BÁO CÁO KHOA HỌC: "TÍNH ĐA DẠNG CỦA HỆ THỰC VẬT VIỆT NAM 18. TRÍCH YẾU CÁC LOÀI LAN (ORCHIDACEAE) THU ĐƯỢC Ở SƠN KIM VÀ SƠN HỒNG (HUYỆN HƯƠNG SƠN, TỈNH HÀ TĨNH)."
lượt xem 13
download
Leonid V. Averyanov Viện thực vật học Cômarốp, Viện Hàn lâm khoa học liên bang Nga Phan Kế Lộc Trường Đại học khoa học tự nhiên, ĐHQG Hà Nội & IEBR, VAST Nguyễn Tiến Hiệp, Phạm Văn Thế Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật (IEBR), Viện khoa học và công nghệ Việt Nam (VAST) Trong khuôn khổ của đề tài "Hệ thực vật lưu vực Rào Àn" (thuộc Chương trình nghiên cứu cơ bản trong khoa học tự nhiên, số 6.110.01 và 6.128.04) trong 6 năm qua (19992004) chúng tôi đã thu được gần 100 số hiệu mẫu...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÁO CÁO KHOA HỌC: "TÍNH ĐA DẠNG CỦA HỆ THỰC VẬT VIỆT NAM 18. TRÍCH YẾU CÁC LOÀI LAN (ORCHIDACEAE) THU ĐƯỢC Ở SƠN KIM VÀ SƠN HỒNG (HUYỆN HƯƠNG SƠN, TỈNH HÀ TĨNH)."
- TÍNH ĐA DẠNG CỦA HỆ THỰC VẬT VIỆT NAM 18. TRÍCH YẾU CÁC LOÀI LAN (ORCHIDACEAE) THU ĐƯỢC Ở SƠN KIM VÀ SƠN HỒNG (HUYỆN HƯƠNG SƠN, TỈNH HÀ TĨNH). Leonid V. Averyanov Viện thực vật học Cômarốp, Viện Hàn lâm khoa học liên bang Nga Phan Kế Lộc Trường Đại học khoa học tự nhiên, ĐHQG Hà Nội & IEBR, VAST Nguyễn Tiến Hiệp, Phạm Văn Thế Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật (IEBR), Viện khoa học và công nghệ Việt Nam (VAST) Trong khuôn khổ của đề tài "Hệ thực vật lưu vực Rào Àn" (thuộc Chương trình nghiên cứu cơ bản trong khoa học tự nhiên, số 6.110.01 và 6.128.04) trong 6 năm qua (1999- 2004) chúng tôi đã thu được gần 100 số hiệu mẫu của 76 loài thuộc 42 chi của họ Lan Orchidaceae, ước tính chưa đến 40% tổng số loài có thể gặp ở đây. Sau đây là Trích
- yếu với các thông tin ngắn gọn về từng loài: tên khoa học, nơi thu mẫu, cách sống và nơi sống, độ gặp và thứ hạng cho Danh lục đỏ của IUCN (CR- đang bị tiêu diệt một cách trầm trọng, EN- đang bị tiêu diệt, VU- sắp bị tiêu diệt, LR- ít bị đe dọa tiêu diệt, DD- chưa đủ dẫn liệu), mẫu vật nghiên cứu, đôi khi có ghi chú. 1. Anoectochilus roxburghii (Wall.) Lindl.- Sơn Kim: Rào Bún và Rào àn. Mọc ở đất granít và đá phiến trong rừng, 300-1150 m. Không phổ biến. EN. P.K. Lộc et al. HAL 1268, HAL 5011 . Bị thu hái nhiều để xuất khẩu làm thuốc. 2. Apostasia odorata Blume ?- Sơn Kim: Rào Bún. Mọc ở đất granít và đá phiến trong rừng nguyên sinh và thứ sinh, 200-1000 m. Hiếm. VU. P.K. Lộc et al. HAL 1281, HAL 5157. 3. Apostasia wallichii R. Br. ?- Sơn Hồng. Mọc ở đất đá phiến trong rừng, 800-1100 m. Hiếm. VU. P.K. Lộc et al. HAL 5337. 4. Appendicula hexandra (Koenig) J.J. Sm.- Sơn Kim: Rào Bún. Mọc ở đất granít và đá phiến trong rừng, 300 m. Phổ biến. LR. P.K. Lộc et al. HAL 5016.
- 5. Biermannia calcarata Aver.- Sơn Kim: Rào àn. Bám trên cây trong rừng trên đất granít, 200-300 m. Đôi khi gặp. VU. N.T. Hiệp et al. s.n. (14 VI 1999). Đặc hữu của Bắc Việt Nam, nhỏ, đặc trưng cho rừng nguyên sinh ở dọc sông suối đất thấp. 6. Bulbophyllum ambrosia (Hance) Schltr.- Sơn Hồng: Khe Sinh. Bám trên cây trong rừng trên đất đá phiến, 800-1100 m. Phổ biến. LR. P.K. Lộc et al. HAL 5335. Đặc hữu rộng của tiểu vùng hệ thực vật Nam Trung Hoa-Bắc Việt Nam. 7. Bulbophyllum longiflorum Thouars ?- Sơn Kim: Rào Bún. Bám trên cây trong rừng trên đất đá phiến, nhất là ở dọc suối, 300-400 m. Phổ biến. LR. P.K. Lộc et al. HAL 5090. 8. Bulbophyllum xylophyllum Par. & Rchb.f. ?- Sơn Hồng: Khe Sinh. Bám trên cây trong rừng trên đất đá phiến, 800- 1100 m. Hiếm. VU. P.K. Lộc et al. HAL 5336. 9. Bulbophyllum sp. (Desmosanthes sect.)- Sơn Kim: Rào àn. Bám trên cây trong rừng trên đất đá phiến, nhất là ở thung lũng sông suối, 200-300 m. Phổ biến. LR. P.K. Lộc et al. HAL 1323. 10. Bulbophyllum sp.- Sơn Kim: Rào Bún. Bám trên cây
- trong rừng trên đất đá phiến, nhất là ở thung lũng sông suối, 300-400 m. Phổ biến. LR. P.K. Lộc et al. HAL 5091. 11. Calanthe lyroglossa Rchb.f.- Sơn Kim: Rào Bún. Bám trên đá phiến trong rừng, nhất là ở thung lũng sông suối, 300 m. Đôi khi gặp. VU. P.K. Lộc et al. HAL 5009. 12. Callostylis rigida Blume- Sơn Kim: Rào àn. Thân dài đến 2-3 m, bám trên cây trong rừng trên đất granít, nhất là ở thung lũng sông suối, 200-300 m. Phổ biến. LR. P.K. Lộc et al. HAL 1347. 13. Ceratostylis himalaica Hook.f.- Sơn Kim: Rào àn. Bám trên cây trong rừng trên đất granít, 800-1100 m. Không phổ biến. VU. 14. Cleisostoma birmanicum (Schltr.) Garay ?- Sơn Hồng: Khe Sinh. Bám trên cây trong rừng trên đất đá phiến, 700- 900 m. Phổ biến. VU. P.K. Lộc et al. HAL 5333. 15. Cleisostoma rostratum (Lodd.) Seidenf.- Sơn Kim: Rào àn. Bám trên cây và đá phiến trong rừng, 700-900 m. Hiếm. VU. P.K. Lộc et al. HP 8234. 16. Collabium chinense (Rolfe) Tang & F.T. Wang ?- Sơn Hồng: Sông Con. Mọc ở đất đá phiến trong rừng, 250-400 m. Hiếm. VU. P.K. Lộc et al. HAL 5290. Đặc hữu hẹp của
- tiểu vùng hệ thực vật Nam Trung Hoa-Bắc Việt Nam. 17. Cryptostylis arachnites (Blume) Hassk.- Sơn Kim: Rào Bún. Mọc ở đất granít trong rừng ưu thế Thông, 1100-1200 m. Rải rác. VU. P.K. Lộc et al. HAL 5054. 18. Dendrobium chrysanthum Lindl. ?- Sơn Kim: Rào àn. Bám trên cây trong rừng trên đất granít, 240-300 m. Không phổ biến. VU. P.K. Lộc et al. HAL 1339. Thu hái nhiều bán làm cây cảnh. 19. Dendrobium faulhaberianum Schlechter ?- Sơn Kim: Rào àn. Bám trên cây trong rừng trên đất granít, nhất là dọc thung lũng suối, 240-300 m. Có khi gặp nhiều. VU. P.K. Lộc et al. HAL 1327. Đặc hữu hẹp của tiểu vùng hệ thực vật Nam Trung Hoa-Bắc Việt Nam, thu hái nhiều bán làm cảnh. 20. Dendrobium fimbriatum Hook.- Sơn Kim: Rào àn. Bám trên cây và đá granít và đá phiến trong rừng, 240-300 m. Không phổ biến. VU. Thu hái nhiều bán làm cảnh. 21. Dendrobium hercoglossum Rchb.f. ?- Sơn Kim: Rào àn; Sơn Hồng. Bám trên cây trong rừng trên đất granít, nhất là dọc thung lũng suối, 240-450 m. Rất phổ biến. VU. P.K. Lộc et al. HAL 1249, HAL 5187. Thu hái nhiều bán làm
- cảnh. 22. Dendrobium nobile Lindl. ?- Sơn Hồng: Khe Sinh. Bám trên cây trong rừng trên đất đá phiến, 700-900 m. Đôi khi gặp. VU. P.K. Lộc et al. HAL 5332. Thu hái nhiều bán làm cảnh. 23. Dendrobium ochraceum De Wild.- Sơn Kim: Rào àn. Bám trên cây trong rừng trên đất granít và đá phiến, nhất là dọc thung lũng suối, 200-300 m. Rất hiếm. EN. P.K. Lộc et al. HAL 1365. Đặc hữu của Việt Nam, gặp ở một bộ sưu tập cá nhân, có giá trị làm cảnh cao. 24. Dendrobium salaccense (Blume) Lindl.- Sơn Kim: Rào àn. Bám trên cây trong rừng trên đất granít, nhất là ở thung lũng suối, 260-360 m. Rải rác. VU. P.K. Lộc et al. HAL 1311. 25. Dendrobium terminale Par. & Rchb.f.- Sơn Kim: Rào àn; Sơn Hồng. Bám trên cây trong rừng trên đất granít, nhất là dọc thung lũng suối, 240-450 m. Đôi chỗ có nhiều. VU. P.K. Lộc et al. HAL 1232, HAL 5186. 26. Dendrobium thyrsiflorum Rchb.f. ?- Sơn Kim: Rào àn; Sơn Hồng. Bám trên cây trong rừng trên đất granít và đá phiến, nhất là dọc thung lũng suối, 240-300 m. Phổ biến.
- VU. P.K. Lộc et al. HAL 1325, HAL 5230. Phân bố rộng, thu hái nhiều bán làm cảnh. 27. D. truncatum Lindl. ?- Sơn Kim: Rào àn; Sơn Hồng. Bám trên cây trong rừng trên đất granít và đá phiến, nhất là ở thung lũng suối, 240-450 m. Rất phổ biến. LR. P.K. Lộc et al. HAL 1250, HAL 5197. 28. Didymoplexiopsis khiriwongensis Seidenf.- Sơn Kim: Rào àn và Rào Bún; Sơn Hồng. Mọc ở đất trong rừng trên đất đá phiến, 200-900 m. Rải rác. VU. P.K. Lộc et al. HAL 5040, HAL 5153, HAL 5262, HAL 5341. Đặc hữu của bán đảo Đông Dương, rất hiếm, mới gặp ở Thái Lan và Việt Nam. 29. Epigeneium chapaense Gagnep.- Sơn Kim: Rào Bún. Bám trên Pơ mu trong rừng trên đất granít, 1100-1200 m. Rất phổ biến. LR. P.K. Lộc et al. HAL 5085. Đặc hữu Việt Nam, thường gặp trong rừng núi thấp và núi trung bình, nhất là rừng Thông. 30. Epigeneium labuanum (Lindl.) Summerhayes- Sơn Kim: Rào àn. Bám trên cây trong rừng trên đất granít, nhất là ở thung lũng sông suối, 240-260 m. Hiếm. VU. P.K. Lộc et al. HAL 1334. Gặp chủ yếu trên núi đá vôi.
- 31. Epipogium roseum (D. Don) Lindl.- Sơn Hồng: Khe Vân. Mọc ở đất granít trong rừng, 400-450 m. Hiếm. VU. P.K. Lộc et al. HAL 5214. 32. Eria amica Rchb.f. ?- Sơn Kim: Rào àn. Bám trên cây trong rừng trên đất granít, khoảng 1000 m. Không phổ biến. LR. P.K. Lộc et al. HAL 1261. 33. Eria calcarea V.N. Long & Aver.- Sơn Kim: Rào àn; Sơn Hồng. Bám trên cây, nhất là Chò sót trong rừng trên đất granít và đá phiến, (240) 700-900 m. Gặp nhiều, nhất là trên núi thấp. LR. P.K. Lộc et al. HAL 1326, HAL 5331. Điển hình cho núi đá vôi ở Bắc Việt Nam. 34. Eria corneri Rchb.f.- Sơn Hồng: Khe Vân. Bám trên cây trong rừng trên đất granít, 400-450 m. Đôi chỗ gặp nhiều. LR. P.K. Lộc et al. HAL 5220. Phân bố rộng rãi ở khắp Việt Nam. 35. Eria gagnepainii Hawkes & Heller- Sơn Hồng: Khe Sinh. Bám trên cây, đôi khi cả đá phiến trong rừng, 700- 800 m. Không phổ biến. VU. P.K. Lộc et al. HAL 5342. Đặc hữu Việt Nam, hiếm. 36. Eria paniculata Lindl.- Sơn Kim: Rào àn; Sơn Hồng: Khe Sinh. Bám trên cây, nhất là Chò sót trong rừng trên đất
- granít và đá phiến, khoảng 800-1100 m. Rất phổ biến. LR. P.K. Lộc et al. HAL 1285, HAL 5334. Phân bố rộng ở các vùng núi Việt Nam. 37. Eria thao Gagnep.- Sơn Kim: Rào Bún. Bám trên cây, nhất là Pơ mu và Hoàng đàn giả trong rừng trên đất granít, 1100-1200 m. Không phổ biến. LR. P.K. Lộc et al. HAL 5084. Đặc hữu Việt Nam, gặp nhiều ở một số vùng núi. 38. Eulophia spectabilis (Dennst.) Suresh (= E. nuda Lindl.)- Sơn Kim: Rào àn; Sơn Hồng. Mọc ở đất granít và đá phiến của trảng cỏ thứ sinh, khoảng 200-450 m. Hiếm. VU. P.K. Lộc et al. HAL 1362, HAL 5218. Phân bố rộng ở Việt Nam, thích nghi tốt với các quần xã thứ sinh. 39. Flickingeria fimbriata (Blume) Hawkes ?- Sơn Kim: Rào àn; Sơn Hồng: Khe Vân. Bám trên cây trong rừng trên đất granít, khoảng 260-450 m. Đôi khi gặp. LR. P.K. Lộc et al. HAL 1313, HAL 5221. 40. Flickingeria sp.- Sơn Hồng: Khe Sinh. Bám trên cây trong rừng trên đất đá phiến, 800-1100 m. Phổ biến. LR. P.K. Lộc et al. HAL 5338. 41. Galeola nudifolia Lour.- Sơn Kim: Rào àn; Sơn Hồng. Mọc ở đất ven rừng dọc suối, nhất là rừng Chò nước và
- Phay sừng, đất đá phiến và đá cát kết, 200-250 m. Hiếm. DD. P.K. Lộc et al. HAL 5000. Phân bố rộng ở các vùng núi. 42. Gastrodia taiensis Tuyama ?- Sơn Hồng. Mọc ở đất đá phiến trong rừng, 350-400 m. Rất hiếm. DD (CR?). P.K. Lộc et al. HAL 5263. Đặc hữu hẹp, rất hiếm, chỉ còn gặp ở Sa Pa, nơi lấy mẫu chuẩn. 43. Goodyera procera (Ker-Gawl.) Hook.- Sơn Hồng: Khe Vân. Mọc ở đất granít trong rừng nguyên sinh và thứ sinh ở dọc suối, 350-450 m. Không phổ biến. LR. P.K. Lộc et al. HAL 5180. Phân bố rộng ở Việt Nam. 44. Habenaria tonkinensis Seidenf.- Sơn Kim: Rào àn và Rào Bún. Bám trên đá và mọc ở đất đá phiến và granít trong rừng ở ven suối và sườn núi, 240-1150 m. Đôi chỗ gặp nhiều. LR. P.K. Lộc et al. HAL 1336, HAL 5001; N.T. Hiệp et al. VA 165, VA 316. Đặc hữu Việt Nam. 45. Kingidium deliciosum (Rchb.f.) Sweet- Sơn Hồng: Sông Con. Bám trên cây gỗ trong rừng trên đất đá phiến, 250- 350 m. Đôi chỗ phổ biến. VU. P.K. Lộc et al. HAL 5299. Phân bố rộng ở Việt Nam. 46. Liparis balansae Gagnep. ?- Sơn Kim: Rào àn. Bám
- trên đá trong rừng trên đất granít, 1100-1150 m. Phổ biến. LR. P.K. Lộc et al. HAL 1277. Đặc hữu của tiểu vùng hệ thực vật Nam Trung Hoa và Bắc Việt Nam, phổ biến ở các vùng núi. 47. Liparis chapaensis Gagnep. ?- Sơn Kim: Rào àn. Bám trên đá granít trong rừng, 1100-1150 m. Phổ biến. LR. P.K. Lộc et al. HAL 1260. Đặc hữu của tiểu vùng hệ thực vật Nam Trung Hoa và Bắc Việt Nam, phổ biến ở các vùng núi. 48. Liparis elliptica Wight ?- Sơn Kim: Rào àn. Bám trên cây trong rừng trên đất đá phiến và granít, nhất là ở ven suối, 300-400 m. Không phổ biến. VU. P.K. Lộc et al. HAL 5092. 49. Liparis nervosa (Thunb.) Lindl. ?- Mọc ở đất granít trong rừng, 800-1100 m. Không phổ biến. DD. 50. Liparis paradoxa (Lindl.) Rchb.f.- Sơn Kim: Rào àn. Mọc ở đất granít trong rừng, 240-260 m. Rất phổ biến. LR. P.K. Lộc et al. HAL 1251. Khắp Việt Nam. 51. Liparis pumila Aver. ?- Sơn Hồng: Khe Vân. Bám trên cây trong rừng, nhất là ở thung lũng suối, đất granít, 400- 450 m. Gặp rải rác. VU. P.K. Lộc et al. HAL 5199. Đặc
- hữu hẹp của Bắc Việt Nam, gặp chủ yếu trên núi đá vôi. 52. Liparis stricklandiana Rchb.f. ?- Sơn Kim: Rào àn. Bám trên đá, đôi khi cả trên cây trong rừng trên đất granít chủ yếu dọc suối, 240-260 m. Rất phổ biến. LR. P.K. Lộc et al. HAL 1234. Phân bố rộng khắp Việt Nam. 53. Liparis sp.- Sơn Hồng: Khe Sinh. Bám trên cây trong rừng trên đất đá phiến, 800-1100 m. Đôi khi gặp. DD. P.K. Lộc et al. HAL 5340. 54. Ludisia discolor (Ker-Gawl.) A. Rich.- Sơn Kim: Rào àn. Bám trên cây và đá granít trong rừng thường ở thung lũng suối, 240-260 m. Không hiếm. VU. P.K. Lộc et al. HAL 1340. Phân bố rộng nhưng hiếm, dùng trong đông y. 55. Malleola seidenfadenii Christenson ?- Sơn Hồng: Sông Con. Bám trên cây gỗ trong rừng nguyên sinh và thứ sinh ở ven suối ưu thế Chò nước và Phay sừng, đất đá phiến và granít, 250-300 m. Đôi chỗ có nhiều. LR. P.K. Lộc et al. HAL 5164. Loài hiếm, đặc hữu của bán đảo Đông Dương. 56. Micropera poilanei (Guillaumin) Garay- Sơn Kim: Rào àn. Bám trên cây gỗ trong rừng chủ yếu ở ven suối, đất granít, 260-360 m. Hiếm. EN. P.K. Lộc et al. HAL 1321. Đặc hữu của Việt Nam, còn gặp ở Lạng Sơn, Quảng Bình
- và Quảng Trị. 57. Mischobulbum cordifolium (Hook.f.) Schltr.- Sơn Hồng: Khe Sinh. Mọc ở đất đá phiến trong rừng, 800-1100 m. Đôi chỗ có gặp. VU. P.K. Lộc et al. HAL 5339. 58. Mischobulbum macranthum (Hook.f.) Rolfe- Sơn Kim: Rào àn. Mọc ở đất granít trong rừng. Không phổ biến. VU. Loài hiếm của Việt Nam. 59. Oberonia rufilabris Lindl. ?- Sơn Kim: Rào Bún. Bám trên cây gỗ trong rừng chủ yếu ở ven suối, đất đá phiến, 300-400 m. Đôi khi gặp. VU. P.K. Lộc et al. HAL 5094. 60. Oberonia sp.- Sơn Hồng: Khe Vân. Bám trên cây gỗ trong rừng trên đất granít, 400-450 m. Không phổ biến. DD. P.K.Loc et al. HAL 5202. 61. Ornithochilus difformis (Wall. ex Lindl.) Schltr.- Sơn Kim: Rào àn; Sơn Hồng. Bám trên cây gỗ trong rừng trên đất granít, 260-1000 m. Đôi khi gặp. VU. P.K. Lộc et al. HAL 1233, HAL 1283, HAL 5226. 62. Phalaenopsis gibbosa Sweet ?- Sơn Hồng: Sông Con. Bám trên cây gỗ trong rừng nguyên sinh và thứ sinh ở ven suối ưu thế Chò nước và Phay sừng, đất đá phiến và cát kết, 250-300 m. Đôi chỗ gặp. EN. P.K. Lộc et al. HAL 5163.
- Đặc hữu rất hiếm của Bắc Việt Nam. 63. Pholidota chinensis Lindl.- Sơn Kim: Rào àn. Bám trên cây gỗ trong rừng trên đất granít, 1000-1100 m. Hiếm. EN. P.K. Lộc et al. HAL 1267. Đặc hữu của tiểu vùng hệ thực vật Nam Trung Hoa-Bắc Việt Nam. 64. Pholidota guibertiae Finet- Sơn Kim: Rào àn. Bám trên cây gỗ trong rừng nguyên sinh và thứ sinh, đất granít, 200- 260 m. Có chỗ phổ biến. VU. P.K. Lộc et al. HAL 1324; V.V. Cần VA 367; D.K. Harder et al. 4385/HS-244. Đặc hữu hẹp, chỉ còn gặp ở Bình Định. 65. Platanthera angustata (Blume) Lindl.- Sơn Kim: Rào Bún. Mọc ở đất granít trong rừng ưu thế Thông ở đường đỉnh, 1100-1200 m. Hiếm. LR. P.K. Lộc et al. HAL 5078. 66. Pteroceras simondianum (Gagnep.) Aver. ?- Sơn Hồng: Sông Con. Bám trên cây gỗ trong rừng đất đá phiến và cát kết, 250-350 m. Đôi chỗ có nhiều. VU. P.K. Lộc et al. HAL 5298. Đặc hữu của vùng đất thấp Bắc Việt Nam. 67. Robiquetia spathulata (Blume) J.J. Sm. ?- Sơn Kim; Sơn Hồng: Khe Vân. Bám trên cây gỗ trong rừng trên đất granít, 350-450 m. Không hiếm. VU. P.K. Lộc et al. HAL 5185.
- 68. Schoenorchis gemmata (Lindl.) J.J. Sm.- Sơn Kim: Rào Bún. Bám trên cây gỗ chủ yếu trong rừng Thông trên đất granít, 400-1200 m. Đôi chỗ gặp. VU. P.K. Lộc et al. HAL 5083, HAL 5198. Đặc trưng cho rừng nguyên sinh trên núi khắp Việt Nam. 69. Stereosandra javanica Blume- Sơn Kim: Rào àn. Mọc ở đất granít trong rừng, 500 m. Rất hiếm. CR. N.T. Hiệp et al. VA 201. Chi và loài rất hiếm. 70. Tainia penangiana Hook.f. ?- Sơn Hồng: Khe Vân. Mọc ở đất granít trong rừng, 350-450 m. Khá hiếm. VU. P.K. Lộc et al. HAL 5183. 71. Thelasis pygmaea (Griff.) Blume- Sơn Kim: Rào àn; Sơn Hồng: Khe Vân. Bám trên cây gỗ trong rừng trên đất granít, 260-450 m. Phổ biến. LR. P.K. Lộc et al. HAL 1312, HAL 5200. 72. Thrixspermum centipeda Lour.- Sơn Hồng: Sông Con. Bám trên cây gỗ trong rừng nguyên sinh và thứ sinh ở ven suối ưu thế Chò nước và Phay sừng, đất đá phiến và cát kết xám, 250-300 m. Phổ biến. VU. P.K. Lộc et al. HAL 5167. 73. Tropidia angulosa (Lindl.) Blume- Sơn Kim; Sơn Hồng. Mọc ở đất đá phiến trong rừng, 300-400 m. Không
- phổ biến. LR. P.K. Lộc et al. HP 8215, HAL 5261. 74. Tropidia curculigoides Lindl.- Sơn Kim: Rào àn; Sơn Hồng. Mọc ở đất đá phiến và cát kết xám trong rừng nguyên sinh và thứ sinh ở ven suối ưu thế Chò nước và Phay sừng, 180-300 m. Từ ít đến phổ biến. LR. P.K. Lộc HAL 1233, HAL 5247. 75. Vrydagzynea albida (Blume) Blume- Sơn Hồng: Khe Vân. Mọc ở đất granít trong rừng, 400-450 m. Có nơi gặp nhiều. LR. P.K. Lộc et al. HAL 5215. Phân bố rộng ở Việt Nam. 76. Zeuxine nervosa (Lindl.) C.B. Clarke ?- Sơn Kim: Rào àn; Sơn Hồng: Khe Vân. Mọc ở đất granít, đá phiến và cát kết xám trong rừng chủ yếu ở thung lũng ven suối, 240-450 m. Hiếm. LR. P.K. Lộc et al. HAL 1332, HAL 5216. Thường gặp trong rừng nguyên sinh và thứ sinh, đặc biệt là rừng Tre ở các nơi khác của Việt Nam. TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH 1. Averyanov, L.V. 1988. New taxa and nomenclatural
- changes in the Orchidaceae family of Vietnamese flora. Bot. Zurn. (Leningrad) 73, 3 : 423-432 (in Russian). 2. Averyanov, L.V. 1994. Identification guide to Vietnamese orchids (Orchidaceae Juss.). S.-Petersburg. World and Family. 432 pp. (in Russian). 3. Averyanov, L.V. 2000. Stereosandra Blume and Yoania Maxim. (Orchidaceae Juss.) - Two additions to the orchid flora of Vietnam. J. Sci. Nat. Sci. 17, 2: 43-47. 4. Averyanov L., A. Averyanova 2000. Rare species of orchids (Orchidaceae) in the flora of Vietnam. Turczaninowia 3, 2: 5-86 (in Russian). 5. Averyanov, L.V., P.K. Lộc, N.T. Hiệp. 2003. Tính đa dạng của hệ thực vật Việt Nam 13. Về một số loài Lan đáng chú ý thu được ở lưu vực Rào àn (xã Sơn Kim, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh). Di truyền học và ứng dụng 1: 29-33. 6. Vu Ngoc Long, L.V. Averyanov. 2002. New species of the genus Eria Lindley from Vietnam. Komarovia 2: 45-50. SUMMARY
- The diversity of the flora of Vietnam 18. Checklist of orchids collected in Son Kim and Son Hong (Huong Son district, Ha Tinh province) In the framework of the study of "Flora of Rao An watershed " the Preliminary Checklist of orchids of Son Kim (Rao An and Rao Bun watersheds) and Son Hong (Song Con, Khe Van watersheds) was compiled on the base of exploration field works of 1999-2004 years. During these studies were documented by nearly 100 herbarium voucher specimens 76 species, which belong to 42 genera. Among them 55 (72.4%) species of wide distribution mainly of Himalayan origin, 2 (2.6%) species endemic for Indochinese Peninsula, 4 (5.3%) species endemic for South Chinese- Northern Vietnam floristic province and 15 (19.7%) species endemic to Vietnam. Last group includes local Vietnamese endemics of very restrict distribution. These species (Biermannia calcarata, Dendrobium ochraceum, Epigeneium chapaense, Eria calcarea, E. gagnepainii, E. thao, Gastrodia taiensis, Habenaria
- tonkinensis, Liparis balansae, L. chapaensis, L. pumila, Micropera poilanei, Phalaenopsis gibbosa, Pholidota guibertiae, Pteroceras simondianum) underline primary aboriginal character of the flora. Spectrum of florogenetic elements outlines flora of studied area as very specific and highly endemic. Largest genera here are Dendrobium (10), Liparis (8), Eria (6) and Bulbophyllum (5 species). Other genera include one or two species. one discovered species (Stereosandra javanica) was new for the flora of Vietnam. According to threat of extinction most orchids in the flora belong to group of LR (27) and VU (40 species). Some species have still uncertain status - DD (5 species). Species of other groups are very rare and need protection. Group of endangered species (EN) includes Dendrobium ochraceum, Micropera poilanei, Phalaenopsis gibbosa. These rare species have large significance in ornamental horticulture, and commercial collecting may be serious factor of their extinction. only one species belongs to critically endangered (CR). This is Stereosandra javanica, very rare saprophytic orchid occurring on low elevation. Limiting factor for this plant may be destruction of its habitat.
- Người thẩm định nội dung khoa học: GS. Nguyễn Bá
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo khoa học: "TÌNH HÌNH SẢN XUẤT GIỐNG TÔM SÚ (Penaeus monodon) Ở TỈNH CÀ MAU VÀ THÀNH PHỐ CẦN THƠ"
9 p | 326 | 78
-
Báo cáo khoa học: Thực trạng vỡ các giải pháp kinh tế-quản lý chủ yếu phát triển bền vững nghề gây nuôi động thực vật hoang dã ở Việt Nam
10 p | 211 | 41
-
Báo cáo khoa học nông nghiệp: Phân tích QTL tính trạng chống chịu khô hạn trên cây lúa Oryza sativa L.
11 p | 271 | 34
-
Báo cáo khoa học: Hoàn thiện môi trường đầu tư nhằm phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
110 p | 208 | 33
-
Báo cáo khoa học: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CÂY THUỐC CHỮA BỆNH CỦA ĐỒNG BÀO DÂN TỘC CAO LAN XÃ DÂN TIẾN, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN
6 p | 221 | 28
-
Báo cáo khoa học: " XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC TÍNH CỦA NGUYÊN LIỆU DIATOMITE PHÚ YÊN BẰNG FT-IR, XRF, XRD KẾT HỢP VỚI PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN LÝ THUYẾT DFT"
7 p | 194 | 26
-
BÁO CÁO KHOA HỌC: "TINH CHẾ LECTIN TỪ HẠT ĐẬU LĂNG (LENS CULINARIS, L.) BẰNG SẮC KÍ ÁI LỰC SEPHADEX – G75"
13 p | 133 | 25
-
Báo cáo khoa học: Xử lý, kỷ luật cán bộ, Đảng viên vi phạm chính sách Dân số - KHHGĐ
24 p | 214 | 24
-
Báo cáo khoa học: Phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Biên Hòa
10 p | 157 | 22
-
Báo cáo khoa học: "Bước đầu nghiên cứu môi trường nước và thành phần loài động vật nổi của hồ chứa Vực Mấu và Khe Đá tỉnh Nghệ An"
12 p | 171 | 21
-
Báo cáo khoa học: Những kết quả nghiên cứu bước đầu về ứng dụng phần mềm fluent trong tính toán dòng nhiều pha
7 p | 145 | 20
-
Báo cáo khoa học: "MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA KÝ SINH TRÙNG Perkinsus sp. LÂY NHIỄM TRÊN NGHÊU LỤA Paphia undulata Ở KIÊN GIANG VÀ BÀ RỊA - VŨNG TÀU"
9 p | 77 | 19
-
BÁO CÁO KHOA HỌC: "TÍNH ĐA DẠNG CỦA HỆ THỰC VẬT VIỆT NAM VỀ MỘT SỐ LOÀI LAN HÀI ĐÁNG CHÚ Ý THU ĐƯỢC Ở LƯU VỰC RÀO ÀN (XÃ SƠN KIM, HUYỆN HƯƠNG SƠN, TỈNH HÀ TĨNH)"
16 p | 132 | 18
-
BÁO CÁO KHOA HỌC: "TÍNH ĐA DẠNG CỦA HỆ THỰC VẬT VIỆT NAM 19. LYSIMACHIA VITTIFORMIS F.H. CHEN & C.M. HU TRÂN CHÂU LÁ DẢI (HỌ ANH THẢO PRIMULACEAE), LOÀI BỔ SUNG CHO HỆ THỰC VẬT"
12 p | 88 | 11
-
PHẢN ỨNG CỦA THÔNG BA LÁ (Pinus keysia Royle ex Gordon) ĐỐI VỚI KHÍ HẬU Ở KHU VỰC BẢO LỘC, DI LINH VÀ ĐÀ LẠT TỈNH LÂM ĐỒNG
10 p | 69 | 10
-
Báo cáo khoa học: Ảnh hưởng dòng chảy mặt trên đất dốc đến thay đổi lý hoá tính của đất lúa nước dưới chân đồi tại tân minh đà bắc - hoà bình
7 p | 109 | 10
-
Báo cáo khoa học: Xác định hệ số tương quan giữa chỉ số BMI và CTDI vol, DLP trong chụp cắt lớp vi tính ở người trưởng thành
23 p | 12 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn