đức Trọng, Lương Thị Bột, Phạm Văn Chung, Nguyễn Thị Thúy Nghĩa và Đồng Thị Quyên, (2008). Kết quả nghiên cứu về khả năng sản xuất của vịt CV-Super M3 nuôi tại Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên. Báo cáo khoa học năm 2007, Viện Chăn nuôi 9/2008. Nguyễn Đức Trọng, Nguyễn Văn Duy, Hoàng Văn Tiệu, Hoàng Thị Lan, Đặng Thị Vui, Võ Trọng Hốt, Lê Sỹ Cương, Nguyễn Thị Thúy Nghĩa và Đồng Thị Quyên, (2008). Chọn lọc ổn định năng su ất hai dòng vịt chuyên thịt T5 và T6. Báo cáo khoa học năm 2007, Viện Chăn nuôi 9/2008. Nguyễn Đức Trọng, Nguyễn Văn Duy, Ngô Văn Vĩnh, Nguyễn Thị Thúy Nghĩa và Đồng Thị Quyên (2007). Nghiên cứu khả năng sản xuất của vịt M14 nuôi tại Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên. Tạp chí khoa học kỹ thuật chăn nuôi - Hội Chăn nuôi số 8, NXB Nông nghiệp - 2007. *Người phản biện : TS.Trịnh Xuân Cư ; TS. Hồ Lam Sơn 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lý môi trường nuôi tôm công nghiệp năng suất cao
298 p | 315 | 70
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu giải pháp mới của công nghệ sinh học xử lý chất thải ô nhiễm môi trường
49 p | 253 | 55
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu xây dựng công nghệ thích ứng xử lý nước thải giảu các chất hữu cơ chứa Nito
18 p | 256 | 55
-
Báo cáo khoa học: Khả năng kháng bệnh bạc lá của các dòng lúa chỉ thị (tester) chứa đa gen kháng với một số chủng vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv. oryzae gây bệnh bạc lá lúa phổ biến ở miền Bắc Việt Nam
7 p | 318 | 49
-
Báo cáo khoa học: "Vận dụng một số kiến thức về nhóm các phép biến đổi điểm trong không gian nhằm bồi dưỡng cho sinh viên khả năng tìm tòi lời giải và phát hiện các bài toán mới thông qua dạy học Hình học sơ cấp"
6 p | 140 | 32
-
Báo cáo khoa học: Hiệu quả của phối hợp NPK đến sinh trưởng và năng suất của cà phê chè Catimor thời kỳ kinh doanh trên đất đỏ bazan huyện Hướng Hoá, tỉnh Quảng Trị
5 p | 150 | 31
-
Báo cáo khoa học: " XÚC TÁC QUANG HÓA TIO2 “MICRO NANO COMPOSIT” MANG TRÊN VẬT LIỆU NANO CARBON CÓ CẤU TRÚC TIO2"
9 p | 176 | 29
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu, đánh giá giáo sinh trong thực tập sư phạm tiểu học
24 p | 212 | 20
-
Hướng dẫn cách làm báo cáo khoa học
13 p | 240 | 17
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu phân lập và chuyển gen lúa liên quan đến tính chịu hạn vào giống lúa Việt Nam
63 p | 116 | 17
-
Báo cáo khoa học: Biện pháp quản lý chất lượng dạy & học tiếng Anh giao tiếp thương mại theo học chế tín chỉ tại trường Đại học Kinh tế TP.HCM
12 p | 135 | 14
-
Báo cáo: Đánh giá khả năng thích nghi của một số giống sắn tại một số tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên
20 p | 125 | 13
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu khả năng ứng dụng của Srim-2006 cho việc tính toán năng suất hãm và quãng chạy hạt Alpha trong vật liệu
5 p | 167 | 10
-
Báo cáo khoa học : Xác định khả năng kết hợp tính trạng năng suất của một số dòng ngô thuần bằng một số dòng ngô thuần
5 p | 130 | 9
-
Báo cáo Khoa học công nghệ: Nghiên cứu khả năng sản xuất bột giấy từ cây luồng
5 p | 129 | 8
-
Báo cáo khoa học : KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA TỔ HỢP LAI GIỮA GÀ ÁC VIỆT NAM VÀ GÀ ÁC THÁI HÒA
7 p | 116 | 8
-
Báo cáo khoa học: Khả năng chuyển đổi cấu trúc của thành ngữ so sánh tiếng Pháp
5 p | 147 | 6
-
Báo cáo: Nghiên cứu khả năng sử dụng khô dầu phộng trong khẩu phần lợn thịt
10 p | 119 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn