BÁO CÁO KIỂM TOÁN LÀ GÌ? MẪU BCKT CHUẨN NHẤT <br />
HIỆN NAY<br />
Báo cáo kiểm toán là gì? Nội dung cũng như Mẫu báo cáo kiểm toán Chuẩn nhất hiện nay <br />
như thế nào? Tất cả sẽ được giới thiệu cùng các bạn qua bài viết dưới đây.<br />
<br />
Như tôi biết rằng! về dân kế toán, kiểm toán,... bạn cũng thường hay nghe về báo cáo kiểm <br />
toán lặp đi lặp lại khá nhiều lần, để hiểu rõ về nó tôi chia sẻ với các bạn: <br />
<br />
Báo cáo kiểm toán là gì, nội dung trong báo cáo đó gồm những gì?<br />
Ý kiến toán là gì?<br />
<br />
Mẫu báo cáo này gồm những thông tin gì?<br />
<br />
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán cần nộp cho những đâu?<br />
<br />
Không nộp thì có bị phạt không? <br />
<br />
Nếu bạn mong muốn hiểu được nội dung trên, thì bài viết này chính là dành cho bạn!<br />
<br />
1. Báo cáo kiểm toán là gì?<br />
<br />
<br />
Báo cáo kiểm toán là gì? Báo cáo kiểm toán là báo cáo trong đó có trang ý kiến kiểm toán <br />
nhằm mục đích đưa ra ý kiến của Kiểm toán viên về mức độ trung thực, hợp lý của Báo cáo <br />
tài chính và những nội dung khác theo Hợp đồng kiểm toán dựa trên Chuẩn mực Kiểm toám, <br />
Kế toán và Chế độ kế toán Việt Nam hiện hành.<br />
<br />
Như vậy có thể thấy, Báo cáo đã được kiểm toán là báo cáo mà ở đó người đọc có thể biết <br />
được tính trung thực, hợp lý các số liệu cũng như các vấn đề trên Báo cáo tài chính.<br />
2. Nội dung của báo cáo kiểm toán gồm những gì?<br />
<br />
<br />
Nội dung của BCKT chưa có quy định bắt buộc phải thể hiện các nội dung là gì tuy nhiên về <br />
cơ bản nội dung của Báo cáo kiểm toán (BCKT) phải thể hiện được các nội dung sau:<br />
<br />
#1. Số hiệu và tiêu đề của báo cáo<br />
<br />
Số hiệu của BCKT phát hành phải được ghi cụ thể. BCKT phát hành trong cùng năm của đơn <br />
vị được kiểm toán thường được ghi liên tiếp nhau để tiện theo dõi. <br />
<br />
Tiêu đề của báo cáo cần ghi "Báo cáo kiểm toán độc lập".<br />
<br />
#2. Người nhận BCKT<br />
<br />
Ở mục này, người nhận BCKT thường là: Hội đồng quản trị, Ban (Tổng) Giám đốc, Giám <br />
đốc, Nhà đầu tư... tùy thuộc vào mục đích cũng như đơn vị được kiểm toán.<br />
<br />
Ngay sau mục người nhận BCKT sẽ là phần mở đầu giới thiệu về Báo cáo đã được kiểm <br />
toán của đơn vị, ngày lập cũng như số trang của BCKT và BCTC được kiểm toán là gì? Niên <br />
độ kiểm toán như thế nào?<br />
<br />
Các bạn có thể tham khảo đoạn mở đầu như sau:<br />
Chúng tôi đã kiểm toán BCTC kèm theo của Công ty TNHH ABC được lập ngày .... tháng ... <br />
năm 2019, từ trang ... đến trang ..., bao gồm: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm <br />
2018, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính <br />
kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2018 và Bản thuyết minh BCTC.<br />
<br />
#3. Trách nhiệm của Đơn vị được kiểm toán với BCTC<br />
<br />
Đây có thể coi là mục Cam kết của đơn vị được kiểm toán (hay thành viên chủ chốt) về việc <br />
lập và trình bày trung thực và hợp lý BCTC của Công ty theo các Chuẩn mực Kế toán Việt <br />
Nam, Chế độ Kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc <br />
lập và trình bày BCTC và chịu trách nhiệm về BCTC không có sai sót trọng yếu do gian lận <br />
hoặc nhầm lẫn.<br />
<br />
#4. Trách nhiệm của Kiểm toán viên<br />
<br />
Sau khi nên trách nhiệm của Đơn vị được kiểm toán, Nội dung Báo cáo đã được kiểm toán <br />
cần thể hiện được trách nhiệm của Kiểm toán viên khi đưa ra ý kiến kiểm toán dựa vào quá <br />
trình kiểm toán tại đơn vị được kiểm toán. <br />
<br />
#5. Ý kiến kiểm toán<br />
<br />
Tại mục này Kiểm toán viên đưa ra ý kiến của mình về đơn vị được kiểm toán.<br />
<br />
Ý kiển kiểm toán có các loại ý kiến sau:<br />
<br />
Ý kiến kiểm toán dạng chấp nhận toàn phần được đưa ra khi BCTC của đơn vị được <br />
kiểm toán phản ảnh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính <br />
của đơn vị.<br />
<br />
Ý kiến kiểm toán dạng ngoại trừ được đưa ra khi đã thu thập được đầy đủvà thích hợp <br />
các bằng chứng kiểm toán để kiểm toán viên kết luận là các sai sót, xét riêng lẻ hay tổng <br />
hợp lại, có ảnh hưởng trọng yếu nhưng không lan tỏa đối với BCTC; hoặc KTV không <br />
thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến <br />
kiểm toán, nhưng kiểm toán viên đánh giá rằng những ảnh hưởng có thể có của các sai <br />
sót chưa được phát hiện (nếu có) có thể là trọng yếu nhưng không lan tỏa đối với BCTC.<br />
<br />
Ý kiến kiểm toán trái ngược được đưa ra khi dựa trên các bằng chứng kiểm toán đã thu <br />
thập được, kiểm toán viên kết luận là các sai sót, xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, có ảnh <br />
hưởng trọng yếu và lan tỏa đối với BCTC.<br />
<br />
Từ chối đưa ra ý kiến được đưa ra khi có giới hạn quan trọng tới phạm vi kiểm toán <br />
hoặc là thiếu thông tin liên quan đến một số lượng lớn các khoản mục ở đó mà kiểm <br />
toán viên không thể thu thập các bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp để có thể <br />
cho ý kiến về BCTC.<br />
<br />
Có đoạn "Vấn đề cần nhấn mạnh": được nêu ra khi Kiểm toán viên thu hút sự chú ý <br />
của người sử dụng đối với một vấn đề đã được trình bày hoặc thuyết minh trong BCTC, <br />
mà theo đánh giá của KTV, vấn đề đó là đặc biệt quan trọng để người sử dụng hiểu <br />
được BCTC thì KTV phải trình bày thêm đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” trong báo cáo <br />
kiểm toán.<br />
Có đoạn "Vấn đề khác" đưa ra khi KTV thấy cần phải trao đổi về một vấn đề khác <br />
ngoài các vấn đề đã được trình bày hoặc thuyết minh trong BCTC, mà theo đánh giá của <br />
kiểm toán viên, vấn đề khác đó là thích hợp để người sử dụng hiểu rõ hơn về cuộc kiểm <br />
toán, về trách nhiệm của kiểm toán viên hoặc về báo cáo kiểm toán, đồng thời pháp luật <br />
và các quy định cũng không cấm việc này thì kiểm toán viên phải trình bày về vấn đề đó <br />
trong BCKT, với tiêu đề “Vấn đề khác” hoặc “Các vấn đề khác”.<br />
<br />
Như vậy có thể thấy trong BCKT chỉ có thể tồn tại 1 trong 4 ý kiến kiểm toán ngoài ra có <br />
thể gồm "Vấn đề cần nhấn mạnh" hoặc "Vấn đề khác"<br />
<br />
#6. Ngày lập BCKT<br />
<br />
Ngày lập BCKT không được trước ngày đơn vị được kiểm toán lập BCTC và và không được <br />
trước ngày thu thập bằng chứng kiểm toán.<br />
#7. Tên công ty kiểm toán và người ký BCKT<br />
<br />
Báo cáo kiểm toán ghi rõ tên công ty Kiểm toán;<br />
<br />
Người ký BCKT phải gồm 2 thành viên có chứng chỉ hành nghề kiểm toán trong đó có 1 <br />
thành viên Ban Giám đốc. Dưới mỗi chữ ký cần ghi rõ họ tên, Số đăng ký hành nghề kiểm <br />
toán của Kiểm toán viên đó.<br />
<br />
Trên đây là các nội dung cơ bản của các loại Báo cáo đã được kiểm toán. <br />
<br />
3. Mẫu báo cáo kiểm toán<br />
<br />
<br />
Mẫu báo cáo kiểm toán hiện nay thường thể hiện như sau:<br />
BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP<br />
Số tham chiếu: ..........<br />
Kính gửi: Người nhận báo cáo (Hội đồng quản trị, Nhà đầu tư...)<br />
Công ty ESABC<br />
Chúng tôi đã kiểm toán Báo cáo tài chính kèm theo của Công ty TNHH ESABC được lập <br />
ngày ... tháng .... năm ... ..., từ trang ... đến trang ..., bao gồm: Bảng cân đối kế toán tại ngày ... <br />
tháng ... năm ..., Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho năm <br />
tài chính kết thúc ngày ... tháng ... năm ... ... và Bản thuyết minh BCTC.<br />
Trách nhiệm của Hội đồng quản trị đối với Báo cáo tài chính<br />
Hội đồng quản trị Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp lý báo <br />
cáo tài chính của Công ty theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán doanh <br />
nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài <br />
chính và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Hội đồng quản trị xác định là cần thiết để <br />
đảm bảo cho việc lập và trình bày BCTC không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm <br />
lẫn.<br />
Trách nhiệm của Kiểm toán viên<br />
Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về các BCTC dựa vào quá trình kiểm toán của <br />
chúng tôi. Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các <br />
chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi tuân thủ các yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp, lập kế <br />
hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc liệu báo cáo tài <br />
chính của Công ty có còn sai sót trọng yếu hay không.<br />
Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm <br />
toán về các số liệu và trình bày báo cáo tài chính. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa <br />
trên xét đoán của kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong BCTC <br />
gây ra bởi gian lận hoặc sai sót. Khi thực hiện đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên xem xét <br />
hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính <br />
trung thực và hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, mà <br />
không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về sự hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ của <br />
Công ty. Công việc kiểm toán cũng bao gồm đánh giá tính phù hợp của các chính sách kế toán <br />
được áp dụng và tính hợp lý của các ước tính kế toán của Giám đốc cũng như đánh giá việc <br />
trình bày tổng thể BCTC.<br />
Chúng tôi tin rằng bằng chứng kiểm toán chúng tôi thu thập được là đầy đủ và thích hợp làm <br />
cơ sở cho các ý kiến kiểm toán (ngoại trừ, trái ngược, từ chối) của chúng tôi.<br />
Ý kiến của kiểm toán viên<br />
Vấn đề khác hoặc Vấn đề cần nhấn mạnh (nếu có)<br />
Tp. Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... ...<br />
Công ty TNHH Kiểm toán ....<br />
<br />
Họ và tên – Tổng Giám đốc Họ và tên – Kiểm toán viên<br />
Số GCN ĐKHN Kiểm toán: ... ... ... ... Số GCN ĐKHN Kiểm toán: ... ... ...<br />
4. Nộp BCTC được kiểm toán<br />
#1. Nộp BCTC được kiểm toán cho ai hoặc cho những cơ quan nào?<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
BCTC được kiểm toán được nộp cho các cơ quan sau:<br />
Cơ quan tài chính;<br />
<br />
Cơ quan thuế;<br />
<br />
Cơ quan thống kê;<br />
<br />
Doanh nghiệp cấp trên;<br />
<br />
Cơ quan đăng ký kinh doanh;<br />
<br />
Ban quản lý khu Công nghiệp (Doanh nghiệp trong khu Công nghiệp)<br />
<br />
#2. Hướng dẫn gửi BCKT qua mạng?<br />
Sau khi đã nhận được BCKT, bạn cần làm gì để gửi báo cáo đó qua mạng lên cơ quan thuế.<br />
5. Mức phạt khi không nộp BCKT<br />
<br />
Căn cứ theo khoản 2 điều 12, Nghị định số 41/2018/NĐCP Quy định về xử phạt vi phạm <br />
hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập thì mức phạt khi không nộp báo cáo đã <br />
được kiểm toán với các đơn vị bắt buộc kiểm toán như sau:<br />
Điều 12. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính<br />
... ...<br />
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:<br />
...<br />
b) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền KHÔNG đính kèm BCKT đối <br />
với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính;<br />
c) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 03 tháng trở lên so <br />
với thời hạn quy định;<br />
d) Công khai báo cáo tài chính KHÔNG kèm theo BCKT đối với các trường hợp mà pháp luật <br />
yêu cầu phải kiểm toán báo cáo tài chính;<br />
... ...<br />