Báo cáo " Kinh nghiệm quốc tế về điều chỉnh pháp luật đối với hoạt động xúc tiến thương mại và một số yêu cầu đặt ra đối với Việt Nam "
lượt xem 10
download
Kinh nghiệm quốc tế về điều chỉnh pháp luật đối với hoạt động xúc tiến thương mại và một số yêu cầu đặt ra đối với Việt Nam Như chúng ta đều biết, trong các biện pháp phòng ngừa tội phạm có biện pháp mà nội dung của nó thuộc về vấn đề phát triển kinh tế - xã hội vì có nguyên nhân của tội phạm thuộc phạm vi này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Kinh nghiệm quốc tế về điều chỉnh pháp luật đối với hoạt động xúc tiến thương mại và một số yêu cầu đặt ra đối với Việt Nam "
- nghiªn cøu - trao ®æi Ths. NguyÔn ThÞ Dung * X úc ti n thương m i (XTTM) b ng các hình th c khuy n m i, qu ng cáo, trưng bày gi i thi u hàng hoá, h i ch , tri n và lu t b o v quy n l i ngư i tiêu dùng. Khi ư c quy nh ch y u trong lu t thương m i, nhà nư c chú tr ng vi c hư ng lãm thương m i ang là nh ng ho t ng d n hành vi XTTM c a thương nhân, m thương m i ư c thương nhân th c hi n ph b o cho hành vi ó di n ra trong khuôn kh bi n tìm ki m, thúc y cơ h i thương pháp lí và tr t t thương m i c n thi t. Cách m i trong n n kinh t th trư ng. Do “tính th c thi t k các quy nh v XTTM trong m i” c a lo i ho t ng thương m i này lu t thương m i c a các nư c cũng r t khác trong b i c nh n n kinh t chuy n i và nhau. Thông thư ng, các nư c chưa phát nh ng tác ng v l i ích có th x y n v i tri n, c bi t là các nư c có n n kinh t nhi u ch th khác nhau nên vi c i u ch nh chuy n i, lu t thương m i dành nhi u quy pháp lu t i v i chúng luôn là v n c n nh mang tính ch t hư ng d n thương nhân ư c quan tâm. b ng cách th c nào và làm như th nào 1. i u ch nh pháp lu t i v i ho t XTTM, ngoài vi c quy nh nh ng c m ng xúc ti n thương m i - m t s kinh oán, h n ch h trong quá trình th c hi n. nghi m qu c t Th c tr ng này có nguyên nhân là các quan Xu t phát t vai trò c a XTTM i v i h thương m i riêng có trong n n kinh t th phát tri n thương m i và nh ng tác ng, trư ng t t y u s m i, l i v i thương nh hư ng c a nó n l i ích c a nhà nư c, nhân kinh doanh c a các nư c có n n kinh t c a thương nhân khác và c a ngư i tiêu chuy n i và các nư c có n n kinh t th dùng, các nư c u quan tâm n vi c i u trư ng phát tri n trình th p. Khác v i ch nh b ng pháp lu t i v i ho t ng i u này, ít tìm th y các quy nh tương t XTTM c a thương nhân. trong lu t thương m i c a các nư c có n n Do c i m phát tri n c a n n kinh t kinh t th trư ng phát tri n, th m chí h và m c tiêu mà Nhà nư c t ra trong vi c không c n ph i quy nh XTTM bao g m b o v l i ích c a các ch th khác nhau, các nh ng hành vi nào, b ng cách nào qu ng quy nh i u ch nh ho t ng XTTM có th ư c ghi nh n ( m c và góc khác * Gi ng viên Khoa pháp lu t kinh t nhau) trong lu t thương m i, lu t c nh tranh Trư ng i h c Lu t Hà N i t¹p chÝ luËt häc sè 9/2006 3
- nghiªn cøu - trao ®æi cáo t t nh t cho hàng hoá, d ch v hay h n ch c nh tranh.(2) Ngoài ra, Lu t thương khuy n khích bán hàng m t cách hi u qu m i lành m nh c a Hàn Qu c, Lu t ch ng nh t... Các v n ó là nghi p v kinh c quy n c a Nh t B n... tuy không có doanh c a thương nhân và h t bi t cách nh ng quy nh c th v các hành vi c nh th c hành ng phù h p v i công vi c kinh tranh không lành m nh trong ho t ng xúc doanh c a mình mà không c n các quy nh ti n thương m i nhưng u nghiêm c m các hư ng d n c th c a nhà nư c. Chính vì hành vi gian d i, thi u trung th c, gây nh m th , B lu t thương m i c a C ng hoà Pháp, l n v hàng hoá, d ch v cho khách hàng. Lu t v qu ng cáo và khuy n m i c a Anh, Th c ti n pháp lu t c a nhi u nư c trên các quy nh v qu ng cáo, v kinh doanh th gi i cũng cho th y v i m c tiêu b o v marketing c a Hoa Kì... thư ng ch chú quy n l i ngư i tiêu dùng, lu t b o v quy n tr ng các quy nh gi i thích v s vi ph m l i ngư i tiêu dùng cũng là văn b n có ch a trong ho t ng XTTM và trách nhi m c a ng nhi u quy nh v XTTM. Hoa Kì, thương nhân i v i các vi ph m ó. Lu t b o v ngư i tiêu dùng ch y u ư c Nhi u nư c có quy nh v XTTM trong quy nh t i ph n 5, Lu t FTC (H i ng lu t c nh tranh. Các quy nh v xúc ti n thương m i liên bang). M c ích c a các thương m i trong lu t c nh tranh thư ng quy nh này nh m m b o cho ngư i tiêu quan tâm n vi c b o v l i ích c a i th dùng s l a ch n t do, hi u qu , h p lí c nh tranh thông qua vi c xác nh các hành trư c nh ng chào m i, ti p th trên th vi khuy n m i, qu ng cáo... b coi là h n ch trư ng. Th m chí, Lu t c nh tranh c a Mĩ c nh tranh hay hành vi c nh tranh không hi n nay khi quy nh v c nh tranh không lành m nh. Lu t c nh tranh (liên bang) c a lành m nh l i quan tâm nhi u hơn n s Canada, v i m c ích duy trì và khuy n không lành m nh i v i khách hàng, thay vì khích c nh tranh ã quy nh rõ v hành vi quan tâm n s không lành m nh i v i tr c p xúc ti n, hành vi qu ng cáo gây i th c nh tranh. Trên th c t , Lu t c nh nh m l n, bán hàng qua i n tho i mang tính tranh liên bang c a Mĩ ngày càng ít ý n l a d i... coi ó là nh ng hành vi h n ch nh ng khi u ki n v c nh tranh không lành c nh tranh.(1) Pháp lu t c nh tranh c a Mĩ m nh gi a các i th c nh tranh, tr trư ng c m các hành vi có tính ch t l a g t trong h p các hành vi b t cáo có th gây h i cho qu ng cáo và thu hút khách hàng. H i ng ngư i tiêu dùng.(3) B lu t tiêu dùng c a thương m i liên bang (FTC) c a Hoa Kì cho C ng hoà Pháp g m 18 i u (t i u L121- phép thương nhân th c hi n qu ng cáo cho 1 n i u L121-15-3) h u như ch quy nh ho t ng khuy n m i (qu ng cáo giá th p nh ng c m oán, h n ch i v i ho t ng và chi t kh u) và coi các quy nh h n ch qu ng cáo, khuy n m i và ch tài i v i các qu ng cáo này c a các hi p h i là hành vi vi ph m trong ho t ng ó, v i m c ích 4 t¹p chÝ luËt häc sè 9/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi b o v quy n l i cho ngư i tiêu dùng.(4) B l p pháp và m c tiêu i u ch nh pháp lu t lu t nghiêm c m m i s n ph m qu ng cáo m i nư c, s thi t k các quy nh v xúc trong ó hàm ch a dư i b t kì hình th c nào, ti n thương m i trong các lu t này không nh ng kh ng nh, ch d n ho c thông tin gi ng nhau. Chính vì th , có th tìm th y gi i thi u có n i dung sai l ch ho c nh m trong lu t pháp c a m t nư c các quy nh m c ích gây nh m l n; nghiêm c m qu ng v XTTM c ba lu t trên nhưng có th có cáo so sánh v i m c ích thu l i b t chính, nhi u quy nh hơn trong lu t thương m i gây nh m l n và gây h i cho i th c nh hay trong lu t c nh tranh, lu t b o v quy n tranh, vi ph m quy n s h u công nghi p. l i ngư i tiêu dùng. Tuy nhiên, s nh v v Các ch tài trong B lu t tiêu dùng c a C ng hình th c này ch có tính ch t tương i, vì hoà Pháp ư c quy nh rõ theo hai cách: có nư c (C ng hoà Pháp) t p h p c các quy d n chi u n các ch tài hình s trong b nh v c nh tranh trong b lu t thương m i lu t hình s và tr c ti p quy nh các m c hay có nư c, như Hoa Kì, trong b lu t ph t ti n i v i t ch c, cá nhân vi ph m. thương m i th ng nh t (United Commercial Ngoài ra, các nư c có th có các văn b n Code) g m 9 ph n nhưng không c p hành quy nh riêng v qu ng cáo, khuy n m i và vi xúc ti n thương m i. các ho t ng marketing khác. Các văn b n Hai là: Lu t pháp các nư c xác nh b n này cũng có th ư c t p h p hoá trong B ch t thương m i c a ho t ng xúc ti n lu t thương m i (như Pháp) hay t n t i c thương m i khi i u ch nh pháp lu t. V khoa l p (như Hoa Kì, Anh, Trung Qu c, h c, pháp lu t thương m i không gi i h n Singgapore, Philippin...). Cho dù t n t i c trong lu t (hay b lu t) thương m i mà bao l p, các quy nh này v n ư c coi là các g m m i quy nh i u ch nh hành vi thương quy nh thu c lĩnh v c pháp lu t thương m i c a i tư ng ch th là thương nhân. m i do i tư ng áp d ng ch y u c a nó là Do v y, dù ư c i u ch nh b i các quy nh các thương nhân. c a lu t thương m i, lu t c nh tranh, lu t b o Qua phân tích trên ây, có th rút ra m t v quy n l i ngư i tiêu dùng hay lu t qu ng s nh n xét cơ b n v kinh nghi m qu c t trong cáo... lu t pháp các nư c u coi XTTM là l p pháp v xúc ti n thương m i như sau: ho t ng thương m i do thương nhân th c M t là: Tính ch t văn b n có ch a ng hi n áp ng nhu c u kinh doanh. S nhìn các quy nh v XTTM r t a d ng, thư ng nh n này là phù h p và c n thi t vì t t c là lu t thương m i, lu t c nh tranh, lu t b o hành vi xúc ti n thương m i, k c qu ng v quy n l i ngư i tiêu dùng và m t s quy cáo-m t hành vi ôi khi b nh m l n sang lĩnh nh c th v t ng hành vi xúc ti n thương v c văn hoá thông tin, s ư c hư ng cơ ch , m i (lu t qu ng cáo...). Ph thu c vào c chính sách bình ng, thu n l i, minh b ch i m kinh t xã h i, c i m c a ho t ng c a nhà nư c như i v i m i ho t ng t¹p chÝ luËt häc sè 9/2006 5
- nghiªn cøu - trao ®æi thương m i khác trong n n kinh t . c a tư duy v “ngành lu t”, pháp lu t các Ba là: V các hình th c XTTM ph bi n nư c quy nh ch tài x lí i v i các vi thư ng ư c quy nh trong pháp lu t: Khái ph m pháp lu t trong xúc ti n thương m i ni m “xúc ti n thương m i” (trade promotion) ngay trong các quy nh c a lu t thương - v i n i hàm bao g m các hình th c tìm m i, lu t c nh tranh và lu t b o v quy n l i ki m, thúc y cơ h i thương m i do thương c a ngư i tiêu dùng. Khác v i i u này, nhân th c hi n - h u như không xu t hi n pháp lu t Vi t Nam thư ng ch có quy nh trong pháp lu t thương m i nhi u nư c trên d n chi u r t chung chung vi c áp d ng các th gi i. Tuy nhiên, các hình th c ư c quy nh c a lu t hành chính, lu t hình s và thương nhân s d ng như là nh ng công c có nh ng trư ng h p không tìm th y ch tài marketting h u hi u như qu ng cáo, khuy n c n áp d ng theo s quy nh d n chi u ó. m i, t ch c các s ki n thương m i, nghiên 2. M t s yêu c u t ra i v i vi c c u th trư ng... ti p c n th trư ng, tăng hoàn thi n pháp lu t v xúc ti n thương cư ng cơ h i mua bán hàng hoá và cung ng m i Vi t Nam d ch v u ư c pháp lu t i u ch nh v i Tham kh o kinh nghi m qu c t là c n nhi u m c ích khác nhau. thi t và không th thi u, c bi t là i v i B n là: V s liên quan gi a m t s lu t vi c i u ch nh b ng pháp lu t các quan h trong i u ch nh pháp lu t i v i ho t ng kinh t m i hình thành trong n n kinh t th XTTM. Luôn tìm th y s liên quan gi a lu t trư ng. Tuy nhiên, m c ti p thu nh ng kinh thương m i, lu t c nh tranh và lu t b o v nghi m ó còn ph thu c vào r t nhi u y u t quy n l i ngư i tiêu dùng trong i u ch nh và ph i tính n kinh nghi m l p pháp v ho t ng xúc ti n thương m i. Bi u hi n thương m i c a Vi t Nam trong th i gian qua. c a s liên quan ó là: Vi t Nam, các văn b n pháp lu t i u - S xu t hi n các quy nh pháp lu t v ch nh các quan h kinh t ư c ban hành v n này c ba lu t, cùng có hi u l c nh ng th i i m khác nhau, có n i dung i u ch nh ho t ng xúc ti n thương m i khác nhau và nhu c u s a i, b sung cũng c a thương nhân; khác nhau. M c dù m i văn b n thư ng có - Xu t phát t tính ch t, i tư ng áp ph m vi i u ch nh và i tư ng áp d ng d ng và ph m vi i u ch nh c a m i lu t, riêng nhưng xét v hi u l c áp d ng, gi a các quy nh có th nh m nh ng m c ích nhi u văn b n l i có s liên quan áng k . ch y u khác nhau nhưng u liên quan n Chính vì v y, ho t ng l p pháp luôn òi vi c b o v l i ích c a thương nhân, c a i h i tính k th a và yêu c u xem xét n tính th c nh tranh, c a ngư i tiêu dùng và bao t ng th c a h th ng pháp lu t khi s a i, trùm lên các l i ích ó là l i ích c a qu c b sung, ban hành m i m t văn b n pháp gia. Bên c nh ó, do không b nh hư ng lu t nào ó. 6 t¹p chÝ luËt häc sè 9/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi Ho t ng l p pháp c a Vi t Nam trong th có lu t riêng i u ch nh; lĩnh v c thương m i th i gian qua có nh ng - Nhi u ho t ng thương m i, trong ó c i m nh hư ng n vi c hoàn thi n có XTTM, ư c quy nh trong Lu t thương pháp lu t v XTTM, ó là: m i và ư c quy nh chi ti t b ng ngh nh Th nh t: Các quy nh i u ch nh ho t c a Chính ph ; ng thương m i ư c ghi nh n nhi u văn - Lu t thương m i có hi u l c áp d ng b n pháp lu t khác nhau. i v i m i ho t ng thương m i do thương Ho t ng thương m i là ho t ng nhân ti n hành. N u có lu t khác i u ch nh nh m m c ích sinh l i, bao g m mua bán riêng t ng ho t ng thương m i thì s áp hàng hoá, cung ng d ch v , u tư, xúc ti n d ng các quy nh ó. Trư ng h p không th thương m i và nhi u ho t ng thương m i áp d ng quy nh c a Lu t thương m i và c thù khác như d ch v ngân hàng, b o lu t khác v ho t ng thương m i, v i tính hi m, thuê mua tài chính... V nguyên t c, ch t là các quy nh i u ch nh chung các Lu t thương m i ư c áp d ng cho m i ho t quan h tài s n, các quy nh c a B lu t dân ng thương m i di n ra trên lãnh th Vi t s ư c áp d ng i u ch nh m t s quan Nam nhưng trư c khi có Lu t thương m i và h thương m i. sau này song hành cùng v i nó, nhi u ho t V i kinh nghi m l p pháp và nguyên t c ng thương m i c thù ã có lu t riêng áp d ng lu t như v y, không nh t thi t ph i i u ch nh như Lu t ngân hàng, Lu t kinh có lu t riêng i u ch nh t ng ho t ng doanh b o hi m, Lu t hàng không dân d ng, thương m i c th , tr khi các quy nh c a Lu t xây d ng... Khi ã có lu t riêng i u Lu t thương m i không th i u ch nh hi u ch nh t ng lo i hành vi, ho t ng thương qu tính ch t c thù c a m t s hành vi m i s ư c áp d ng theo các quy nh ó. thương m i, như hành vi kinh doanh b o i v i nh ng ho t ng thương m i không hi m, kinh doanh các d ch v tài chính khác... ư c quy nh trong Lu t thương m i và các Th hai: Lu t thương m i không bao lu t khác thì áp d ng các quy nh c a B g m quy nh chi ti t v a v pháp lí c a lu t dân s . Như v y, có th nh n th y ho t thương nhân; các v n v ch th kinh ng l p pháp v thương m i Vi t Nam có doanh ư c quy nh trong pháp lu t v m t s nét chính: doanh nghi p. - Lu t thương m i Vi t Nam quy nh V i tính ch t là ch th th c hi n các các nguyên t c chung cho m i ho t ng hành vi thương m i, Lu t thương m i ch thương m i và quy nh chi ti t v các ho t quy nh quy n ho t ng thương m i c a ng thương m i ph bi n; thương nhân, bao g m c quy n c a các ơn - áp ng nhu c u i u ch nh b ng pháp v ph thu c là chi nhánh, văn phòng i lu t, các ho t ng thương m i c thù có di n c a chúng. Vi c thành l p, ăng kí kinh t¹p chÝ luËt häc sè 9/2006 7
- nghiªn cøu - trao ®æi doanh, t ch c ho t ng, gi i th ... các lo i pháp v thương m i c a Vi t Nam trong th i thương nhân (bao g m doanh nghi p và ch gian qua ã t ra m t s yêu c u i v i th kinh doanh khác) ư c quy nh c th vi c hoàn thi n pháp lu t v xúc ti n thương trong pháp lu t v doanh nghi p. V i c m i Vi t Nam, ó là: i m này, cho dù thương nhân là ch th ch + Ti p thu có ch n l c kinh nghi m qu c y u th c hi n các ho t ng XTTM nhưng t và ph i tính n c i m phát tri n c a ph m vi i u ch nh c a pháp lu t v xúc ti n n n kinh t Vi t Nam, h th ng văn b n thương m i là các ho t ng XTTM, v i các pháp lu t ang có hi u l c, c bi t là các n i dung liên quan n tính ch t, hình th c, văn b n pháp lu t có liên quan. So v i kinh cách th c, th t c ti n hành xúc ti n thương nghi m qu c t , v cơ b n, ho t ng l p m i; quy n h n, trách nhi m c a thương pháp c a Vi t Nam v XTTM không có s nhân v i khách hàng, v i Nhà nư c khi th c khác bi t b t h p lí. c thù c a pháp lu t hi n xúc ti n phát tri n thương m i... Vi t Nam v XTTM so v i lu t pháp c a các Th ba, v các quy nh có liên quan: nư c ch y u th hi n nh ng quy nh khá Ngoài các quy nh tr c ti p i u ch nh ho t c th nh m hư ng d n thương nhân th c ng thương m i và ch th ho t ng hi n cách th c XTTM và các ch tài x lí thương m i (thương nhân), ho t ng thương i v i thương nhân vi ph m thư ng ư c m i c a thương nhân còn ph i tuân th nhi u pháp lu t các nư c quy nh ngay trong lu t quy nh có liên quan khác như các quy nh thương m i, lu t c nh tranh, lu t b o v v x lí vi ph m hành chính trong ho t ng quy n l i ngư i tiêu dùng... mà không có s thương m i c a lu t hành chính, các quy d n chi u hoàn toàn t i các quy nh c a lu t nh v x lí vi ph m hình s trong ho t hành chính, lu t hình s như trong pháp lu t ng thương m i c a lu t hình s , các quy Vi t Nam. Trong quá trình th c hi n, cách nh v c nh tranh và x lí vi ph m v c nh làm này b c l m t s như c i m, ó là: tranh c a lu t c nh tranh, các quy nh liên - Pháp lu t thương m i ã quy nh các quan n b o v quy n l i c a ngư i tiêu hành vi vi ph m nhưng vi c ban hành các dùng... Như v y, trong các văn b n pháp lu t quy nh x lí vi ph m có th không k p thương m i và văn b n không thu c pháp th i, ch m tr (ví d : Văn b n x lí vi ph m lu t thương m i, nh ng góc khác nhau, hành chính trong lĩnh v c văn hoá thông tin u có th ch a ng các quy nh i u chưa ư c ban hành, m c dù lu t thương m i ch nh ho t ng thương m i nói chung, ho t quy nh d n chi u: các vi ph m pháp lu t ng xúc ti n thương m i nói riêng. v qu ng cáo thương m i s áp d ng quy Vi c tìm hi u kinh nghi m qu c t v nh c a văn b n này); i u ch nh pháp lu t i v i ho t ng xúc - Có s quy nh không th ng nh t v ti n thương m i, k t h p kinh nghi m l p các lo i hành vi vi ph m, bi u hi n c a các 8 t¹p chÝ luËt häc sè 9/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi vi ph m ó trong các văn b n pháp lu t nhiên, do b n ch t kinh t c a các ho t ng thương m i và các văn b n pháp lu t hành xúc ti n thương m i, văn b n ch y u ư c chính, hình s . Th c ti n pháp lu t trên ây s d ng i u ch nh lo i ho t ng này ã d n n tình tr ng không ph i lúc nào ph i là pháp lu t thương m i. Vi c tách riêng cũng có th tìm th y các ch tài tương ng ho t ng qu ng cáo i u ch nh b ng các v i nh ng vi ph m mà pháp lu t v XTTM quy nh pháp lu t v văn hoá thông tin như ã quy nh. Vi c quy nh tr c ti p ch tài Vi t Nam hi n nay là không phù h p v i trong pháp lu t thương m i (ch d n chi u áp th c ti n pháp lu t qu c t ; d ng các quy nh c th c a lu t hình s + S d ng các quy nh c a Lu t thương trong trư ng h p c n thi t) như các nư c s m i, Lu t c nh tranh và Pháp l nh b o v tránh ư c nh ng r c r i trên ây. áp ng quy n l i ngư i tiêu dùng i u ch nh ho t yêu c u minh b ch hoá chính sách, pháp lu t ng xúc ti n thương m i nh ng góc và trong quá trình h i nh p, các văn b n pháp v i nh ng m c ích khác nhau cũng là s lu t c a Vi t Nam, c bi t là các văn b n phù h p v i kinh nghi m qu c t trong i u pháp lu t thương m i nên chăng thay i ch nh pháp lu t i v i ho t ng này. Tuy hình th c, cách th c quy nh v x lí vi nhiên, tính th ng nh t, tính hi u qu là ph m pháp lu t theo cách mà nhi u nư c ã nh ng yêu c u quan tr ng nh m tránh s làm, t c là quy nh ng th i hai n i dung: trùng l p, ch ng chéo và tránh các quy nh Vi ph m và x lí vi ph m ngay trong văn mang tính hình th c không mang l i hi u b n pháp lu t thương m i mà không d n qu trong thi hành pháp lu t./. chi u n các quy nh v ch tài trong các văn b n pháp lu t hành chính; (1). Cơ quan phát tri n qu c t Canada - B thương m i, D án h tr th c thi chính sách (2004), Lu t + Ph i nhìn nh n úng b n ch t thương C nh tranh Canada và bình lu n, tr. 89-94. m i c a các ho t ng XTTM, k c ho t (2). Chương trình phát tri n Liên h p qu c (UNDP) - ng qu ng cáo và i x v i nó theo nh ng Vi n nghiên c u qu n lí kinh t trung ương (2002), nguyên t c i u ch nh pháp lu t i v i các Các v n pháp lí và th ch v chính sách c nh ho t ng thương m i. i u này cho phép tranh và ki m soát c quy n kinh doanh, Nxb. Giao thông v n t i, tr. 262. các chương trình c i cách nh m th c hi n t (3).Chương trình phát tri n Liên h p qu c (UNDP) - do hoá thương m i ư c tri n khai n m i Vi n nghiên c u qu n lí kinh t trung ương (2002), ho t ng xúc ti n thương m i như m i ho t Các v n pháp lí và th ch v chính sách c nh ng thương m i khác; tranh và ki m soát c quy n kinh doanh, Nxb. Giao thông v n t i, tr. 277. + Không nh t thi t ph i ban hành lu t (4). U ban qu c gia v h p tác kinh t qu c t riêng i u ch nh ho t ng XTTM c a (2005), Tuy n t p các văn b n pháp lu t cơ b n v thương nhân hay lu t riêng i u ch nh t ng thương m i c a C ng hoà Pháp - B lu t tiêu dùng, ho t ng khuy n m i, qu ng cáo... Tuy Nxb. Chính tr qu c gia, tr. 341-351. t¹p chÝ luËt häc sè 9/2006 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo: "Kinh nghiệm trọng dụng nhân tài để hình thành nền kinh tế tri thức của một số quốc gia châu Á và những gợi ý cho Việt Nam "
8 p | 274 | 52
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " ĐÀO TẠO CÔNG NHÂN KỸ THUẬT - KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VÀ GIẢI PHÁP CHO KHU KINH TẾ DUNG QUẤT"
12 p | 160 | 26
-
Báo cáo " Liên hợp quốc với cuộc đấu tranh phòng chống tội phạm "
8 p | 83 | 19
-
Báo cáo Nghiên cứu cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo kinh nghiệm quốc tế - Đề xuất giải pháp cho Việt Nam
66 p | 75 | 15
-
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường: Xã hội hóa giáo dục đại học: kinh nghiệm quốc tế và bài học đối với trường đại học nội vụ Hà Nội
106 p | 79 | 13
-
Báo cáo "Kinh nghiệm trọng dụng nhân tài để hình thành nền kinh tế tri thức của một số quốc gia châu Á và những gợi ý cho Việt Nam "
8 p | 91 | 13
-
Báo cáo " Kinh nghiệm của các nước trong hệ thống pháp luật châu âu lục địa về nguồn quy định tội phạm và hình phạt trong các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành "
9 p | 105 | 11
-
Báo cáo " Kinh nghiệm trọng dụng nhân tài để hình thành nền kinh tế tri thức của mộ số quốc gia châu Á và những gợi ý cho Việt Nam "
8 p | 80 | 10
-
Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Chuyển đổi báo cáo tài chính từ chuẩn mực kế toán Việt Nam sang chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế - Nghiên cứu thực nghiệm tại các doanh nghiệp Việt Nam
34 p | 107 | 9
-
Lao động và tiếp cận việc làm - BÁO CÁO #8: Thị trường lao động, Việc làm, và Đô thị hoá ở Việt Nam đến năm 2020: Học hỏi từ kinh nghiệm quốc tế (Dự án 00050577: Hỗ trợ Xây dựng Chiến lược Phát triển Kinh tế - Xã hội Việt Nam, giai đoạn 2011 – 2020)
161 p | 61 | 9
-
Báo cáo " Kinh nghiệm quốc tế trong công tác thu gom, xử lý rác thải đô thị "
4 p | 78 | 9
-
Báo cáo " Kinh nghiệm xây dựng và phương thức giao các loại bài tập theo học chế tín chỉ "
6 p | 96 | 9
-
Đề án: Áp dụng chuẩn mực báo cáo tài chính tại Việt Nam
47 p | 28 | 8
-
Báo cáo chuyên đề: Kinh nghiệm quốc tế và các đề xuất sửa đổi khung pháp lý về định giá rừng tại Việt Nam
103 p | 68 | 7
-
Báo cáo "Kinh nghiệm dạy và học theo học chế tín chỉ các môn học do Khoa pháp luật kinh tế đảm nhiệm"
2 p | 74 | 7
-
Báo cáo "Kinh tế thị trường bền vững: Mô hình phát triển mới cho Việt Nam giai đoạn 2011-2020 "
6 p | 71 | 4
-
Báo cáo " Kinh nghiệm điều chỉnh pháp luật đối với thuế lợi nhuận doanh nghiệp ở UCRAINA "
7 p | 57 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn