Báo cáo khoa học: Tìm hiểu một số đặc điểm điện sinh lý nhĩ trái ở bệnh nhân rung nhĩ bằng hệ thống lập bản đồ ba chiều
lượt xem 4
download
Báo cáo khoa học "Tìm hiểu một số đặc điểm điện sinh lý nhĩ trái ở bệnh nhân rung nhĩ bằng hệ thống lập bản đồ ba chiều" với mục tiêu nghiên cứu nhằm tìm hiểu một số đặc điểm điện sinh lý nhĩ trái, ở bệnh nhân rung nhĩ kịch phát và rung nhĩ dai dẳng bằng hệ thống lập bản đồ ba chiều; tìm hiểu ảnh hưởng của một số đặc điểm điện sinh lý nhĩ trái, đến kết quả sớm triệt đốt rung nhĩ bằng năng lượng sóng có tần số radio;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo khoa học: Tìm hiểu một số đặc điểm điện sinh lý nhĩ trái ở bệnh nhân rung nhĩ bằng hệ thống lập bản đồ ba chiều
- TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM ĐIỆN SINH LÝ NHĨ TRÁI Ở BỆNH NHÂN RUNG NHĨ BẰNG HỆ THỐNG LẬP BẢN ĐỒ BA CHIỀU Báo cáo viên: Ths Bs. Lê Tiến Dũng Trung tâm tim mạch Bệnh viện E
- Đặt vấn đề - Rung nhĩ là rối loạn nhịp nhanh phổ biến nhất ở người lớn tuổi. - Tỉ lệ mắc rung nhĩ ngày càng tăng cùng với sự già hóa dân số. - Theo Masimo Zoli và cs, tỉ lệ mắc bệnh ở nhóm bệnh nhân dưới 50 tuổi 0,12-0,16%, nhóm bệnh 60-70 tuổi: 3,7-4,2%, nhóm trên 80 tuổi chiếm 10-17%, ước đoán đến 2030 ở Châu âu có khoảng 14-17 triệu BN rung nhĩ. - Ở Việt Nam, theo Nguyễn Ngọc Tú (2018) tỉ lệ RN 3,9%. - Rung nhĩ gây nhiều triệu chứng lâm sàng, suy tim, bệnh cơ tim do nhịp nhanh, đặc biệt là biến chứng liên quan đến thuyên tắc mạch, để lại nhiều gánh nặng về bệnh tật và chi phí y tế Masimo Zoli(2014).Epidemiology of atrial fibrillation: European perspective,clin epidemiol 2014,6,213-20.
- Đặt vấn đề RUNG NHĨ CÓ TRIỆU CHỨNG RUNG NHĨ RUNG NHĨ DAI RUNG NHĨ DAI KỊCH PHÁT RẲNG RẲNG KÉO DÀI THUỐC THUỐC THUỐC CHỐNG TRIỆT CHỐNG TRIỆT CHỐNG TRIỆT LOẠN ĐỐT LOẠN ĐỐT LOẠN ĐỐT NHIP NHỊP NHỊP TIM TIM 2020 ESC Guidelines for the diagnosis and management of atrial fibrillation
- Đặt vấn đề Hệ thống lập bản đồ 3D - Xây dựng hình ảnh 3 chiều các buồng tim - Lập bản đồ giải phẫu điện học. - Thiết lập mối liên hệ giữa giải phẫu và điện sinh lý - Tăng hiệu quả triệt đốt, - Giảm thời gian chiếu tia Hệ thống catheter mapping
- Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu một số đặc điểm điện sinh lý nhĩ trái, ở 1 N bệnh nhân rung nhĩ kịch phát và rung nhĩ dai dẳng bằng hệ thống lập bản đồ ba chiều. Tìm hiểu ảnh hưởng của một số đặc điểm điện sinh 2 lý nhĩ trái, đến kết quả sớm triệt đốt rung nhĩ bằng năng lượng sóng có tần số radio
- Tổng quan Các yếu tố Bất thường cấu trúc nhĩ: Viêm nhiễm ngoài tim: Tăng HA, Béo phì, Xơ hoa, giãn rộng, thiếu máu, Stress oxy ngừng thở lúc viêm nhiễm, phì đại hóa ngủ, cường giáp, thuốc/rượu Rung nhĩ Cơ chế gây rung Nhịp nhanh Hoạt hóa nhĩ nhĩ tái cấu hệ RAAS trúc chung Bất thường điện học tâm nhĩ: Tăng tính không đồng nhất Bệnh di truyền Giảm dẫn truyền Giảm thời gian co tiềm tàng Hoạt hóa Bênh lý di Tăng tính tự động hệ thần truyền Tăng bất thường trao đổi Ca++ nội bào kinh tự Bệnh cơ tim động Guidline for the management of patients with atrial fibrillation 2014
- Tổng quan Sơ đồ rung nhĩ dưới góc độ kỹ thuật mapping 3D Stanley Nettel, và cs (2017).
- Tổng quan Điểm kích hoạt và chất nền khác nhau giữa rung nhĩ kịch phát và rung nhĩ dai dẳng Riyaz A. Kaba và cs (2021).
- Tổng quan Phân chia các vùng nhĩ trái Vùng thành trước, thành sau, trần nhĩ, thành bên, thành vách, vùng tiểu nhĩ, vùng sàn nhĩ và vùng các tĩnh mạch phổi phải, vùng tĩnh mạch phổi trái. SURAJ KAPA và cs (2014).
- Tổng quan Đường đốt thành sau nhĩ Các phương pháp triệt đốt rung nhĩ bằng năng lượng có tần số radio (RF). Hugh Calkins và cs(2012).
- Đối tượng và phương pháp Đối tượng nghiên cứu 1. Bao gồm 30 bệnh nhân được chẩn đoán RN trong đó RN kịch phát (21) và RN dai dẳng (9).Tại TTTM Bệnh viện E và Khoa tim mạch Học viên Quân y 103 2. Có triệu chứng lâm sàng từ mức độ EHRA≥ 2 và điều trị nội khoa không thành công bao gồm kiếm soát tần số, kiểm soát nhịp 3. Bệnh nhân đồng ý điều trị và ký vào bản cam kết.
- Một số tiêu chuẩn biến số nghiên cứu 1. Rung nhĩ kịch phát: RN có thể tự chuyển về nhịp xoang, thường trong vòng 48 giờ. 2. Rung nhĩ dai dẳng: RN kéo dài trên 7 ngày và chuyển về nhịp xoang được bằng thuốc hoặc sốc điện. 3. Vùng điện thế bình thường: điện thế > 1.5 mV 4. Vùng điện thế thấp: 1-1.5 mV 5. Vùng điện thế rất thấp : 0.05-1.0mV 6. Vùng sẹo: vùng điện thế < 0.05 mV
- Phương pháp nghiên cứu Thời gian và địa điểm nghiên cứu - Địa điểm nghiên cứu: Đơn vị tim mạch can thiệp Trung tâm tim mạch Bệnh viện E, Đơn vị can thiệp Học viện Quân Y 103. - Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 10/2020 đến tháng 10/2021 Thiết kế nghiên cứu - Nghiên cứu mô tả cắt ngang Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu - Phương pháp chọn mẫu thuận tiện
- Sơ đồ ĐTNC: Bệnh nhân rung nhĩ bao gồm RN kịch phát và RN dai dẳng có chỉ định can thiệp nghiên cứu Khám LS, CLS,SAT,Chụp MSCT dựng hình giải phẫu nhĩ trái N1: RN kịch phát N2: RN dai dẳng Tiến hành thăm dò ĐSL tim và lập Mục tiêu 1 bản đồ nội mạc điện học ba chiều nhĩ trái Đo điện thế , các vị trí TMP, tiểu Thăm dò ĐSL khi nhịp xoang nhĩ, các vùng nhĩ trái Tiến hành triệt đốt RN Mục tiêu 2 Tiến hành đánh giá kết quả
- Kết quả và bàn luận Đặc điểm chung về đối tượng nghiên cứu Tuổi trung bình 59,0 ± 11,0 tuổi, cao nhất là 81 tuổi, thấp nhất là 42 tuổi. Tuổi trung niên chiếm tới 76.7%, Phạm Trần Linh (2016): 55,9 ± 9,6. Hui-Nam Park. 59,8±10,9.
- Kết quả và bàn luận Triệu chứng lâm sàng Triệu chứng Số lượng (n =30) Tỷ lệ (%) Hồi hộp đánh trống ngực 30 100% Mệt mỏi 10 33.3% Đau ngực 12 40.0% Khó thở hoặc khó thở khi gắng sức 15 50.0% Chóng mặt và choáng váng 5 16.7 % Triệu chứng lâm sàng đa dạng, liên quan gắng sức, tâm lý người bệnh.Hồi hộp đánh trống ngực gặp ở 100%, khó thở hoặc khó thở khi gắng sức 50 %, tương đương Lip Y (2001). Chóng mặt và choáng 16,7%
- Kết quả và bàn luận Các yếu tố nguy cơ liên quan đến RN Bệnh phối hợp Số lượng (n= 30) Tỉ lệ (%) THA 12 40% Bệnh mạch vành 6 20% Bệnh đái tháo đường 2 6,7% Suy thận 2 6.7% Không rõ YTNC 10 33,3% Tiền sử: Hút thuốc lá 12 40% Hút thuốc lá đã bỏ 4 13,3% Lạm dụng rượu 3 10% THA là yếu tố nguy cơ lớn nhất của RN,NC của chúng tôi THA gặp ở 40 % . Tương đương với NC của Anto A (2013), Phạm Trần Linh (2016) là 51,1%, Weerasooriya R(2003) là 51%.
- Kết quả và bàn luận Kết quả siêu âm tim Dai dẳng Kịch phát Chỉ số ഥ ± SD 𝑿 ഥ ± SD 𝑿 p Kết quả chụp MSCT nhĩ trái và TMP (n = 9) (n = 21) Nhĩ trái 39.4 ± 3.8 35.8 ± 5.7 Dai dẳng Kịch phát 0.099 (mm) (34.0 – 45.0) (27.0 – 49.0) Chỉ số ഥ ± SD 𝑿 ഥ ± SD 𝑿 p 26.2 ± 2.8 25.8 ± 4.1 (n = 8) (n = 13) ĐMC (mm) 0.855 (22.0 – 29.0) (20.0 – 34.0) Thể tích nhĩ trái 128.8 ± 22.1 110.7 ± 18.7 45.7 ± 3.7 47.7 ± 3.6 0.059 Dd (mm) 0.182 (ml) (108.5 – 177.0) (84.0 – 135.0) (40.0 – 52.0) (40.0 – 54.0) 29.1 ± 3.6 29.3 ± 4.8 TM phổi trái trên 17.3 ± 4.0 17.7 ± 3.3 Ds (mm) 0.917 0.804 (25.0 – 35.0) (20.0 – 39.0) (mm) (14.0 – 25.0) (12.0 – 22.8) 66.1 ± 7.2 66.2 ± 8.8 TM phổi trái dưới 16.7 ± 4.4 16.1 ± 4.8 EF (%) 0.978 0.764 (59.0 – 81.0) (40.0 – 81.0) (mm) (10.9 – 23.2) (9.0 – 22.6) TM phổi phải trên 17.0 ± 3.0 17.9 ± 5.1 Thất phải 24.2 ± 4.4 21.2 ± 3.8 0.660 0.078 (mm) (mm) (20.0 – 34.0) (12.0 – 31.0) (12.0 – 21.3) (11.8 – 31.0) TM phổi phải 16.1 ± 2.4 16.4 ± 3.5 ALĐMP 27.0 ± 6.6 25.6 ± 7.6 0.853 0.627 dưới (mm) (13.5 – 21.3) (10.9 – 20.8) (mmHg) (16.0 – 35.0) (18.0 – 47.0) Giãn nhĩ trái có thể vừa là nguyên nhân vừa là hậu quả của RN, . NC của Shrestha (2019). NC của Procolod Marchese (2017), Nc Anna F Thomsen (2017) ( 141± 21 ml)
- Kết quả và bàn luận Đo điện thế các vùng nhĩ trái TMPTT: TMPTP: 0.96 mV 1.34 mV Trần nhĩ: 2.8 mV TMP DT: TMP DP: 0.85 mV 1.02 mV Thành trước: 2.59 mV Đáy nhĩ: 2.03 mV Hình ảnh đo điện thế các vùng nhĩ trái và 4 TMP ở BN Huỳnh Tấn H Mã BA: 2101808
- Kết quả và bàn luận Kết quả đo điện thế các vùng nhĩ trái (mV) Dai dẳng Kịch phát p Chỉ số Biểu đồ phân bố điện thế các (n = 7) (n = 21) (t test) vùng nhĩ trái Vùng thành 2.1 ± 0.24 2.89 ± 0.23 < 0,05 trước (1.58 - 2.35) (2.43 - 3.21) Vùng thành 1.73 ± 0.38 2.6 ± 0.27 < 0,05 sau (1.05 - 2.21) (2.06 - 3.1) Vùng thành 2.28 ± 0.3 2.56 ± 0.27 0.020 bên (2.05 - 3) (2 - 3.02) Vùng vách 1.63 ± 0.38 1.95 ± 0.24 < 0,05 (1 - 2.14) (1.52 - 2.41) Vùng trần nhĩ 2.29 ± 0.31 2.56 ± 0.19 < 0,05 (1.82 - 2.7) (2.15 - 2.85) Vùng đáy nhĩ 1.8 ± 0.17 2.19 ± 0.33
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Tìm hiểu về lễ hội du lịch, nghiên cứu điển hình lễ hội Hoa phượng đỏ Hải Phòng
102 p | 1935 | 221
-
Báo cáo khoa học: Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Đại Á – chi nhánh Tam Hiệp
9 p | 225 | 29
-
Báo cáo khoa học:Tìm hiểu sự phát sinh phôi soma từ mô sẹo lá cây hà thủ ô đỏ
5 p | 178 | 24
-
Báo cáo tốt nghiệp: Tìm hiểu hiện trạng và đề xuất biện pháp quản lý, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện Yên Lập – Tỉnh Phú Thọ
47 p | 130 | 23
-
Báo cáo khoa học ngành Điện tử viễn thông: Xây dựng các bài thí nghiệm xử lý tín hiệu số trên matlab
42 p | 128 | 22
-
Báo cáo khoa học: Tìm hiểu phần mềm violet và ứng dụng của nó trong việc xây dựng một số bài giảng môn Tin học 11
23 p | 172 | 22
-
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: TÌM HIỂU VÀ ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ THUẬT TOÁN TÌM KIẾM TRUYỀN THỐNG ỨNG DỤNG TRONG TIN HỌC
18 p | 133 | 16
-
Báo cáo khoa học: Lòng tin trong các quan hệ xã hội của người dân (Nghiên cứu trường hợp xã Phước Tân - Huyện Xuyên Mộc – Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu)
27 p | 116 | 13
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " TÌM HIỂU CỔ VẬT ĐỒNG BẰNG CỬU LONG (Tiếp theo) "
11 p | 99 | 11
-
Báo cáo khoa học: Tìm hiểu mức đạm thích hợp cho hai giống ngô nếp địa phương trong điều kiện không tưới và có tưới
9 p | 106 | 9
-
Báo cáo khoa học: Bước đầu tìm hiểu quá trình hình thành, phát triển và đặc điểm của bảng chữ cái tiếng Hàn
14 p | 89 | 9
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Tìm hiểu quan hệ ngoại giao Singapore - Liên Xô giai đoạn 1965-1991"
6 p | 64 | 7
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " Tìm hiểu một số công trình nghiên cứu " cuộc chiến tranh Việt Nam " ở Mỹ trong những năm cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI"
5 p | 105 | 7
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " Tìm hiểu thêm thực dân Pháp đánh chiếm tỉnh thành Biên Hòa 16/12/1861 "
7 p | 66 | 6
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Tìm hiểu về bệnh đường hô hấp ở nước Lào"
13 p | 95 | 5
-
Tóm tắt báo cáo Khoa học và Công nghệ cấp Đại học Đà Nẵng: Nghiên cứu và cải tiến kỹ thuật nhận dạng ngôn ngữ cử chỉ sử dụng KINECT
30 p | 44 | 5
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " Tìm hiểu tác phẩm "Đại Nam kỳ truyện" "
6 p | 52 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn