Báo cáo " Lồng ghép vấn đề quyền con người trong giảng dạy môn luật hành chính "
lượt xem 9
download
Lồng ghép vấn đề quyền con người trong giảng dạy môn luật hành chính Bằng việc ban hành đạo luật này, cơ quan lập pháp, lần đầu tiên trong lịch sử phát triển thị trường chứng khoán Đức, đã chính thức đưa giao dịch nội gián vào vòng kiểm soát của pháp luật, coi đây là hành vi phạm tội, bị áp đặt chế tài hình sự.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Lồng ghép vấn đề quyền con người trong giảng dạy môn luật hành chính "
- nghiªn cøu - trao ®æi Ths. Bïi ThÞ §µo * T h p khi xu t hi n xã h i loài ngư i, con ngư i ã t n t i, ã s ng trong s k t ng th i, hài hòa hai tư cách: Con nhau v các v n c th liên quan n quy n con ngư i. Có nh ng s khác nhau ư c dùng bi n minh cho vi c không th c ngư i t nhiên và con ngư i xã h i. C hai hi n quy n con ngư i, có nh ng s khác tư cách này m c dù luôn t n t i trong m i nhau mang tính t t y u, không th thay i, th i kì, m i ch xã h i nhưng bi u hi n c n ư c tôn tr ng và dung n p nên s th a c th và kh năng ư c th a nh n, ư c tôn nh n m t nguyên t c “Không m t quan i m tr ng trên th c t luôn có nh ng bi n i nào gi c quy n v nh ng s tr l i úng (1) phù h p v i nh ng i u ki n t nhiên và xã n” là c n thi t. ng th i cũng th ng h i trong ó con ngư i ư c sinh ra và s ng. nh t r ng “Quy n con ngư i không ph i là S quan tâm c a xã h i t i tư cách, giá tr m t h tư tư ng, mà là m t lí tư ng, ng c a con ngư i thông qua vi c th a nh n và th i là m t quá trình”.(2) b o m th c hi n các quy n con ngư i vì Th c t hi n nhiên là các quy n con v y cũng luôn thay i. N u nhìn m t cách ngư i trong th gi i hi n i ph thu c rõ r t t ng quát thì có th nói, xã h i càng ti n b vào cách hi u, cách ti p c n và b o m các quy n con ngư i càng ư c coi tr ng, quy n con ngư i c a t ng nhà nư c c th ư c phát tri n toàn di n, ư c b o m thông qua các bi n pháp xã h i, pháp lí mà th c hi n trên th c t m t cách y hơn. nhà nư c ó s d ng. Chính vì v y, t t c Tuy nhiên, v n quy n con ngư i cho n các môn h c liên quan n nhà nư c và pháp nay v n là v n nh y c m và ph c t p c lu t u ít ho c nhi u, tr c ti p ho c gián v n i dung khái ni m quy n con ngư i cũng ti p c pv n quy n con ngư i. iv i như cách th c b o v quy n con ngư i. Vì môn lu t hành chính, v n quy n con v y, bên c nh nh ng i m th ng nh t như ngư i ư c gi ng d y hai m c : M c quan ni m quy n con ngư i bao g m c các chung mang tính khái quát bao trùm toàn b quy n dân s , quy n chính tr và các quy n chương trình môn h c và m c chi ti t kinh t , xã h i, văn hoá thì còn có nhi u ư c nh n m nh m t s n i dung c th quan i m khác nhau, th m chí trái ngư c thu c môn h c. nhau mang tính l ch s xu t phát t nh ng * Gi ng viên chính Khoa hành chính - nhà nư c ch , nh ng th ch và nh ng thái khác Trư ng i h c Lu t Hà N i t¹p chÝ luËt häc sè 6/2008 11
- nghiªn cøu - trao ®æi 1. Quy n con ngư i ư c gi ng d y cách máy móc hay hình th c vi c th c hi n m c chung quy n con ngư i các qu c gia khác nhau Th nh t, gi ng viên t o cho sinh viên ngay c vi c so sánh trong cùng m t lĩnh cách nhìn khái quát mang tính phương pháp v c. M t quan ni m hay, m t cách làm t t lu n v quy n con ngư i. ó là, quy n con qu c gia này n u em áp d ng y nguyên ngư i là khái ni m r ng, có th ư c c th vào qu c gia khác có th l i r t d . Do v y, hoá b ng các quy n pháp lí, có th ch th khi ánh giá các chính sách c a qu c gia hi n như nh ng quy n ương nhiên ph i có mình dư i góc quy n con ngư i, khi c a thành viên trong xã h i nên vi c th c ti p c n các thông tin mang n i dung phê hi n và b o m th c hi n quy n con ngư i phán vi c th c hi n quy n con ngư i c n trên th c t không ch là công vi c c a nhà có cách nhìn khách quan, toàn di n, mang nư c, thông qua các bi n pháp pháp lí mà tính l ch s , bi n ch ng, tránh tư tư ng còn là công vi c c a c c ng ng (c ng v ng ngo i, sùng bái phương Tây m t cách ng qu c gia và c ng ng qu c t ), ư c mù quáng. ng th i ch p nh n s a d ng th c hi n b ng c các bi n pháp mang tính v n i dung và phương pháp th c hi n xã h i. M c dù v y, vai trò c a nhà nư c quy n con ngư i không có nghĩa là b ng trong vi c b o m th c hi n quy n con lòng hay bi n minh cho nh ng h n ch t m ngư i là quan tr ng nh t. ó cũng là lí do th i trong vi c th c hi n quy n con ngư i. vì sao có nhi u văn ki n qu c gia và qu c t C n th ng th n th a nh n nh ng khó khăn quy nh v quy n con ngư i và nhi u công v kinh t , nh ng tàn dư c a h tư tư ng ư c qu c t v quy n con ngư i u nh n th i phong ki n, nh ng nh hư ng c a tư m nh: “Vi c công nh n ph m giá v n có và duy duy ý chí c a th i kì chi n tranh ã và nh ng quy n bình ng b t di b t d ch c a ang là nh ng c n tr áng k cho vi c m i thành viên trong c ng ng nhân lo i nh n th c và th c hi n quy n con ngư i. là n n t ng c a t do, công lí và hòa bình Do ó, i u quan tr ng là ph i tìm hi u trên th gi i”(3) ng th i quy nh trách nguyên nhân th c s c a nh ng khó khăn, nhi m c a các qu c gia thành viên trong nh ng khác bi t ánh giá úng n và vi c th c hi n và b o m th c hi n quy n tìm ra kh năng t t nh t th c hi n quy n con ngư i qu c gia mình. con ngư i trong i u ki n c th c a qu c Th hai, như trên ã nói, s khác nhau gia mình, có h c t p kinh nghi m các qu c v quan ni m, v vi c th c hi n quy n con gia khác, th a nh n các giá tr văn hoá ngư i các qu c gia khác nhau là không chung c a nhân lo i. th tránh kh i nên khi nói v v n quy n Th ba, kh ng nh Nhà nư c Vi t Nam con ngư i c n có tư duy m , không áp d ng luôn nh n th c rõ t m quan tr ng c a quy n m t khuôn m u c ng nh c trong b t c con ngư i trong s phát tri n xã h i. Quy n trư ng h p nào. Không nên so sánh m t con ngư i ã ư c th ch hoá thành các 12 t¹p chÝ luËt häc sè 6/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi quy n cơ b n c a công dân, Nhà nư c ngày trong ó m i ngư i dân u có cơ h i, có càng chú ý t o ra s b o m v m i m t i u ki n t t nh t phát tri n m i kh năng trong vi c th c hi n quy n con ngư i. S c a mình c v m t t nhiên và xã h i; m i b o m áng chú ý trong giai o n hi n ngư i dân u ý th c ư c m t cách y nay là công cu c c i cách hành chính ã và vai trò c a cá nhân và m i liên h gi a cá ang ư c ti n hành. N i dung c i cách nhân và c ng ng; s tôn tr ng, h tr và hành chính hư ng t i vi c c i thi n m i b o v l n nhau gi a Nhà nư c và nhân dân quan h gi a Nhà nư c và nhân dân. Xây ư c th hi n y . Nói cách khác, m i d ng chính quy n g n dân là ch trương ngư i s ư c s ng trong s th hi n và úng n, là quy t tâm c a Nhà nư c trong ư c tôn tr ng các giá tr và ph m giá c a ti n trình c i cách. Theo ó, quy nh “Nhà mình trong th gi i hòa bình. nư c c a dân, do dân, vì dân”(4) không ph i 2. Quy n con ngư i ư c gi ng d y là kh u hi u mang tính hình th c mà th c m c c th s là phương châm hành ng cho c b Vì lu t hành chính là ngành lu t v qu n máy nhà nư c, c a t ng cơ quan, t ng công lí nhà nư c trên t t c các lĩnh v c c a i ch c nhà nư c. M c ích c a c i cách hành s ng xã h i v i m c ích “Xây d ng t chính là t o i u ki n ngày càng thu n l i nư c giàu m nh, th c hi n công b ng xã hơn cho ngư i dân th c hi n nh ng quy n h i, m i ngư i có cu c s ng m no, t do, chính tr , dân s , kinh t , văn hoá, xã h i. h nh phúc, có i u ki n phát tri n toàn Không ph i là l i ích c a Nhà nư c mà di n”(5) nên h u h t các quy nh thu c chính l i ích c a ngư i dân m i là ưu tiên ngành lu t hành chính u th hi n quy n hàng u trong c i cách hành chính. S con ngư i nh ng m c khác nhau. Tuy chuy n i t quan ni m hành chính cai tr nhiên, v n quy n con ngư i thư ng ư c sang quan ni m hành chính ph c v là s c p trong m t s v n liên quan tr c thay i r t căn b n, có tính quy t nh n ti p n nh ng n i dung cơ b n c a quy n vi c th a nh n, quy nh và b o m th c con ngư i sau ây: hi n quy n con ngư i trong th c t . Th nh t, quy n con ngư i th hi n Th tư, ch ra cho sinh viên th y r ng trong m t s nguyên t c cơ b n c a qu n lí ch trương phát tri n t nư c theo nh nhà nư c. hư ng xã h i ch nghĩa c a Nhà nư c cũng Nguyên t c u tiên c n k n là chính là vì quy n con ngư i. M c dù hàng nguyên t c m i công dân u bình ng lo t nư c xã h i ch nghĩa ông Âu ã trư c pháp lu t.(6) Nguyên t c này hoàn s p t ra v n nh n th c l i v lí lu n toàn phù h p v i quy nh t i i u 7 c a và con ư ng th c t i lên ch nghĩa xã h i Tuyên ngôn th gi i v nhân quy n năm nhưng Nhà nư c Vi t Nam v n tin tư ng 1948 “M i ngư i u bình ng trư c pháp vào tương lai t t p c a ch nghĩa xã h i, lu t và ư c pháp lu t b o v m t cách t¹p chÝ luËt häc sè 6/2008 13
- nghiªn cøu - trao ®æi bình ng”. Nguyên t c m i công dân u c u, b o t n và ph bi n, v a tôn vinh các bình ng trư c pháp lu t ư c th c hi n giá tr văn hoá c a ng bào dân t c ít trên t t c các lĩnh v c c a ho t ng qu n ngư i, v a ngăn ng a kh năng mai m t lí, không có s phân bi t i x v b t c lí các ngôn ng ang ngày càng ít ư c s do nào như gi i tính, dân t c, tôn giáo, i u d ng. Th m chí các văn b n quy ph m pháp ki n kinh t … th c hi n nguyên t c này, lu t cũng có th ư c d ch ra ti ng các dân pháp lu t còn có các quy nh nghiêm c m t c thi u s (8) gi m b t nh ng khó khăn m i hình th c phân bi t i x và truy c u cho ng bào dân t c thi u s không thành trách nhi m pháp lí i v i ngư i có hành th o ti ng ph thông trong vi c ti p c n vi kì th dân t c, tôn giáo, phân bi t i x pháp lu t. ng th i, chính quy n các c p, trong qu n lí nhà nư c và trong i s ng xã các t ch c văn hoá, xã h i t ch c nhi u h i. Nhà nư c th c hi n nhi u chính sách hình th c khác nhau nh m khơi d y ni m t kinh t , xã h i gi m d n kho ng cách v hào dân t c chính áng, ph bi n các giá tr m i m t gi a các dân t c, ban hành nhi u văn hoá c a các dân t c, qua ó ng viên văn b n pháp lu t làm cho các thành ph n t t c m i ngư i tham gia vào vi c b o t n kinh t xích l i g n nhau, th c hi n bình và phát tri n các phong t c, truy n th ng t t ng nam, n … p, c áo c a các dân t c. Nhi u l h i Nguyên t c th hai là nguyên t c bình truy n th ng như l h i c ng chiêng, h i ng gi a các dân t c.(7) Nguyên t c này ua ghe ngo ã thu hút ư c s quan tâm ư c c th hoá b ng hàng lo t các quy n c a ông o ng bào trong và ngoài nư c c th trong các lĩnh v c khác nhau, c thu c các dân t c khác nhau. Không ch bi t là lĩnh v c văn hoá. Các dân t c trên d ng l i ó, Nhà nư c còn có nhi u chính t nư c Vi t Nam ư c Nhà nư c t o i u sách nh m phát tri n kinh t khu v c có ki n gi gìn b n s c văn hoá dân t c. S a ông ng bào thi u s sinh s ng, coi phát d ng v văn hoá ư c coi là nét p c a văn tri n kinh t là chìa khoá gi m b t kho ng hoá Vi t Nam. T t c các dân t c u ư c cách v nhi u m t gi a các dân t c. Trong khuy n khích dùng ti ng nói và ch vi t c a ó chính sách nh canh, nh cư, phân b mình trong cu c s ng hàng ngày cũng như dân s h p lí gi a các vùng, mi n, xây d ng trong các ho t ng hành chính và tư pháp. và th c hi n các án phát tri n kinh t Các chương trình d y ti ng dân t c thi u s , vùng sâu, vùng xa, khu v c nông thôn ã và phát thanh b ng ti ng dân t c thi u s trên ang mang l i nh ng k t qu kh quan. các phương ti n thông tin i chúng, d y Tích c c và thi t th c hơn n a, pháp lu t ti ng dân t c cho con em ng bào dân t c còn quy nh và b o m quy n c a ngư i thi u s các c p h c ph thông ư c coi dân t c thi u s tham gia vào b máy nhà tr ng. Các tác ph m văn hoá dân gian b ng nư c, như b o m tính ch t i di n c a cơ ti ng dân t c thi u s ư c sưu t m, nghiên quan dân c , trong ó ng bào dân t c 14 t¹p chÝ luËt häc sè 6/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi thi u s luôn có các i bi u c a dân t c trung trong m t s quy n cơ b n c a công mình tham gia; các cơ quan nhà nư c dân như quy n b u c , ng c trong các khác thu c khu v c có ông ng bào thi u cu c b u c ph thông u phi u, bình ng s sinh s ng, Nhà nư c cũng b o m t l và b phi u kín nh m m b o cho c tri t thích h p công ch c nhà nư c là ngư i dân do bày t ý nguy n c a mình;(12) quy n th o t c thi u s ; vi c ào t o ngu n công ch c, lu n các v n quan tr ng c a c nư c và tuy n d ng công ch c cũng có nh ng quy c a a phương; quy n bi u quy t khi Nhà nh riêng ngư i dân t c thi u s có cơ nư c trưng c u ý dân; quy n óng góp ý h i tr thành công ch c nhà nư c. ng ki n cho các d th o văn b n pháp lu t; th i trong b máy nhà nư c cũng có nh ng quy n khi u n i… ây là nh ng quy n cơ cơ quan chuyên trách v v n dân t c như b n, quan tr ng trong qu n lí hành chính. H i ng dân t c c a Qu c h i, y ban dân Các quy n này t o i u ki n cho nhân dân t c và mi n núi c a Chính ph . T t c tr c ti p ho c gián ti p tham gia vào ho t nh ng i u nói trên u nh m m c ích ng c a các cơ quan nhà nư c, góp ph n m b o quy n c a ngư i dân t c thi u s tích c c vào vi c ho ch nh các chính tham gia vào các quy t nh c a Nhà nư c sách, xây d ng các văn b n pháp lu t liên liên quan n h , b o m nh ng l i ích quan n quy n, l i ích c a t ng cá nhân và chính áng c a ngư i dân t c thi u s phù c c ng ng, yêu c u Nhà nư c xem xét h p v i s phát tri n chung c a t nư c. l i các quy t nh hành chính, hành vi hành Nh ng bi u hi n c a nguyên t c bình ng chính trái pháp lu t xâm ph m các quy n và gi a các dân t c Vi t Nam hoàn toàn phù l i ích chính áng c a nhân dân. Thông qua h p v i các quy nh c a Tuyên b v các quy n này, ngư i dân ư c bày t ý chí, quy n c a nh ng ngư i thu c các nhóm nguy n v ng c a mình v các v n khác thi u s v dân t c, ch ng t c, tôn giáo và nhau trong qu n lí nhà nư c, c bi t là các ngôn ng năm 1992.(9) v n liên quan n l i ích c a mình. Giá Nguyên t c th ba là nguyên t c nhân tr căn b n c a các quy n này th hi n vai dân lao ng tham gia vào qu n lí nhà trò làm ch c a ngư i dân i v i v n m nh (10) nư c. Nguyên t c này phát huy năng l c c a chính mình và c a c t nư c, vai trò cá nhân c a t ng con ngư i c th , nâng giám sát c a nhân dân i v i ho t ng cao trách nhi m c a m i cá nhân i v i c a b máy nhà nư c ng th i là phanh chính mình, i v i ngư i khác, i v i hãm m i khi Nhà nư c vì lí do nào ó c ng ng phù h p v i b n ch t dân ch không quan tâm m t cách thích áng n c a Nhà nư c Vi t Nam và Công ư c qu c quy n con ngư i. t v các quy n dân s và chính tr năm Th hai, quy n con ngư i th hi n m t 1966.(11) Nguyên t c nhân dân lao ng s quy n c a nhân dân nói chung hay i v i tham gia vào qu n lí nhà nư c th hi n t p m ts i tư ng c th . ó là: t¹p chÝ luËt häc sè 6/2008 15
- nghiªn cøu - trao ®æi - Quy n con ngư i th hi n quy n ph m các quy n và t do cơ b n c a con (13) bình ng nam n . Quy n bình ng nam ngư i, c bi t là quy n t do tín ngư ng n là n i dung cơ b n c a quy n con ngư i và tôn giáo m t cách tr c ti p hay gián ti p vì bình ng nam n không ch liên quan u d n n chi n tranh và l i h u qu (18) n m t n a th gi i mà liên quan n s to l n cho nhân lo i”. M t m t, quy n t ti n b c a toàn nhân lo i. L i m u do tín ngư ng, tôn giáo ư c ghi nh n và Công ư c CEDAW ghi nh n: “s phát tri n ư c c th hoá thành các quy n t do theo y và toàn di n c a m t t nư c, s ho c không theo m t tôn giáo nào ó, quy n giàu m nh c a th gi i và s nghi p hòa ư c ti n hành các nghi l tín ngư ng, tôn bình òi h i s tham gia t i a c a ph n giáo, ư c b o h các cơ s th t c a tín trong m i lĩnh v c m t cách bình ng v i ngư ng, tôn giáo, quy n bình ng gi a nam gi i”.(14) Vì v y, bình ng nam n nh ng ngư i theo và không theo tôn giáo. ư c coi như nguyên t c trong qu n lí nhà M t khác, Nhà nư c cũng có nh ng quy nư c. th c hi n bình ng nam n , vi c nh b o m th c hi n quy n t do tín t o i u ki n cho ph n tham gia vào các ngư ng, tôn giáo như nghiêm c m m i hành công vi c c a Nhà nư c, c a xã h i, vào vi phân bi t i x , kì th mang tính ch t vi c ho ch nh chính sách, xây d ng pháp tôn giáo, nghiêm c m m i hành vi l i d ng lu t và vi c th c hi n các chính sách, văn tín ngư ng, tôn giáo nh m ch ng phá chính b n pháp lu t liên quan n quy n, l i ích quy n, gây thù h n dân t c, phá ho i kh i c a ph n ư c c Nhà nư c và xã h i oàn k t toàn dân. Vi c quy nh và th c quan tâm thông qua vi c Nhà nư c h tr hi n nh ng quy nh nói trên phù h p v i ho t ng cho H i liên hi p ph n Vi t Tuyên b v xóa b m i hình th c không Nam; quy nh nghĩa v c a các c p chính khoan dung và phân bi t i x d a trên cơ quy n ph i l y ý ki n c a H i ph n cùng s tôn giáo hay tín ngư ng năm 1981. c p khi quy t nh các v n liên quan n - Quy n con ngư i i v i i tư ng l i ích c a ph n , tr em; th c hi n nhi u c bi t là tr em. Tr em v a là tương lai chương trình cho vay v n, hư ng nghi p, c a t nư c, v a “còn non n t v th ch t d y ngh , h tr kĩ thu t giúp ph n làm và trí tu , tr em c n ư c b o v và chăm kinh t , xóa ói gi m nghèo(15)… sóc c bi t, k c s b o v thích h p v - Quy n con ngư i th hi n quy n t m t pháp lí trư c cũng như sau khi ra do tín ngư ng, tôn giáo.(16) ây là quy n i”.(19) Nh ng s b o v v m t pháp lí i mang tính ch t tinh th n nhưng l i có ý v i tr em v a th hi n nh ng quy n c a nghĩa c bi t to l n trong i s ng c a con ph n (như quy n ư c cung c p thông tin ngư i, ư c coi là “m t trong nh ng y u t và d ch v liên quan t i s c kh e sinh s n, căn b n trong nh n th c c a con ngư i v quy n ư c hư ng ch thai s n, quy n cu c s ng”(17) mà “S coi thư ng và vi ư c ngh chăm sóc con m, quy n c a H i 16 t¹p chÝ luËt häc sè 6/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi ph n ư c tham gia vào vi c ho ch nh còn th hi n nh ng quy nh v vi c áp chính sách, xây d ng pháp lu t liên quan d ng các bi n pháp cư ng ch hành chính n quy n, l i ích c a ph n , tr em) v a i v i tr em th c hi n hành vi trái pháp th hi n các quy n tr em ư c hư ng lu t. Các bi n pháp cư ng ch hành chính tr c ti p. Các quy n c a tr em trong lu t i v i tr em th c hi n hành vi trái pháp hành chính ư c pháp lu t Vi t Nam quy lu t không k ã c u thành vi ph m pháp nh phù h p v i Công ư c v quy n tr em lu t hay chưa u chú tr ng m c ích giáo năm 1989. áng chú ý nh t là các quy n: d c hơn là tr ng ph t, chú ý n kh năng M t là, quy n ư c khai sinh, quy n có tái hòa nh p c ng ng. Do tr em chưa có qu c t ch, có h tên. Pháp lu t Vi t Nam năng l c hành vi y t b o v các quy nh tr em có quy n ư c khai sinh, quy n và l i ích chính áng c a mình nên nghĩa v c a cha m , ngư i giám h ph i pháp lu t thư ng quy nh s tham gia c a khai sinh cho tr em, b o m cho t t c tr các cá nhân, t ch c i di n cho quy n và em u có qu c t ch k c tr em ư c tìm l i ích c a tr em vào quá trình áp d ng th y trên lãnh th Vi t Nam mà không rõ các bi n pháp cư ng ch hành chính nh m cha m là ai ho c cha m không có qu c tránh kh năng xâm h i các quy n và l i t ch. Hai là, quy n ư c chăm sóc s c kh e ích c a tr em. nh m nâng cao ch t lư ng dân s . Tr em L dĩ nhiên, khi gi i thi u nh ng n i dư i 6 tu i ư c khám ch a b nh mi n phí dung th hi n quy n con ngư i nói trên t i các cơ s khám ch a b nh công. Ba là, gi ng viên cũng c n ch ra cho sinh viên th y quy n ư c h c t p, t t c tr em u ư c r ng các quy nh c a pháp lu t Vi t Nam t o i u ki n c n thi t n trư ng, b c ã th hi n khá y quy n con ngư i và ti u h c là b t bu c và không ph i óng h c phù h p v i các công ư c qu c t v quy n phí. Có h th ng trư ng dân t c n i trú con ngư i. Tuy nhiên, gi a các quy nh c a các t nh có ông ng bào dân t c thi u s pháp lu t và vi c th c hi n pháp lu t trên sinh s ng nh m cung c p i u ki n t t nh t th c t bao gi cũng có kho ng cách nh t v cơ s v t ch t, môi trư ng h c t p cho nh và các bi n pháp pháp lí b o m quy n con em ng bào dân t c ít ngư i. Nh ng con ngư i là bi n pháp quan tr ng nhưng tr em có năng khi u c bi t ư c t o i u không ph i là bi n pháp duy nh t. Do ó, ki n phát tri n tài năng. Tr em khuy t v n quy n con ngư i nư c ta hi n nay t t cũng ư c n các trư ng, l p h c phù c n ư c chú tr ng trong quá trình th c thi h p như trư ng dành cho tr em mù, trư ng pháp lu t và k t h p m t cách ng b v i dành cho tr câm i c, các l p h c tình các bi n pháp xã h i. thương dành cho tr em khuy t t t hay có Quy n con ngư i là v n liên quan hoàn c nh c bi t… n t t c các lĩnh v c xã h i trong ó con S b o v v m t pháp lí i v i tr em ngư i t n t i và kh ng nh ph m giá c a t¹p chÝ luËt häc sè 6/2008 17
- nghiªn cøu - trao ®æi mình. Lu t hành chính v i tư cách là ngành lu t qu n lí m i m t i s ng xã h i v i 1995, tr. 158. (2). Tài li u ã d n, tr.160, 161. m c ích nâng cao i s ng v t ch t và tinh (3).Xem: L i nói u Công ư c qu c t v các quy n th n cho nhân dân, tho mãn ngày càng t t dân s và chính tr năm 1966; L i nói u Công ư c hơn nhu c u m i m t c a con ngư i nên qu c t v các quy n kinh t , xã h i và văn hóa năm v n quy n con ngư i ư c th hi n t t 1966. (4).Xem: i u 2 Hi n pháp nư c C ng hòa xã h i c các khía c nh khác nhau c a ngành lu t ch nghĩa Vi t Nam năm 1992. này. Do v y, nhu c u l ng ghép n i dung (5).Xem: i u 3 Hi n pháp nư c C ng hòa xã h i quy n con ngư i trong gi ng d y môn h c ch nghĩa Vi t Nam năm 1992. lu t hành chính là r t rõ ràng và ã ư c (6).Xem: i u 52 Hi n pháp nư c C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam năm 1992. th c hi n trong nhi u năm qua. Tuy nhiên, (7).Xem: i u 5 Hi n pháp nư c C ng hòa xã h i do s ph c t p và a d ng trong cách hi u, ch nghĩa Vi t Nam năm 1992. cách ti p c n, n i dung c a chính khái ni m (8).Xem: i u 5 Lu t ban hành văn b n quy ph m quy n con ngư i và môn lu t hành chính pháp lu t. (9).Xem: các i u 1, 2, 4, 5 Tuyên b v quy n c a không ph i là môn h c v quy n con ngư i nh ng ngư i thu c các nhóm thi u s v dân t c, nên v n l ng ghép n i dung quy n con ch ng t c, tôn giáo và ngôn ng năm 1992. ngư i trong gi ng d y môn h c này cho n (10).Xem: i u 53 Hi n pháp nư c C ng hòa xã h i nay v n chưa có ư c s th ng nh t c v ch nghĩa Vi t Nam năm 1992. (11).Xem: i u 25 Công ư c qu c t v các quy n phương pháp ti p c n, n i dung c th và dân s và chính tr năm 1966. dung lư ng ki n th c c n l ng ghép làm (12).Xem: i u 25 Công ư c qu c t v các quy n h n ch kh năng chuy n t i ki n th c c a dân s và chính tr , 1966; Lu t b u c i bi u Qu c gi ng viên cũng như m c ti p thu ki n h i, Lu t b u c i bi u H i ng nhân dân các c p. th c c a sinh viên v v n quy n con (13).Xem: i u 63 Hi n pháp nư c C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam năm 1992. ngư i trong chương trình môn h c. Vì v y, (14).Xem: L i m u Công ư c v xóa b t t c các m t nh hư ng nghiên c u nghiêm túc, s hình th c phân bi t i x v i ph n năm 1979. h c h i mang tính c u th t kinh nghi m (15).Xem: Bùi Th ào, “Pháp lu t Vi t Nam v i vi c ào t o c a các cơ s ào t o khác, c a các b o m quy n bình ng c a ph n trong lĩnh v c chăm sóc s c kh e theo CEDAW”, T p chí lu t h c, nư c b n có ư c nh ng th ng nh t s 3/2006; “V n gi i trong n i dung môn h c Lu t chung là h t s c c n thi t nh m cung c p hành chính”, T p chí lu t h c, s 3/2007. ki n th c và phương pháp nghiên c u toàn (16).Xem: i u 68 Hi n pháp nư c C ng hòa xã h i di n cho sinh viên trong i u ki n h i nh p ch nghĩa Vi t Nam năm 1992. (17), (18).Xem: L i m u Tuyên b v xóa b m i qu c t hi n nay./. hình th c không khoan dung và phân bi t i x d a trên cơ s tôn giáo hay tín ngư ng năm 1981. (1).Xem: Ph m Khiêm Ích, Hoàng Văn H o ch biên, (19). Xem: L i m u Công ư c v quy n tr em “Quy n con ngư i trong th gi i hi n i”, Hà N i, năm 1989. 18 t¹p chÝ luËt häc sè 6/2008
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án tốt nghiệp - Hàn điện
57 p | 525 | 288
-
LUẬN VĂN: NUÔI VỖ THÀNH THỤC VÀ SINH SẢN CÁ CHẠCH LẤU (Mastacembelus armatus)
40 p | 336 | 74
-
Đề tài : Lồng ghép vấn đề giới vào các hoạt động nghiên cứu và phát triển nông thôn
15 p | 180 | 70
-
Báo cáo: Nghiên cứu sơ đồ tổng thể của máy ép chấn tôn thủy lực 1200T
13 p | 136 | 37
-
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU CHỈNH DẠY HỌC
5 p | 225 | 36
-
Luận văn: Lựa chọn giải pháp công nghệ chế tạo, công nghệ bề mặt để nâng cao chất lượng các loại đầu ép đá cắt ba via cỡ nhỏ, cỡ vừa và cỡ lớn cho Công ty cổ phần Đá mài Hải Dương
96 p | 143 | 32
-
Báo cáo tốt nghiệp: “NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG”
72 p | 131 | 28
-
Luận văn tốt nghiệp "Phân tích tình hình cho vay mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở tại chi nhánh ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long tỉnh An Giang"
59 p | 127 | 28
-
LUẬN VĂN: THỰC NGHIỆM NUÔI GHÉP CÁ CHÉP DÒNG HUNGARY TRONG MÔ HÌNH LÚA – CÁ KẾT HỢP Ở TỈNH HẬU GIANG
75 p | 133 | 22
-
Phòng, chống và ứng phó đối với bạo lực gia đình ở Việt Nam: Bài học từ mô hình can thiệp tại tỉnh Phú Thọ và Bến Tre
36 p | 90 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thực phẩm: Xác định dư lượng Ochratoxin A trong cà phê bột bằng phương pháp sắc ký lỏng khối phổ (LC-MS/MS) và đề xuất giải pháp nhằm đảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm tại địa bàn Buôn Ma Thuột
99 p | 50 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Nghiên cứu lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu vào quy hoạch sử dụng đất thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
166 p | 49 | 12
-
Luận án tiến sĩ Kinh tế: Kiểm toán gian lận trong kiểm toán báo cáo tài chính của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
0 p | 107 | 11
-
Báo cáo " Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp với chủ trương xây dựng "Trường học thân thiện, học sinh tích cực" và tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường "
5 p | 92 | 11
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quy hoạch vùng và đô thị: Giải pháp quy hoạch đô thị du lịch đảo Minh Châu Quan Lạn ứng phó biến đổi khí hậu, nước biển dâng
28 p | 39 | 10
-
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THAM VẤN HIỆN TRƯỜNG CÁC VẤN ĐỀ VỀ GIỚI TRONG LÂM NGHIỆP
85 p | 87 | 9
-
Báo cáo y học: "nghiên cứu quan đIểm của sinh viên học viện quân y về vấn đề hiến tạng"
6 p | 91 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn