Báo cáo " Kinh nghiệm học tập, nghiên cứu ở nước ngoài "
lượt xem 4
download
Kinh nghiệm học tập, nghiên cứu ở nước ngoài Ý kiến này, mặc dù có điểm hợp lí nhưng cần phải thấy rằng quy định cấm không hành động không phải đơn giản vì để kết luận một người thực hiện giao dịch nội gián do không hành động cần phải có đủ chứng cứ chứng minh rằng họ đã dự tính và nhất định sẽ thực hiện giao dịch đó nếu như không có được thông tin nội bộ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Kinh nghiệm học tập, nghiên cứu ở nước ngoài "
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi (1) Ths. TrÇn Ngäc D−¬ng * I. KHÁI NI M V S N NGHI P quen bi t v i thương nhân nhưng h v n ghé THƯƠNG M I vào do tình c hay do thu n ti n trong lúc di 1. Thành ph n c a s n nghi p thương m i chuy n. Hoàn c nh như v y làm tăng thu S n nghi p thương m i trong pháp lu t nh p cho thương nhân và cho cơ s kinh C ng hoà Pháp g m hai lo i y u t : vô hình doanh c a h . Có th k ra m t vài ví d và h u hình. như: Lư ng khách qua l i c a ngư i bán báo a. Các y u t vô hình g n nhà ga, lư ng khách qua l i c a c a G m nh ng y u t quan tr ng nh t c a s n hàng bán lưu ni m a i m du l ch. nghi p thương m i, ó là: Lư ng khách hàng, Án l coi lư ng khách hàng là y u t kh năng h p d n c a a i m kinh doanh, chính c a s n nghi p thương m i. Do v y tên thương m i, bi n hi u, quy n khi thuê cơ i v i án l , s t n t i c a lư ng khách là s kinh doanh, quy n s h u công nghi p. c tính t n t i c a s n nghi p thương m i, * Lư ng khách hàng các thành ph n khác là nh m thu hút, lưu - Lư ng khách thư ng xuyên là toàn b gi , ph c v lư ng khách này. khách hàng mà thương nhân ã khi n h g n * Tên thương m i bó v i mình nh ch t lư ng chuyên nghi p và ó là tên g i mà thương nhân ho c công ph m ch t cá nhân. ó là nh ng ngư i mua ti thương m i áp d ng cho vi c th c hi n s n hàng thư ng xuyên, u n mà thương nhân nghi p thương m i. Tên thương m i có th là ã thu hút h thành công nh bi t tôn tr ng s h c a thương nhân hay c a thành viên công ti thích, thói quen c a h . Nh ng ngư i khách có kèm theo c m t “và công ti” ho c m t tên hàng này c m th y hài lòng v ch t lư ng ng u nhiên ư c thương nhân t do l a ch n. hàng hoá và d ch v mà h nh n ư c nên Khi tên thương m i tr nên quen thu c v i h thư ng lui t i. Lư ng khách này là k t khách hàng và thu hút khách hàng thì nó có giá qu c a vi c thương nhân s d ng t t c các tr tài s n. Tên thương m i có th bán ư c. thành ph n t o lên s n nghi p thương m i * Bi n hi u trong ho t ng cá nhân c a mình. Bi n hi u là d u hi u ư c g n vào cơ s - Lư ng khách ng u nhiên qua l i có kinh doanh thương m i và do v y mà khi n ư c là nh vào hoàn c nh thu n ti n c a cơ s này khác v i các cơ s khác. Bi n hi u c a hàng hay a i m kinh doanh, nơi có có th là tên thương m i, là cái tên ng u nhi u ngư i qua l i thu n ti n cho h mua nhiên hay là m t bi u tư ng. Bi n hi u cho hàng. Nh ng khách hàng này dù không bi t * Gi ng viên B môn ngo i ng ch t lư ng hàng hoá và d ch v , dù không Trư ng i h c Lu t Hà N i 62 t¹p chÝ luËt häc sè 10/2008
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi phép khách hàng nh n ra cơ s thương m i * Gi y phép ho t ng do cơ quan hành m t cách d dàng (ví d : Bi n hi u c a h chính c p th ng c a hàng thu c v các thương nhân Khi gi y phép này c n thi t i v i vi c ư c như ng quy n thương m i). Do v y, m m t s lo i hình thương m i, ví d như bi n hi u có giá tr tài s n. ti m rư u hay phòng bi u di n ngh thu t thì * Quy n khi thuê cơ s kinh doanh chúng là y u t không th thi u i v i ho t N u thương nhân không ph i là ch s ng thương m i. Do v y, nó g n li n v i h u c a cơ s nơi mình hành ngh thương s n nghi p thương m i. m i thì thương nhân kí k t h p ng v i ch b. Các y u t h u hình s h u, thư ng là h p ng dài h n (ba, sáu, ó là nh ng ng s n h u hình. Nh ng chín năm). H p ng này cho phép thương tài s n là b t ng s n thì không th n m nhân ho t ng m t cách n nh trong trong thành ph n c a s n nghi p thương m i. quãng th i gian dài t i nơi mà thương nhân S n nghi p thương m i g m hai lo i y u t ã tr nên quen thu c v i khách hàng. M i h u hình: Trang thi t b và d ng c , s thay i a i m u làm l c hư ng và ngh ; các lo i hàng hoá. làm m t lư ng khách hàng c a thương nhân. * Trang thi t b và d ng c , ngh Chính vì th khi k t thúc h p ng, thương ó là toàn b các v t mang tính ng s n ư c s d ng nh m khai thác s n nghi p nhân có quy n ư c gia h n h p ng. thương m i và thu c quy n s h u c a Vi c chuy n như ng h p ng ư c cho thương nhân, ví d : Máy móc, thi t b ph c phép. Vi c này khi n thương nhân - bên thuê v văn phòng, trang thi t b v n chuy n… ư c t do bán i s n nghi p thương m i c a * Hàng hoá mình. M i i u kho n c m chuy n như ng Bao g m các nguyên v t li u, các bán h p ng u vô hi u. Tuy nhiên, vi c thành ph m ph c v cho vi c s n xu t, hàng chuy n như ng ph i ư c ch s h u b t hoá bán và thu c s h u c a thương nhân. ng s n ch p nh n ngư i thuê m i. Trong th c t , m t vài hàng hoá có th không * Các quy n s h u công nghi p thu c s h u c a thương nhân. ó là trư ng Các quy n này liên quan n văn b ng h p hàng hoá ư c bán theo i u kho n lưu sáng ch , nhãn hi u và ki u dáng công gi quy n s h u. Nh ng hàng hoá này v n nghi p. Thương nhân n m gi các quy n này thu c quy n s h u c a nhà cung c p, ngay thì ư c c quy n khai thác và s d ng c khi chúng ã ư c giao cho thương nhân ho c ư c phép chuy n giao cho ngư i và quy n s h u này t n t i cho n khi khác. Vi n qu c gia v s h u công nghi p thương nhân thanh toán ti n tr chúng. s giám sát vi c tôn tr ng các văn b ng sáng 2. B n ch t pháp lí c a s n nghi p ch , nhãn hi u, ki u dáng công nghi p k t thương m i khi chúng ư c ăng kí t i Vi n. Các quy n S n nghi p thương m i ư c hình thành s h u công nghi p có giá tr kinh t nh t b i toàn b các ng s n dùng vào vi c th c nh, ôi khi r t quan tr ng. hi n ho t ng thương m i. Các y u t t o nên t¹p chÝ luËt häc sè 10/2008 63
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi s n nghi p thương m i không ch ơn thu n này và ngành khác r t khác nhau, ví d : i ư c s p t v i nhau. Chúng ư c thương v i nhà hàng, ti m s a ch a ôtô thì trang nhân t p h p l i v i m c ích th c hi n vi c thi t b , d ng c là r t quan tr ng còn i v i kinh doanh. Lu t pháp d a trên s k t h p này c a hàng th i trang thì lư ng hàng hoá và xem xét s n nghi p thương m i như là th c nhãn hi u s n ph m là nh ng y u t chính. th kinh t và có th là i tư ng c a các II. B O H S N NGHI P THƯƠNG M I giao d ch khác nhau (bán, cho thuê hay dùng Là y u t quan tr ng i v i tài s n c a góp v n). Th c th kinh t này không b thương nhân, s n nghi p thương m i là i phá v khi bán riêng r m t trong các y u t . tư ng c a nh ng quy nh b o h c bi t i v i án l , vi c bán i lư ng khách hàng nh m ch ng l i m i hành ng khác nhau v i là bán i s n nghi p thương m i. m c ích làm gi m lư ng khách hàng mà giá B t ng s n b lo i b ra kh i s n nghi p tr c a s n nghi p tr c ti p ph thu c. Do thương m i. Lu t pháp c a Pháp ghi nh n: v y, khi thương nhân khai thác s n nghi p S n nghi p thương m i không bao g m b t kì thương m i ph i ư c m b o có th ư c thành ph n b t ng s n nào. c bi t, b t làm vi c trong th i gian tương i dài (b o h ng s n mà ó ho t ng thương m i ư c quy n khi thuê a i m kinh doanh); nh ng thi t l p thì không ư c tính vào s n nghi p ngư i c nh tranh không ư c b t chư c s n thương m i. Vi c bán i cái này không kéo ph m c a thương nhân (b o h ch ng xâm theo vi c bán i cái khác: Ngư i ta có th ph m quy n s h u trí tu ) và nh ng ngư i mua s n nghi p thương m i c a m t c a hàng này ph i tôn tr ng các quy nh v c nh tranh bánh mì mà không mua b t ng s n nơi có (b o h ch ng c nh tranh không lành m nh). c a hàng và ngư c l i, ngư i ta có th mua 1. B o h h p ng thuê cơ s kinh doanh chính b t ng s n nơi có c a hàng mà không i v i h p ng thuê cơ s kinh doanh, mua s n nghi p thương m i. thương nhân ư c hư ng m t s bi n pháp Do hai lí do g n li n v i thành ph n c a b o h . Thương nhân có quy n ư c phép gia nó (lo i b các b t ng s n và ưu th c a h n h p ng; thương nhân có th s d ng cơ ng s n vô hình) nên s n nghi p thương s kinh doanh cho các ho t ng khác v i các m i ư c xem là m t ng s n vô hình và là ho t ng d tính ban u (thay i m c tiêu i tư ng c a s b o h c bi t. kinh doanh) và cu i cùng, bên cho thuê S n nghi p thương m i có quy mô r t không th t do xem xét l i giá cho thuê. khác nhau. N u như lư ng khách hàng là a. Quy n ư c gia h n h p ng y u t c n thi t i v i m t s n nghi p khách hàng g n bó v i mình, thương thương m i thì các y u t khác không nh t nhân c n có quy n s d ng a i m kinh thi t ph i có y trong thành ph n c a nó. doanh trong th i h n dài. Lu t pháp quy nh Ví d , nhi u thương nhân không có b ng sáng rõ: “Th i gian cho thuê không ư c dư i ch , không c n gi y phép ho t ng kinh chín năm”. H t th i h n chín năm, h p ng doanh do cơ quan hành chính c p. Thành có th ư c gia h n b ng v i th i gian cũ. ph n c a s n nghi p thương m i gi a ngành B n thân bên thuê có th ch m d t h p ng 64 t¹p chÝ luËt häc sè 10/2008
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi thuê sau th i gian ba năm mà không ph i ưa h p ng, ví d như không tr ti n thuê, không ra lí do nhưng ph i báo v vi c ng ng ho t tôn tr ng các i u kho n trong h p ng; ng trư c sáu tháng. Hơn n a, thay vì kí k t - Không khai thác a i m kinh doanh; m t h p ng chín năm, ch s h u và bên - Ch nhà c n l y l i cơ s xây d ng thuê có th kí k t v i nhau tho thu n t m l i n u toà nhà b nguy h i. Bên thuê b t m th i kéo dài lâu nh t là hai năm. Khi k t thúc ng ng kinh doanh s có quy n ư c ưu tiên th i h n này, n u bên thuê còn ti p t c thuê thuê l i cơ s trong toà nhà m i; thì ương nhiên bên thuê tr thành ch h p - Ch nhà c n l y l i cơ s kinh doanh ng thuê chín năm. H t th i h n chín năm, cho gia ình và b n thân sinh s ng. n u như các bên (ch s h u - bên cho thuê b. Thay i m c tiêu kinh doanh và bên thuê - thương nhân) không ti n hành Ph n l n các h p ng thuê a i m gì c thì h p ng ư c m c nhiên gia h n. kinh doanh u nêu rõ b n ch t ho t ng Khi kí k t h p ng, ch s h u có th thương m i mà bên thuê s ti n hành nhưng òi h i bên thuê kho n ti n, ư c g i là “pas do nhi u lí do (do yêu c u c a lư ng khách, de porte” (t m d ch: ti n qua c a). Trong do không doanh s …), thương nhân có trư ng h p có s chuy n như ng h p ng th mu n thay i m t ph n hay toàn b thì kho n ti n này ư c ngư i thuê k ti p ho t ng c a mình (ví d : Ngư i bán th t tr cho ngư i thuê trư c ó. cũng có th mu n bán món ăn ch bi n s n). Khi bên thuê yêu c u gia h n h p ng Có hai trư ng h p c n xem xét : thì ch s h u có th : - Thay i m t ph n m c tiêu kinh doanh - Gia h n h p ng v i các i u ki n Bên thuê kèm thêm vào ho t ng ư c m i và có tho thu n v i bên thuê v giá d ki n trong h p ng các ho t ng liên thuê m i; quan hay b sung ( c tính liên quan hay b - T ch i gia h n h p ng. sung ph i ư c so sánh v i ho t ng ban N u không có lí do chính áng bi n u n u không, v i vi c thay i liên t c minh cho vi c t ch i thì ch s h u ph i tr m t ph n m c tiêu kinh doanh, ngư i ta có cho bên thuê kho n b i thư ng do t ch i th d n n ho t ng không có liên quan gì trong kho ng th i gian ba tháng. T ng m c v i ho t ng ban u). Ch s h u ph i b i thư ng ph i b ng v i thi t h i do vi c ư c thương nhân thông báo v ý nh thay không gia h n h p ng và nh t là do vi c i ho t ng c a mình. N u bên cho thuê m t lư ng khách hàng gây ra. N u các bên ph n i c tính liên quan và b sung c a không tho thu n ư c thì kho n b i thư ng nh ng ho t ng m i ư c d ki n thì toà án này s do toà án n nh. s phán quy t tuỳ theo ti n tri n c a t p Trong trư ng h p ch s h u có lí do quán thương m i. Trong th c t , ch s h u chính áng t ch i thì không ph i b i không th t ch i vi c thay i này. Ch s thư ng. Các lí do t ch i chính áng ư c h u ch có th òi h i tăng ti n thuê khi xem h n ch các i m sau: xét l i giá thuê ba năm m t l n. - Bên thuê có l i nghiêm tr ng khi th c hi n - Thay i hoàn toàn m c tiêu kinh doanh t¹p chÝ luËt häc sè 10/2008 65
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi Bên thuê có th mu n th c hi n m t ho t thi t h i cho tác gi ho c ngư i sáng ch . N u ng khác hoàn toàn v i ho t ng ư c d văn b ng, nhãn hi u, ki u dáng công nghi p là ki n trong h p ng. Lí do yêu c u là do tr t i tư ng c a vi c xâm ph m quy n s h u trí t kinh t . Lu t pháp c n s p x p l i “s liên tu thì nhãn hi u b xâm ph m nghiêm tr ng k t kinh t và nhu c u t ch c cân i m ng nh t. c bi t, n n kĩ ngh xa x b tác ng lư i phân ph i”. Tuy nhiên, các ho t ng m nh c a n n xâm ph m b n quy n do lư ng ư c xu t ph i phù h p v i c tính c a khách hàng c a nó ch y u b thu hút b i tính b t ng s n. Ch s h u ch có th t ch i c áo c a ki u m u - “d u hi u” qua ó s n v i lí do nghiêm tr ng và chính áng theo s ph m ư c bán. B o h quy n s h u công ánh giá c a toà án... N u ch s h u ch p nghi p ư c th c hi n b ng vi c ch s h u thu n thì có th tăng giá thuê vào th i i m kh i ki n b t kì ai ( Pháp ho c nư c thay i và có th ư c nh n m t kho n n ngoài) s d ng trái phép b ng sáng ch , nhãn bù cho thi t h i mà mình gánh ch u do vi c hi u, ki u dáng công nghi p ã ư c ăng kí thay i này. t i Vi n qu c gia v s h u công nghi p c a c. Xem xét l i giá thuê Pháp ho c ã ư c ăng kí nư c ngoài. i Bên cho thuê và bên thuê ư c t do n v i thương nhân và công ti thương m i, nhãn nh m c giá thuê ban u. Ngư c l i, m i hi u là y u t quan tr ng nh t nên vi c b o h s thay i giá thuê trong th i gian h p ng này ph i t ra trư c tiên. u ph i ư c quy nh tránh s l m * Các bi n pháp b o h nhãn hi u d ng t phía ch s h u. Theo yêu c u c a Nhãn hi u là b t kì kí hi u khác bi t cho bên cho thuê, giá thuê có th ư c xem xét phép nh n d ng s n ph m hay lo i d ch v . l i ba năm m t l n. Khi ó, vi c tăng giá Hơn n a, b ng cách s d ng kí hi u nào ó, thuê ư c tính toán tuỳ theo s bi n i c a nhãn hi u cho phép doanh nghi p có s khác ch s giá xây d ng. bi t so v i doanh nghi p khác. Ngư i ta Nhưng ch s h u có th òi h i m c phân bi t hai lo i nhãn hi u: “nhãn hi u tăng l n trong m t s trư ng h p sau: N u mang tên” và “nhãn có tính bi u tư ng”. có s thay i m c tiêu kinh doanh, n u tình - Nhãn hi u mang tên: ó có th là tên tr ng c a b t ng s n ư c c i thi n (ví d : h , tên a lí, tên t t ho c có th là nhãn B n xe buýt m i ư c xây d ng phía trư c hi u phân ph i (ví d : S n ph m ch mang c a hàng kéo theo lư ng khách hàng tăng tên nhà phân ph i Carrefour). lên). M t khác, các i u kho n tho thu n v - Nhãn hi u có tính bi u tư ng, trong vi c xem xét l i giá thuê có th ư c các bên trư ng h p này, ó có th là hình th c c a d ki n trong h p ng. s n ph m, cách óng gói, s k t h p hình 2. B o h ch ng l i s xâm ph m tư ng hay v trí c a màu s c… quy n s h u trí tu Nhãn hi u ư c b o h sau khi ăng kí Có th nh nghĩa s xâm ph m quy n s n u như nhãn hi u khác bi t v i các nhãn h u trí tu như là vi c b t chư c tái s n xu t hi u khác. Vì th , vi c s d ng thu t ng công trình văn h c, ngh thu t hay kĩ ngh gây chung chung thì không th ư c xem là nhãn 66 t¹p chÝ luËt häc sè 10/2008
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi hi u. Cũng v y, nhãn hi u có d u hi u riêng - Ch tài nh m l a d i công chúng thì cũng không M t nhãn hi u ã ăng kí có th là i ư c ăng kí (ví d : Nhãn hi u “Beurrax” tư ng c a s xâm ph m quy n s h u trí tu g n cho m t lo i d u ăn nh m khi n khách (m t ngư i khác không ph i là ngư i sáng hàng l m tư ng v i m t lo i bơ - beurre). ch s d ng nhãn hi u khi không ư c phép Nhãn hi u ch có th ư c b o h n u s c a ngư i sáng ch ) ho c là i tư ng c a s t n t i và quy n s h u nó ư c thi t l p. Vi c l m d ng b t chư c v i b n ch t là gây ra s ăng kí nhãn hi u là i u ki n ư cb o nh m l n trong nh n th c c a khách hàng. h . Ch s h u nhãn hi u có quy n và nghĩa Trong hai trư ng h p trên, ch s h u nhãn v như ch s h u văn b ng. Th i gian b o hi u b ch u thi t h i có th ti n hành vi c h là mư i năm nhưng n u ăng kí liên t c ki n ch ng xâm ph m quy n s h u trí tu . thì ư c phép duy trì quy n s h u nhãn hi u Ngư i b t chư c, ngư i xâm ph m quy n s ó mãi mãi. Vi c b o h này có th có ph m h u trí tu ph i ch u ch tài. vi trong lãnh th qu c gia hay nư c ngoài. Các bi n pháp ch tài có th là: - B o h trong nư c + C m s d ng nhãn hi u; ngư i xâm Vi c ăng kí nhãn hi u t i Vi n qu c gia ph m quy n s h u trí tu ph i ch m d t v quy n s h u công nghi p s c m bên th hành vi ó n u không s b ph t vi ph m cho ba ư c ăng kí cùng nhãn hi u và c m s m i ngày ch m ch m d t. d ng nhãn hi u này t i Pháp khi không có s + B i thư ng thi t h i; cho phép. B o h liên quan không ch n + T ch thu ho c tiêu hu các v t ã vi c xâm ph m quy n s h u trí tu mà còn dán nhãn; liên quan n vi c s d ng b t h p pháp. S + Cho ăng b n án trên báo chí; d ng b t h p pháp có c i m là gây r i ro + Ph t ti n và ph t tù t mư i lăm ngày nh m l n v i nhãn hi u khác (s gi ng nhau n ba năm (xâm ph m quy n s h u trí tu là v hình nét hay âm ti t ch ng h n). Do v y, t i ph m hình s - la contrefacon est un délit). toà án ã t ng coi nhãn hi u “Maz” là b t 3. B o h ch ng c nh tranh không chư c t “Jaz”, “La vache sérieuse” là t lành m nh “La vache qui rit”. Khi các th pháp không bình thư ng - B o h qu c t ư c s d ng nh m l y b t lư ng khách Vi c ăng kí nhãn hi u t i Vi n qu c gia hàng c a m t thương nhân thì lúc ó có s v quy n s h u công nghi p ch cho phép c nh tranh b t h p pháp ho c không lành b o h nhãn hi u t i Pháp. N u doanh m nh. C nh tranh là b t h p pháp khi cách nghi p mu n ư c b o h quy n c a mình th c ti n hành ư c th c hi n do nh m l n t i nh ng nư c khác thì doanh nghi p ph i và không có ý nh gây thi t h i. C nh tranh hoàn thành các th t c ăng kí t i t ng nư c. là không lành m nh khi có ý nh gây thi t Tuy nhiên, các hi p ư c qu c t s làm ơn h i. C hai trư ng h p c nh tranh trên u là gi n vi c ăng kí t i nư c ngoài. nguyên nhân ph i s a ch a thi t h i x y ra. t¹p chÝ luËt häc sè 10/2008 67
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi a. Phòng tránh g n gi ng v i tên c a doanh nghi p kia…; Th c ch t, phòng tránh mang tính ch t - Nói x u doanh nghi p khác trong tho thu n, ó là s kí k t các i u kho n qu ng cáo c a mình hay trong sách hư ng không c nh tranh. d n kĩ thu t ư c phân phát cho khách hàng; Nh ng i u kho n như v y có th t n t i - i v i ngư i ã tr nên quen thu c v i trong h p ng. Ví d : Trong h p ng bán s n khách hàng c a doanh nghi p, cách th c ti n nghi p thương m i, bên bán cam k t không hành có th là: Thu hút khách hàng c a doanh tái ho t ng kinh doanh g n cơ s cũ c a nghi p này v cho riêng mình (nhân viên ã mình trong th i gian nh t nh. Cũng x y ra t ng làm vi c lâu năm cho ch doanh nghi p như v y trong h p ng lao ng c a m t d ng cơ s ho t ng g n nơi ch cũ c a ngư i làm công ăn lương. Ch ng h n, m t mình, ngư i ã bán s n nghi p thương m i c a ngư i th làm tóc cam k t trong h p ng s mình l i m s n nghi p khác g n nơi cũ…); không m c a hàng tương t trong kho ng - Ti n hành ho t ng gián i p công nghi p. cách nào ó g n v i cơ s c a ch cũ. * Thi t h i mà doanh nghi p ph i gánh b. Kh i ki n ch ng c nh tranh không ch u: ó là s m t mát v doanh s và các lành m nh h u qu như ph i ch u lãi su t ngân hàng do Vi c kh i ki n này cho phép thương gia ngân qu doanh nghi p s t gi m, uy tín b b o v ư c tên thương m i và bi n hi u c a nh hư ng… mình khi có ngư i c nh tranh s d ng chúng * M i quan h nhân qu gi a l i và thi t m t cách l m d ng nh m l i d ng uy tín. h i: C n ph i ch ng minh r ng lư ng khách N u th y mình là n n nhân c a s lôi kéo hàng m t i là do hành vi c nh tranh không khách hàng không lành m nh, thương nhân lành m nh. Do khó cung c p ư c b ng có th ti n hành v ki n nh m vào i th sai ch ng nên toà án thư ng ít òi h i v n trái c a mình ch m d t tình tr ng thi t h i m i quan h nhân qu . mà mình ph i gánh ch u và ư c n bù. c. Ch tài òi h i quy n c a mình, thương nhân Khi s c nh tranh không lành m nh ã ho c doanh nghi p b thi t h i ph i ch ng minh: ư c ch ng minh, vi c kh c ph c thi t h i * L i (faute) c a bên b doanh nghi p ch y u là : cáo bu c c nh tranh không lành m nh, có - Tr kho n ti n b i thư ng; nghĩa là cách th c ti n hành không bình - ăng báo quy t nh c a toà án; thư ng nh m lôi cu n khách hàng. Các cách - Ch m d t cách th c ti n hành sai trái th c ch y u là: theo l nh c a toà án./. - T o ra s nh m l n gi a hai doanh nghi p trong v ki n. Doanh nghi p mu n (1). D ch và t ng thu t t các tài li u: - Droit BTS: M.L. bordenave; M. Bruntz; F. Chavalier - chi m lĩnh khách hàng c a doanh nghi p khác Nathan; Paris; 2001. ã d a vào vi c b t chư c bi n hi u, cách - Droit 1re G - Activités juridiques: X. Cadoret; C. Knopp; trình bày s n ph m hay l y tên thương m i B. Stirn - Dunod; Nancy; 1999. 68 t¹p chÝ luËt häc sè 10/2008
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Góp phần rèn luyện và phát triển tư duy toán học cho sinh viên ngành sư phạm toán thông qua hoạt động Huy động - Tổ chức vận dụng các kiến thức và kinh nghiệm"
9 p | 209 | 56
-
Báo cáo: "Kinh nghiệm trọng dụng nhân tài để hình thành nền kinh tế tri thức của một số quốc gia châu Á và những gợi ý cho Việt Nam "
8 p | 274 | 52
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Phát triển nguồn nhân lực giảng dạy và nghiên cứu khoa học trong cơ sở giáo dục đại học - kinh nghiệm từ Đại học Quốc gia Hà Nội"
5 p | 176 | 51
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP Ở NHẬT BẢN VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO VIỆT NAM"
4 p | 159 | 42
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " ĐÀO TẠO CÔNG NHÂN KỸ THUẬT - KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VÀ GIẢI PHÁP CHO KHU KINH TẾ DUNG QUẤT"
12 p | 161 | 26
-
Báo cáo "Kinh tế học phát triển bền vững sẽ từ bỏ tư duy kinh tế - một nội dung mới trong khoa học kinh tế "
7 p | 313 | 23
-
Báo cáo "Kinh nghiệm trọng dụng nhân tài để hình thành nền kinh tế tri thức của một số quốc gia châu Á và những gợi ý cho Việt Nam "
8 p | 92 | 14
-
Báo cáo " Kinh nghiệm của các nước trong hệ thống pháp luật châu âu lục địa về nguồn quy định tội phạm và hình phạt trong các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành "
9 p | 106 | 12
-
Báo cáo " Kinh nghiệm quốc tế về điều chỉnh pháp luật đối với hoạt động xúc tiến thương mại và một số yêu cầu đặt ra đối với Việt Nam "
7 p | 104 | 11
-
Báo cáo " Kinh nghiệm xây dựng và phương thức giao các loại bài tập theo học chế tín chỉ "
6 p | 97 | 10
-
Báo cáo " Kinh nghiệm trọng dụng nhân tài để hình thành nền kinh tế tri thức của mộ số quốc gia châu Á và những gợi ý cho Việt Nam "
8 p | 80 | 10
-
Báo cáo: Kinh nghiệm xử lý rơm ở bang California, Mỹ
4 p | 99 | 10
-
Lao động và tiếp cận việc làm - BÁO CÁO #8: Thị trường lao động, Việc làm, và Đô thị hoá ở Việt Nam đến năm 2020: Học hỏi từ kinh nghiệm quốc tế (Dự án 00050577: Hỗ trợ Xây dựng Chiến lược Phát triển Kinh tế - Xã hội Việt Nam, giai đoạn 2011 – 2020)
161 p | 62 | 9
-
Đề án: Áp dụng chuẩn mực báo cáo tài chính tại Việt Nam
47 p | 28 | 8
-
Báo cáo "Kinh nghiệm dạy và học theo học chế tín chỉ các môn học do Khoa pháp luật kinh tế đảm nhiệm"
2 p | 74 | 7
-
Báo cáo " Kinh nghiệm điều chỉnh pháp luật đối với thuế lợi nhuận doanh nghiệp ở UCRAINA "
7 p | 58 | 4
-
Báo cáo: Kinh nghiệm điều trị các biến chứng của song thai chung 1 bánh rau bằng dao lưỡng cực tại bệnh viện phụ sản Hà Nội
43 p | 8 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn