Báo cáo khoa học : Lựa chọn một số giải pháp kỹ thuật thích hợp để nâng cao năng suất và hiệu quả chăn nuôi lợn sinh sản trong nông hộ ở huyện Mai Son - Sơn La
lượt xem 4
download
Tuy nhiên, chăn nuôi lợn tại đây đang phải đối mặt với nhiều trở ngại, trong đó trở ngại chính là thiếu lợn giống (lợn nái và lợn con giống nuôi thịt), và nguy cơ lây lan dịch bệnh do thường xuyên phải mua lợn từ miền xuôi lên. Vì vậy, phát triển chăn nuôi lợn để cung ứng tại chỗ lợn giống và lợn thịt cho vùng là một nhu cầu rất cần thiết hiện nay. Kết quả nghiên cứu của Lê Đình Cường và Cs. (2006) giai đoạn 2003-2005 tại huyện Mai Sơn,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo khoa học : Lựa chọn một số giải pháp kỹ thuật thích hợp để nâng cao năng suất và hiệu quả chăn nuôi lợn sinh sản trong nông hộ ở huyện Mai Son - Sơn La
- L A CH N M T S GI I PHÁP K THU T THÍCH H P NÂNG CAO NĂNG SU T VÀ HI U QU CHĂN NUÔI L N SINH S N TRONG NÔNG H HUY N MAI SƠN - SƠN LA Lê ình Cư ng*, Tr n Thanh Thu và Quàng Văn M n B môn Kinh t và H th ng chăn nuôi – Vi n Chăn nuôi *Tác gi liên h : ThS. Lê ình Cư ng, B môn Kinh t và H th ng chăn nuôi T: 04- 8 387 237 / 0915386657; E-mail: htnn_vcn@yahoo.com.vn ABSTRACT Some appropriate technical measures for increasing productivity and economical effeciency of sows in smallholders farms in Maison district, Sonla province Some technical measures were applied in pig production at smollhoders farms in Maison district, Sonla province. It was found that: - Exotic sows from PIC can be economically reared at smollhoders farms with more favorable conditions with herd sizes of 10 – 20 heads. - F1 crossbred sows (Yorkshire x Mongcai) can only be economically reared at smollhoders farms with less favorable conditions with herd sizes of 2 – 4 heads. Different housing systems, and feeds should be used for different genetic types of sows Key words: poor, Goverment, Research, househol TV N K thu t chăn nuôi l n sinh s n c a ng bào mi n Núi nói chung, huy n Mai Sơn nói riêng còn nhi u b t c p: Gi ng h u h t là gi ng a phương ít ch n l c, th c ăn t n d ng, chu ng nuôi t m b , không sư i m l n con khi tr i l nh và không dùng th c ăn viên cho chúng t lúc t p ăn n 60 ngày tu i nên ch m l n và ch t nhi u. Hàng năm xã Cò Nòi thi u kho ng 9 - 10 ngàn l n con nuôi th t, ph i mua c a tư thương ch t xuôi lên v a ph i ch u giá t mà không an toàn d ch b nh. V y làm th nào ngư i dân vùng núi có gi ng l n và k thu t phù h p nuôi l n sinh s n t s n su t gi ng t i ch ? tài: " Nghiên c u l a ch n m t s gi i pháp k thu t thích h p nâng cao năng su t và hi u qu chăn nuôi l n sinh s n trong nông h huy n Mai Sơn - Sơn La" góp ph n áp ng òi h i nêu trên. M c tiêu nghiên c u: L a ch n gi ng l n và k thu t phù h p nâng cao năng su t và hi u qu chăn nuôi l n sinh s n trong nông h mi n Núi góp ph n t o ngu n gi ng t i ch cho ngư i dân. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U i tư ng nghiên c u T ng s 137 l n sinh s n nuôi 41 h , trong ó 30 nái ngo i (bao g m i B ch, Landrat, PIC), 93 nái lai F1 ( BMC và LRMC), 10 l n n i (g m l n Móng Cái và gi ng b n a), 4 c gi ng ngo i (3 con dòng t ng h p 402 ngu n g c PIC và 1 c gi ng i B ch ngu n g c M ). a i m nghiên c u: Xã Cò Nòi, huy n Mai Sơn, t nh Sơn La. Th i gian nghiên c u: 3 năm (2003 – 2005). N i dung nghiên c u
- i u tra hi n tr ng chăn nuôi l n sinh s n c a xã Cò Nòi Kh o nghi m l a ch n gi ng l n và các gi i pháp k thu t phát tri n. Xây d ng mô hình chăn nuôi l n sinh s n áp d ng k thu t ã l a ch n. ánh giá hi u qu c a mô hình. Phương pháp nghiên c u i u tra chăn nuôi l n sinh s n Ch n h i u tra ng u nhiên có nh hư ng, s d ng phương pháp chuyên gia và ph ng v n h theo b n câu h i. L a ch n gi ng l n và các gi i pháp k thu t + Xác nh nhu c u gi ng và k thu t: Áp d ng m t s công c PRA (H p dân, phân tích SWOT, so sánh c p ôi. v.v....) + Thu th p thông tin sơ c p: Ghi chép trong nông h + X lý s li u trên ph n m m Exell và th ng kê kinh t . Xây d ng mô hình chăn nuôi l n sinh s n Trình t theo 4 bư c sau: Bư c 1: Ch n oán ( i u tra th c tr ng – xác nh nhu c u) Bư c 2: Mô ph ng mô hình.Bư c 3- Th c hi n mô hình. Bư c 4- ánh giá hi u qu mô hình Thi t k mô hình h nuôi lơn ngo i/lai sinh s n TT Di n gi i Mô hình l n ngo i sinh s n * Mô hình l n lai sinh s n ** Qui mô 10 và 20 l n nái/h Qui mô 2 và 4 l n nái/h 1 Th c ăn - (Nguyên li u+ ) cho m - (Nguyên li u+ ) cho l n m - (TAV) cho con t t p ăn - 60 ngày - (TAV) t t p ăn – 60 ngày Ki u - 4 mái, cao 2,8 – 3,0m, 2 mái cách 30 - 2 mái, cao 2,8 – 3,0 m, xung quanh 2 chu ng –40 cm, xung quanh bưng lư i b 40, bưng lư i b40, b t che cơ ng, vòi b t che cơ ng, vòi u ng t ng. u ng t ng. - Khung sàn m con - Ô úm l n con 3 K t qu - S l a /nái/năm: 1,8 , T l s ng 60 - S l a /nái/năm: 1,7 - T l s ng 60 d ki n ngày ≥ 77%, kh i lư ng 60 ngày: ngày 80%, Kh i lư ng 60 ngày 150kg/ , ≥130kg/ . * Gi ng l n ngu n g c PIC; ** F1 ( BMC); : m c; TAV: th c ăn viên Sau ây là 1 thi t k kh o nghi m l a k thu t i di n: Thi t k kh o nghi m ch n gi ng l n sinh s n TT Di n gi i Lô 1 Lô 2 Lô 3 ** Gi ng 1 L n nái ngo i * L n nái F1 L n nái n i *** ln
- TT Di n gi i Lô 1 Lô 2 Lô 3 2 Th c ăn - Ngô, cám g o + TA - Ngô, cám g o +TA - Ngô, cám g o +TA m c (cho m ) m c (cho m ) m c (cho m ) m b o TCVN cho m b o TCVN cho t ng m b o TCVN cho t ng giai o n. giai o n. t ng giai o n. - Th c ăn viên t t p ăn - Th c ăn viên t t p ăn - - Th c ăn viên t t p - 60 ngày(cho con) 60 ngày (cho con) ăn – 60 ngày (cho con) Chu ng -Cao, thoáng, có b t che -Cao, thoáng, có b t che cơ -Cao, thoáng, có b t 3 nuôi cơ ng. ng che cơ ng - Vòi u ng t ng - Vòi u ng t ng - Vòi u ng t ng - ô úm l n con - ô úm l n con - ô úm l n con 4 Phòng Tiêm phòng Tiêm phòng DT,TD,Leptô, Tiêm phòng b nh DT,TD,Leptô, PTH PTH DT,TD,Leptô, PTH Ký hi u: DT: D ch t ; TD: T d u; PTH: Phó thương hàn. * G m B, LR, l n nái lai ngu n g c PIC; ** Nái lai F1 ( BMC) và F1 (LRMC) *** L n Móng cái và b n a K T QU VÀ TH O LU N K t qu i u tra hi n tr ng chăn nuôi l n sinh s n c a xã Cò Nòi i u tra 104 h có nuôi l n sinh s n 8 b n cho th y: T l h nuôi l n nái b n a còn r t cao (58,35%), nuôi nái lai , ch y u là lai F1 ( i B ch x Móng Cái) 33,65%, ch có 8% h nuôi l n Móng Cái. Cơ c u nái gi ng Móng Cái 5,73%, l n nái gi ng b n a và nái lai x p x nhau, tương ng là 46,50% và 47,77%, qui mô nuôi l n nái 1 – 2 con/h . S l a /nái/năm 3 lo i l n nái lai, Móng Cái, b n a u th p, ch t 1,2 – 1,7 l a, t l nuôi s ng n cai s a 45 ngày th p (57 – 71%). Kh i lư ng l n con cai s a 45 ngày ch t 2,6 – 6,5 kg/con b ng 40% vùng ng b ng. c bi t, nái b n a ch t 2,6 kg/con. K t qu ho t ng l a ch n k thu t thích h p + K t qu tham quan h chăn nuôi l n tiên ti n ã t ch c cho 35 cán b UBND, h i nông dân và các h dân tham gia tài tham quan mô hình h chăn nuôi l n ngo i sinh s n ã thành công xã Thu Ninh, huy n Thái Thu , t nh Thái Bình. K t qu : M i thành viên u k t lu n: Có th xây d ng ư c mô hình chăn nuôi l n sinh s n trong nông h xã Cò Nòi nhưng s l a ch n các k th t phù h p v i i u ki n kinh t , xã h i và trình dân trí c a mình. + K t qu h i th o và áp d ng m t s công c PRA ã k t lu n: H th ng chăn nuôi l n c a xã Cò Nòi có 4 v n chính mà ngư i dân ph i i m t thư ng xuyên, ó là: D ch b nh, gi ng, k thu t, ch t lư ng th c ăn. Trong ó d ch b nh, gi ng và k thu t chăn nuôi là nh ng khó khăn hàng u. C n c i t o gi ng l n, th c hi n qui trình thú y, c i ti n chu ng nuôi, k t h p x lý ch t th i K t qu kh o nghi m l a ch n k thu t thích h p K t qu kh o nghi m 1 (L a ch n gi ng l n) T ng h p k t qu 3 l a u c a l n nái các gi ng ph i v i l n c ngo i nuôi trong i u ki n nông h : nái ngo i (PIC, i b ch, Lan rat), nái lai F1 ( BMC), F1(LRMC), và nái
- n i (MC, b n a), nuôi dư ng m b o nhu c u dinh dư ng c a t ng lo i l n theo các giai o n, k t qu B ng 1. B ng 1: Năng su t sinh s n c a l n nái kh o nghi m ? ngo i x ? ? lai F1 x ? ?n ix? T So sánh So sánh Ch tiêu VT T ngo i ngo i ngo i ngo i/lai lai/n i 1 S con sơ sinh / Con -0,02 +0,31 11,04±2,12 11,06±0,53 9,75±2,46 2 S con 25 ngày/ Con 8,59±1,27 9,52±1,14 7,33±0,36 3 T l s ng 25 ngày % 77,80 94,73 80,48 +1,87 +14,25 4 S con 60 ngày/ Con +15,00 8,45±1,49*** 9,43±1,02*** 7,15±1,38*** 5 T l s ng 60 ngày % 76,53 93,83 78,83 +2,19 6 KL 60 ngày/con Kg 18,85±0,31 14,36±3,17 6,15±1,32 *** P < 0,001 Nhóm l n nái lai F1 bao g m ( BMC và LRMC) có năng su t sinh s n ch b ng 88,75% nái ngo i, nhưng l i cao g p 4,13 l n so v i l n nái n i, tuy nhiên, ch có l n nái F1 ( BMC) là phù h p hơn vì chúng v a có năng su t cao l i b b nh khó ít hơn nái F1 (LRMC) là 11%. Trong nhóm l n ngo i có ngu n g c PIC thích h p hơn vì chúng v a có năng su t cao l i ít b nh, còn gi ng i b ch và Landrat thu n t l khó l n (33 - 50%). Nguyên nhân là chúng òi h i qui trình chăn nuôi ph c t p hơn mà các h nông dân ây chưa th áp ng y . K t qu kh o nghi m 2 (L a ch n ki u chu ng nuôi l n nái) T k t lu n kh o nghi m gi ng, ã ch n ư c l n nái lai F1 ( BMC) và l n nái PIC phù h p v i chăn nuôi trong nông h trên. Chúng tôi ch ti n hành kh o nghi m k thu t trên 2 gi ng l n này. Ch n m i gi ng 10 l n nái chia làm 2 lô m i lô 5 con, l p l i 4 l n trong 2 mùa khô và mưa. Theo dõi k t qu bình quân c a 1 l a t lúc ph i gi ng có ch a n lúc l n con tròn 60 ngày tu i, B ng 2. + Nuôi l n ngo i ki u ô khung sàn cho năng su t sinh s n cao hơn nuôi ki u n n tr t: Lúc 60 ngày tu i, tr ng lư ng bình quân/con lô TN cao hơn i ch ng là 0,51kg/con, m c sai khác ít P < 0,01, t l nuôi s ng cao hơn C 14,40% K t qu kh o nghi m l n nái lai cũng cho th y: Kh i lư ng l n con 60 ngày bình quân 2 lô t 12,72 – 14,36 kg/con, lô TN cao hơn lô C 1,64 kg/con sai khác rõ r t m c P < 0,001 , t l nuôi s ng n 60 ngày 2 lô t 90 - 93%. Lô TN cao hơn lô C 3,02% V y ki u chu ng c i ti n nuôi l n nái lai có năng su t sinh s n và hi u qu kinh t cao hơn ki u chu ng cũ (truy n th ng). B ng 2 : K t qu kh o nghi m ki u chu ng nuôi l n sinh s n T L n nái ngo i L n nái lai T Ch tiêu VT N n sàn N n tr t So sánh Chu ng Chu ng So sánh (TN) ( C) (TN/ C) c i ti n (TN) cũ ( C) (TN/ C) 1 S la La 20 20 20 20 2 S con sơ sinh còn 10,55 Con 11,77 10,75 10,00 s ng/ ±2,21 ±2,41 ±1,31 ±2,01
- 3 S con còn s ng 60 Con 9,22 8,55 10,00 9,00 ngày/ 4 T l s ng n 60 % 87,04 72,64 +14,40 93,02 90,00 +3,02 ngày 19,13 18,62 12,72 5 KL bq 60 ngày/con Kg +0,51 14,36 ±1,84 +1,64 ±2,41** ±2,05*** ±1,42 ** P < 0,01; *** P < 0,001 K t qu kh o nghi m 3 (Cai s a s m l n con ) Kh o nghi m này b trí t i nhóm h nuôi l n nái ngo i và nái lai có i u ki n ương i gi ng nhau v chu ng tr i, th c ăn và i u ki n chăm sóc 2 mùa khô và nh c l i vào mùa mưa, m i lô 5 , cai s a 3 m c tu i 21, 25 và 28 ngày, cùng t p ăn 10 ngày tu i, sau khi cai s a l n con v n ư c ăn th c ăn viên và sư i m khi c n t i 60 ngày, k t qu cai s a l n con gi ng ngo i và lai 3/4 máu ngo i trong i u ki n nông h xã Cò Nòi 25 ngày tu i không nh hư ng x u n tăng tr ng c a con mà l n m ng d c tr l i s m hơn so v i cai s a 21 và 28 ngày. ây là cơ h i t t tăng vòng quay s n su t c a l n nái. Các cơ s chăn nuôi có i u ki n hơn như Trung tâm nghiên c u l n Thu Phương, m t s h nuôi l n ngo i Hà N i, Hà Tây, Thái Bình cai s a 21 ngày tu i (Nguy n Ng c Ph c và Nguy n Văn ng, 2004; Lương T t Nh và Lê ình Cư ng, 2002) ã làm tăng l a bình quân c a l n nái ngo i lên 0,1 - 0,2 l a/nái/năm. K t qu kh o nghi m 4 (S d ng và không s d ng ô úm cho l n con) Do c i m sinh lý l n con t sơ sinh n 8 ngày u c n nhi t môi trư ng t 26 – 0 0 35 C, cao hơn m (M ch c n 18 – 25 C) nên r t c n có ô sư i m riêng cho chúng nh t là môi trư ng nhi u khi xu ng dư i 50C. M t khác, trong mi n Núi vào êm mùa ông nhi t giai o n theo m , l n con ph i gánh ch u nhi u b t l i như : lư ng s a c a m t 3 tu n ã gi m d n mà chúng l i l n nhanh t ng ngày n u không có lo i th c ăn t t, chúng d b suy dinh dư ng, tiêu ch y, còi c c và ch t. Kh o nghi m này b trí t i 5 h nuôi l n lai sinh s n, m i l n thí nghi m chia 2 lô, lô TN (có ô úm + th c ăn h n h p viên), lô C (không có ô úm + l n con ăn chung v i m ), cùng t p ăn 10 ngày tu i, lô TN cai s a 25 ngày (l n m chuy n i, l n con v n l i, cho ăn th c ăn viên và sư i m khi c n t i 60 ngày tu i). k t qu ã làm tăng t l s ng n 60 ngày lên 7,72% và tăng ư c 45,20 kg/ lúc 60 ngày tu i, rút ng n th i gian cai s a con 10 ngày và m ng d c tr l i s m hơn 3-4 ngày so v i C. N u so v i i u tra thì nuôi có ô úm gi m ư c t l ch t c a l n con ư c 27,08%. Nguyên nhân c a lô i ch ng không cai s a ư c 25 ngày như lô thí nghi m mà ph i cai 35 ngày là do l n con không ư c sư i m l i ph i ăn chung v i m v a không ch t dinh dư ng v a b rét khi tr i l nh nên chúng b tiêu ch y kéo dài. Hi u qu mô hình nuôi l n hàng hoá áp d ng các gi i pháp k thu t phù h p + Có 2 h tình nguy n xây d ng mô hình nuôi l n ngo i là: ông Lê Văn H i (b n Nh p), ông Nguy n H u Thơn (ti u khu 4). Qui mô 10 và 20 nái/h + Có 8 h tình nguy n xây d ng mô hình nuôi l n lai sinh s n là: Bà Lò Th Phong, Lò Văn anh, Bùi Văn L i (ti u khu 4), và ông Nguy n văn Khoa, nguy n văn Thêm, Nguy n văn Thu A, Nguy n Văn Thu E, Nguy n Văn Thu (b n Tân Th o) qui mô 2 và 4 nái/hô. Hi u qu kinh t mô hình nuôi l n ngo i Tính toán k t qu s n su t kinh doanh bình quân/h /năm c a 2 mô hình nuôi l n ngo i sinh s n, qui mô 10 l n nái/h và 20 l n nái/h , s li u b ng 3
- B ng 3: Hi u qu kinh t mô hình nuôi l n ngo i sinh s n/năm T Ô.Thơn 10 nái (Mh I) Ô. H i 20 nái (Mh II) T Ch tiêu So sánh Mh S lư ng Giá tr S lư ng Giá tr II/Mh I (Kg) (1000 ) (Kg) (1000 ) 1 T ng thu bán các lo i s n ph m 187.575,00 277.417,00 2 130.048,00 183.338,00 T ng chi các lo i T ng l i nhu n bq/h /năm +38.552,0 3 54.527,00 94. 079,00 (1000 ) 0 Giá thành 1 kg l n gi ng 60 ngày 1 16.,321 1 16,850 +0,529 (1000 ) Giá thành 1 kg l n hơi (1000 ) 1 12, 434 1 11,.265 -0,103 T su t l i nhu n/t ng chi phí (l n) 0,42 0,51 +0,09 L i nhu n/nái/năm (1000 ) 1.708,200 1.836,810 +128,000 L i nhu n/1 l n th t (1000 ) 193,250 195,000 +1,750 Ngu n: T ng h p t các h chăn nuôi + H ông H i nuôi qui mô 20 nái ngo i có hi u qu cao hơn h ông Thơn nuôi 10 nái ngo i: T su t l i nhu n/t ng chi phí cao hơn 9%, l i nhu n/nái/năm và /1 l n th t cao hơn 128.000 và 1.750 . Nguyên nhân là do h u tư l n ch h b t bu c ph i quan tâm u tư th i gian chăm sóc, nuôi dư ng, phòng tr b nh k p th i và bán s n ph m trúng nhu c u c a th trư ng hơn, n u ngư c l i s b thua l l n. T ó àn gia súc cũng ư c an toàn và ăn ch t dinh dư ng nên chúng cho s n ph m nhi u hơn. Qui mô này cũng phù h p k t lu n nghiên c u c a Ph m Nh t L và Ph m Duy Ph m (2001) là nên nuôi qui mô/h t 5 l n nái tr lên m i có hi u qu . Hi u qu c a mô hình nuôi l n nái lai Tính toán k t qu s n su t kinh doanh bình quân/năm c a 2 nhóm h mô hình nuôi l n lai sinh s n, qui mô 2 nái/h và 4 nái/h , b ng 4. So sánh MhI v i MhII T s l i nhu n/t ng chi kém 7%, l i nhu n/nái/năm và /1 l n th t ít hơn tương ng là 12.000 và 7.000 Như v y, c 2 qui mô u có hi u qu kinh t cao , nhưng nuôi qui mô 4 l n nái/h có hi u qu cao hơn, i u này ch ng t nuôi qui mô 4 l n nái/h ch nuôi ph i có trình tay ngh và u tư l n hơn và có hi u qu cao hơn. B ng 4: Hi u qu kinh t mô hình nuôi l n lai Mô hình 2 nái/h Mô hình 4 nái/h T Ch tiêu (Mh I) = 4 h (Mh II) = 4 h So sánh T MhI/MhII S lư ng Giá tr S lư ng Giá tr (Kg) (1000 ) (Kg) (1000 ) 1 T ng thu các lo i s n ph m 33.331,00 41.320,00 2 T ng thu các lo i s n ph m 33.331,00 41.320,00 3 Các ch tiêu T ng l i nhu n/h /năm 6.279,00 9.645,00
- Giá thành 1 kg l n gi ng 60 15,843 15,175 +0,668 ngày (1000 ) Giá thành 1 kg l n hơi (1000 ) 1 11,536 1 11,765 -0, 229 T su t l i nhu n/ t ng chi phí 0,23 0,30 -0,07 (l n) L i nhu n/nái/năm (1000 ) 619,340 631,370 -12,00 L i nhu n/1 l n th t (1000 ) 176,00 183,00 -7,00 K T LU N VÀ NGH K t lu n + Gi ng l n ngo i (ngu n g c PIC) có th nuôi ư c nh ng h có i u ki n kinh t khá qui mô trang tr i nh (10 – 20 l n nái/h ) và l n nái F1 ( BxMC) nuôi nh ng h kinh t trung bình qui mô nh (2-4 l n nái/h ) + Ki u chu ng khung sàn, vòi u ng t ng phù h p nuôi l n ngo i sinh s n Ki u chu ng c i ti n, có ô úm l n con, vòi u ng t ng, phù h p nuôi l n lai sinh s n + Lo i th c ăn nguyên li u + m c phù h p nuôi l n trư ng thành các gi ng. Lo i th c ăn h n h p hoàn ch nh d ng viên thích h p nuôi l n con các gi ng t t p ăn n 60 ngày tu i, chúng l n nhanh , gi m t l ch t n 27%. + L n con theo m b t bu c ph i có ô úm nh t là 2 tu n u tiên và t cai s a n 60 ngày tu i v n ti p t c cho ăn th c ăn viên và sư i m khi c n. ngh - Khuy n cáo các h s d ng 2 gi ng l n và 2 ki u chu ng, các lo i th c ăn, ô úm l n con ã l a ch n trên. - C n hoàn thi n và phát tri n các mô hình trên thành các vùng chăn nuôi l n sinh s n trong nông h s n xu t gi ng l n con nuôi th t t i ch cho các ti u vùng sinh thái mi n núi phía B c. TÀI LI U THAM KH O Lương T t Nh , Lê ình Cư ng. 2004. Báo cáo k t qu nghiên c u xây d ng vùng gi ng l n sinh s n ngo i và lai ngo i thành Hà N i 2004. Nguy n Ng c Ph c, Nguy n Văn ng. 2004. Kh năng sinh trư ng và kh năng cho th t c a l n ông bà T 1, C1230, C1050 và l n b m CA, C22. Tóm t t báo cáo khoa h c Vi n Chăn Nuôi 2004, 53 58. Ph m Nh t L , Ph m Duy Ph m. 2001. Nghiên c u mô hình chăn nuôi ch t lư ng cao xu t kh u các h nông dân Mi n B c. Tóm t t báo cáo khoa h c Vi n Chăn Nuôi 2001, 268-269.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu công nghệ làm phân vi sinh từ bã mía thiết kế chế tạo thiết bị nghiền bã mía năng suất 500kg/h trong dây chuyền làm phân vi sinh
51 p | 1041 | 185
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lý môi trường nuôi tôm công nghiệp năng suất cao
298 p | 315 | 70
-
Báo cáo khoa học: Khả năng kháng bệnh bạc lá của các dòng lúa chỉ thị (tester) chứa đa gen kháng với một số chủng vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv. oryzae gây bệnh bạc lá lúa phổ biến ở miền Bắc Việt Nam
7 p | 318 | 49
-
Báo cáo khoa học công nghệ: Nghiên cứu công nghệ làm phân vi sinh từ bã mía, thiết kế chế tạo thiết bị nghiền bã mía năng suất 500kg/h trong dây chuyền làm phân vi sinh
51 p | 235 | 42
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu xây dựng công nghệ khử Nito liên kết trong nước bị ô nhiễm
43 p | 272 | 40
-
Báo cáo khoa học nông nghiệp: Phân tích QTL tính trạng chống chịu khô hạn trên cây lúa Oryza sativa L.
11 p | 269 | 34
-
Báo cáo khoa học: Ứng dụng công nghệ OLAP trong khai thác số liệu dịch hại trên lúa tại Trà Vinh
16 p | 264 | 29
-
Báo cáo khoa học đề tài: Cải tiến máy dệt thoi GA 615-H Trung Quốc thành máy dệt kiếm mềm - KS. Nguyễn Hồng Lạc
41 p | 165 | 28
-
Báo cáo khoa học: Kết quả nghiên cứu biện pháp phòng trị ngộ độc hữu cơ cho lúa trên đất phèn trồng lúa 3 vụ ở Đồng Tháp Mười
19 p | 218 | 25
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu hiệu lực của phân phun lá K2SO4 tới năng suất lúa ở miền Nam Việt Nam
26 p | 194 | 25
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu phân lập và chuyển gen lúa liên quan đến tính chịu hạn vào giống lúa Việt Nam
63 p | 116 | 17
-
Hướng dẫn cách làm báo cáo khoa học
13 p | 240 | 17
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến của khách du lịch Hàn Quốc (trường hợp điểm đến miền Trung Việt Nam)
115 p | 81 | 14
-
Báo cáo khoa học: "Một vài suy nghĩ về câu hỏi nhiều lựa chọn trong thi trắc nghiệm khách quan"
4 p | 91 | 13
-
Báo cáo khoa học: Một số chỉ tiêu lâm sàng, phi lâm sàng ở chó bị viêm ruột ỉa chảy
7 p | 98 | 11
-
Báo cáo khoa học: Ảnh hưởng dòng chảy mặt trên đất dốc đến thay đổi lý hoá tính của đất lúa nước dưới chân đồi tại tân minh đà bắc - hoà bình
7 p | 105 | 10
-
Báo cáo khoa học: Cải tiến dệt thoi GA 615-H Trung Quốc thành máy dệt kiếm mềm - KS. Nguyễn Hồng Lạc
41 p | 122 | 7
-
Báo cáo khoa học: Kỹ thuật chụp xạ hình với chất đánh dấu xương 99mTc-HMDP trong chẩn đoán bệnh cơ tim hạn chế do thâm nhiễm amyloid
27 p | 6 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn