Báo cáo " Luật áp dụng đối với người không quốc tịch, người có nhiều quốc tịch "
lượt xem 9
download
Luật áp dụng đối với người không quốc tịch, người có nhiều quốc tịch Khi xét xử về các tội thuộc nhóm tội xâm phạm an toàn giao thông đường bộ theo BLHS thì cần phải viện dẫn các điều luật có liên quan của Luật giao thông đường bộ hoặc khi xét xử về các tội thuộc nhóm tội phạm về môi trường thì cần phải viện dẫn các điều luật có liên quan của Luật bảo vệ môi trường; v.v.....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Luật áp dụng đối với người không quốc tịch, người có nhiều quốc tịch "
- nghiªn cøu - trao ®æi TS. NguyÔn Hång B¾c * 1. Lu t áp d ng i v i ngư i có nhi u Hi n nay trên th gi i, các qu c gia s qu c t ch nư c ngoài d ng m t s bi n pháp nh m ngăn ng a, h n Trong pháp lu t qu c t , hi n tư ng m t ch ho c lo i b nh ng trư ng h p nhi u ngư i ng th i mang qu c t ch c a hai hay qu c t ch. Các bi n pháp này có th ư c ghi nhi u qu c gia ư c g i là ngư i mang nhi u nh n trong pháp lu t qu c gia. Ví d , theo qu c t ch (Bipatride; pluripatride). ây là hi n quy nh c a C ng hòa Pháp, trong trư ng tư ng thư ng g p trong th c ti n i s ng h p m t ngư i có nhi u qu c t ch thì ương qu c t và t n t i hoàn toàn khách quan, s ư c ch n m t qu c t ch còn qu c t ch không ph thu c vào ý chí c a b t kì nhà khác s m t ( i u 23-4 B lu t dân s năm nư c nào. Trên th gi i không ít qu c gia 1804; i u 91 B lu t qu c t ch). Nh ng trong các o lu t v qu c t ch c a mình ghi bi n pháp này còn ư c ghi nh n trong các nh n nguyên t c không công nh n nhi u i u ư c qu c t a phương ho c song qu c t ch. i u này ch có ý nghĩa là không phương. Theo các i u ư c qu c t , nh ng công nh n h u qu pháp lí c a nhi u qu c ngư i có hai hay nhi u qu c t ch có quy n t t ch. Các qu c gia này ng trên quan i m do l a ch n qu c t ch c a m t trong các cho r ng: “Hi n tư ng nhi u qu c t ch là nư c tham gia i u ư c qu c t . Trong hi n tư ng tiêu c c, nó ti m n cho mâu trư ng h p không l a ch n ư c qu c t ch thu n chính trong n i dung c a nó và nó thì h ư c coi là công dân c a nư c nơi h cũng là nguyên nhân và ngu n g c c a các cư trú thư ng xuyên. cu c tranh ch p và xung t qu c t ”.(1) M c dù có nhi u bi n pháp h n ch Hi n tư ng m t ngư i cùng m t lúc tình tr ng nhi u qu c t ch nhưng hi n tư ng nhi u qu c t ch v n t n t i trong mang nhi u qu c t ch phát sinh do các th c ti n qu c t . Nh ng ngư i nhi u qu c nguyên nhân sau: t ch có l i th là: - Có s xung t pháp lu t gi a các nư c - Vi c sinh ho t, i l i t i các nư c ư c v cách th c hư ng và m t qu c t ch; d dàng hơn do ngư i ó có kh năng xin h - Khi m t ngư i ã có qu c t ch m i chi u c a nhi u qu c gia và ư c hư ng s nhưng chưa t b qu c t ch cũ; b o h ngo i giao c a các qu c gia ó; - Khi ngư i ó ư c hư ng qu c t ch m i do k t hôn v i ngư i nư c ngoài ho c * Gi ng viên chính Khoa lu t qu c t ư c làm con nuôi ngư i nư c ngoài. Trư ng i h c Lu t Hà N i t¹p chÝ luËt häc sè 7/2006 3
- nghiªn cøu - trao ®æi - T i m i qu c gia có liên quan, ngư i s n nhi u hơn c . ó u có quy ch công dân nên ư c hư ng Ba Lan, Lu t dành cho ngư i nư c quy n t t c các qu c gia có liên quan ó. ngoài năm 1962 (hi n nay v n còn hi u Tuy nhiên, trên th c t ngư i có nhi u l c) quy nh: i v i ngư i có nhi u qu c qu c t ch cũng g p m t s b t l i: t ch, trong ó có qu c t ch Ba Lan thì s áp - H ph i th c hi n nghĩa v iv it t d ng pháp lu t c a Ba Lan. Trong trư ng c các qu c gia mà mình là công dân, c h p ngư i ó có nhi u qu c t ch nư c bi t là nghĩa v quân s ; ngoài mà không có qu c t ch Ba Lan thì áp - Quy ch pháp lí nhân thân c a ngư i d ng pháp lu t c a nư c ngư i ó có nơi nhi u qu c t ch không b o m tính n nh thư ng trú dài nh t ho c có m i quan h trong trư ng h p quy ph m xung t áp g n bó ch t ch nh t. d ng h thu c “lu t c a nư c mà ương s C ng hòa Pháp, xác nh lu t áp là công dân” xác nh quy ch pháp lí d ng i v i ngư i có nhi u qu c t ch, pháp nhân thân c a ngư i ó. lu t chia ra 2 trư ng h p c th : i u ch nh quan h dân s có y u t Th nh t, i v i ngư i có nhi u qu c nư c ngoài mà ngư i nhi u qu c t ch tham t ch không ph i là qu c t ch Pháp: Khi xét x gia, pháp lu t các nư c ã có quy nh xác v vi c liên quan n nh ng ngư i này, toà nh pháp lu t áp d ng i v i h . Nói án Pháp xác nh qu c t ch th c t c a h . chung, pháp lu t c a các nư c thư ng áp Th hai, i v i ngư i có qu c t ch Pháp d ng hai nguyên t c: Th nh t, áp d ng pháp và qu c t ch nư c ngoài: Khi xét x v vi c lu t c a nư c mà ngư i ó có qu c t ch và liên quan n nh ng ngư i này, toà án ưu thư ng trú; th hai, áp d ng pháp lu t c a tiên áp d ng lu t c a Pháp.(2) nư c mà ngư i ó có qu c t ch và có m i Ngoài ra, th c ti n gi i quy t các tranh quan h g n bó nh t (trong trư ng h p ngư i ch p dân s có y u t nư c ngoài, các toà án có nhi u qu c t ch không thư ng trú m t tư pháp c a Pháp còn ưa ra gi i pháp xác trong các nư c mà ngư i ó có qu c t ch). nh lu t áp d ng trong trư ng h p ngư i có T c là, áp d ng nguyên t c qu c t ch h u nhi u qu c t ch khác nhau như: hi u. Nguyên t c này có th ư c xác nh - Áp d ng pháp lu t c a t t c các nư c theo m t s d u hi u: có liên quan. Theo gi i pháp này, toà án có - Nơi cư trú; th áp d ng ng th i pháp lu t c a t t c - Nơi làm vi c (k c quân s và dân s ); các nư c có liên quan, nghĩa là m i quy t - Nơi mà ó cá nhân th c t ã s d ng nh ưa ra u ph i phù h p v i quy nh các quy n dân s và chính tr ; pháp lu t c a t t c các nư c có liên quan - ôi khi là nơi mà cá nhân có b t ng ho c áp d ng “phân ph i” pháp lu t c a các 4 t¹p chÝ luËt häc sè 7/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi nư c có liên quan (m i ch th ch u s i u sinh quan h dân s . ch nh theo pháp lu t c a qu c gia mà mình - Áp d ng pháp lu t c a nư c mà ngư i mang qu c t ch). ó có qu c t ch và có m i quan h g n bó - Áp d ng pháp lu t c a m t trong các nh t v quy n và nghĩa v công dân. nư c có liên quan. Theo gi i pháp này, toà Căn c áp d ng pháp lu t i v i ngư i án có th áp d ng pháp lu t c a Pháp n u nư c ngoài có hai hay nhi u qu c t ch nư c m t trong ương s là công dân Pháp ho c ngoài còn ư c quy nh trong Ngh nh s áp d ng pháp lu t c a nư c có liên h m t 68/2002/N -CP ngày 10/7/2002 c a Chính thi t nh t n v vi c. ph quy nh chi ti t thi hành m t s i u - Áp d ng pháp lu t c a nư c nơi ương c a Lu t hôn nhân và gia ình v quan h s có cư trú chung.(3) hôn nhân và gia ình có y u t nư c ngoài Theo pháp lu t Vi t Nam, căn c áp (Ngh nh s 68/CP). Theo quy nh t i d ng pháp lu t i v i ngư i nư c ngoài có i m b kho n 1 i u 80 Ngh nh s 68/CP hai hay nhi u qu c t ch nư c ngoài ư c quy thì gi y t s d ng trong vi c ăng kí k t nh t i kho n 2 i u 760 B lu t dân s hôn, nh n cha, m , con, nuôi con nuôi i năm 2005 như sau: “Trong trư ng h p B v i ngư i có hai hay nhi u qu c t ch là lu t này ho c các văn b n pháp lu t khác “gi y t do cơ quan có th m quy n c a c a C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t Nam nư c mà ngư i ó có qu c t ch ng th i d n chi u n vi c áp d ng pháp lu t c a thư ng trú c p; n u ngư i ó không nư c mà ngư i nư c ngoài là công dân thì thư ng trú t i m t trong các nư c có qu c pháp lu t áp d ng i v i ngư i nư c ngoài t ch thì gi y t ó do cơ quan có th m có hai hay nhi u qu c t ch nư c ngoài là quy n c a nư c mà ngư i ó mang h pháp lu t c a nư c mà ngư i ó có qu c chi u c p”. Khi xem xét v các lo i gi y t t ch và cư trú vào th i i m phát sinh quan mà ngư i nư c ngoài xu t trình trư c cơ h dân s ; n u ngư i ó không cư trú t i quan có th m quy n c a Vi t Nam ăng m t trong các nư c mà ngư i ó có qu c kí k t hôn, nh n cha, m , con, nuôi con t ch thì áp d ng pháp lu t c a nư c mà nuôi có y u t nư c ngoài thì cơ quan có ngư i ó có qu c t ch và có quan h g n bó th m quy n c a Vi t Nam s ph i căn c nh t v quy n và nghĩa v công dân”. vào pháp lu t c a nư c mà ngư i ó có Theo quy nh trên, có hai căn c áp qu c t ch ng th i thư ng trú ho c pháp d ng pháp lu t i u ch nh quan h dân s mà lu t c a nư c mà ngư i ó mang h chi u ngư i có hai hay nhi u qu c t ch tham gia là: (n u ngư i ó không thư ng trú t i m t - Áp d ng pháp lu t c a nư c mà ngư i trong các nư c có qu c t ch). ó có qu c t ch và cư trú vào th i i m phát Như v y, vi c xác nh lu t áp d ng t¹p chÝ luËt häc sè 7/2006 5
- nghiªn cøu - trao ®æi i v i ngư i nhi u qu c t ch theo quy lu t qu c t ch và c bi t Công ư c v h n nh c a pháp lu t Vi t Nam cơ b n phù ch tình tr ng không qu c t ch năm 1961. h p v i pháp lu t c a nhi u nư c và các Theo i u 1 c a Công ư c năm 1961 thì i u ư c qu c t h u quan. nư c kí k t s cho nh ng ngư i sinh ra trên 2. Lu t áp d ng i v i ngư i không lãnh th c a nư c mình mà có th b rơi vào qu c t ch tình tr ng không qu c t ch ư c hư ng qu c Không qu c t ch là tình tr ng pháp lí m t t ch nư c mình theo ơn xin c a ương s ngư i không có qu c t ch c a m t nư c nào. ho c ngư i i di n c a ương s cho cơ Ngư i không qu c t ch không ph i th c hi n quan có th m quy n thích h p, phù h p v i nghĩa v công dân i v i qu c gia nào quy nh c a pháp lu t nư c ó. Nư c kí k t nhưng h g p b t l i l n, ó là khi cư trú có th cho hư ng qu c t ch c a nư c mình nư c s t i thì a v pháp lí c a ngư i theo m t ho c các i u ki n sau: không qu c t ch r t th p và b h n ch so v i - ơn xin ph i n p trong kho ng th i công dân nư c s t i và ngư i có qu c t ch gian do nư c kí k t ó quy nh nhưng b t nư c ngoài. H không ư c hư ng các u không ư c mu n hơn 18 tu i và k t quy n mà các b ph n khác c a dân cư ư c thúc không ư c trư c lúc 21 tu i. Tuy hư ng trên cơ s i u ư c qu c t gi a các nhiên, ương s ư c phép ít nh t 1 năm qu c gia h u quan, h không ư c hư ng s có th t làm ơn xin; b o h ngo i giao c a b t kì nư c nào.(4) - ương s ph i là ngư i không ph m Hi n tư ng không qu c t ch xu t hi n t i ch ng l i an ninh qu c gia c a nư c kí trong các trư ng h p sau: k t, cũng như không b k t án ph t tù 5 năm - Có s xung t pháp lu t c a các nư c ho c nhi u hơn v t i ph m hình s ; v v n qu c t ch; - ương s ph i cư trú thư ng xuyên trên - Khi m t ngư i ã m t qu c t ch cũ lãnh th c a nư c kí k t trong kho ng th i nhưng chưa có qu c t ch m i; gian nh t nh do nư c ó quy nh nhưng - Khi tr em ư c sinh ra trên lãnh th không ư c quá 5 năm trư c khi n p ơn xin c a nư c áp d ng nguyên t c quy n huy t ho c t ng c ng không ư c quá 10 năm; th ng mà cha, m là ngư i không qu c t ch. - ương s ph i thư ng xuyên trong Trong ph m vi qu c t , h n ch tình tình tr ng không qu c t ch. tr ng không qu c t ch, các nư c ã kí k t Nh ng i u ki n gia nh p qu c t ch ghi nhi u i u ư c qu c t v v n qu c t ch nh n t i i u 1 c a Công ư c năm 1961 là như nh ư c cu i cùng c a H i ngh La nh ng i u ki n chung, trên th c t m i Haye năm 1930, Công ư c La Haye năm qu c gia có th áp d ng m t ho c t t c các 1930 v m t s v n liên quan t i xung t i u ki n trên và có th quy nh thêm 6 t¹p chÝ luËt häc sè 7/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi nh ng i u ki n khác. hôn, nh n cha, m con, nuôi con nuôi s do Như v y, các qu c gia, các t ch c qu c cơ quan có th m quy n c a nư c nơi ngư i t ã có nh ng n l c l n trong h p tác qu c ó thư ng trú c p. ng th i, Ngh nh s t nh m h n ch tình tr ng không qu c t ch. 68/CP ch rõ: “Ngư i không qu c t ch là Tuy nhiên, hi n nay tình tr ng này v n x y ngư i không có qu c t ch Vi t Nam và ra trong th c ti n. Khi ngư i không qu c cũng không có qu c t ch nư c ngoài” t ch tham gia vào quan h dân s có y u t (kho n 4 i u 9). nư c ngoài, pháp lu t các nư c thư ng i u Hi n nay, s phát tri n c a các m i giao ch nh theo pháp lu t c a nư c mà h cư trú lưu dân s qu c t , các quan h dân s , kinh vào th i i m phát sinh quan h dân s . Ví t , hôn nhân gia ình… có y u t nư c ngoài d , C ng hòa Pháp quy nh lu t áp d ng phát sinh càng nhi u và ch th tham gia vào i v i ngư i không qu c t ch là lu t c a các quan h này ngày càng a d ng. Khi ch nư c mà ngư i ó cư trú. Trong trư ng h p th tham gia vào các quan h dân s là ngư i không xác nh ư c nơi cư trú thì áp d ng không qu c t ch ho c ngư i nhi u qu c t ch pháp lu t c a Pháp.(5) thì các cơ quan có th m quy n ph i d a vào Vi t Nam, căn c áp d ng pháp lu t nh ng căn c xác nh lu t áp d ng chính i v i ngư i không qu c t ch ư c quy xác i v i h . Vi c xác nh úng pháp lu t nh t i kho n 1 i u 760 B lu t dân s áp d ng i v i nh ng ngư i không qu c năm 2005 như sau: “Trong trư ng h p B t ch, ngư i nhi u qu c t ch không nh ng lu t này ho c các văn b n pháp lu t khác m b o v vi c ư c gi i quy t chính xác, c a C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t Nam khách quan, m b o quy n và l i ích h p d n chi u n vi c áp d ng pháp lu t c a pháp c a các bên ương s mà nó còn góp nư c mà ngư i nư c ngoài là công dân thì ph n thúc y s phát tri n các giao d ch dân pháp lu t áp d ng i v i ngư i không s qu c t ./. qu c t ch là pháp lu t c a nư c nơi ngư i (1).Xem: TS. Bùi Xuân Nh , “V n ngư i mang ó cư trú; n u ngư i ó không có nơi cư trú nhi u qu c t ch trong lu t qu c t hi n i và m t vài thì áp d ng pháp lu t C ng hoà xã h i ch bi n pháp gi i quy t”, T p chí lu t h c, s 4/1995. nghĩa Vi t Nam”. (2).Xem: “Tư pháp qu c t ”, B n d ch c a Nhà pháp lu t Vi t - Pháp, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i Lu t áp d ng i v i ngư i không qu c 2005, tr. 32. t ch còn ư c quy nh trong Ngh nh s (3).Xem: S d, tr. 192 - 193, Hà N i, 2005. 68/CP. Theo quy nh t i kho n 3 i u 79 (4).Xem: “Giáo trình Lu t qu c t ”, Trư ng i h c Lu t Hà N i, Nxb. Công an nhân dân, Hà N i, 2002, tr. 105. và i m a kho n 1 i u 80 Ngh nh s (5).Xem: “Tư pháp qu c t ”, B n d ch c a Nhà pháp 68/CP thì các lo i gi y t ngư i không lu t Vi t - Pháp, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, qu c t ch s d ng trong vi c ăng kí k t 2005, tr. 191. t¹p chÝ luËt häc sè 7/2006 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo "Chọn luật áp dụng trong hợp đồng thương mại quốc tế theo Công ước Rome 1980 về luật áp dụng đối với nghĩa vụ hợp đồng "
6 p | 119 | 21
-
Báo cáo "Nguyên tắc áp dụng phong tục, tập quán trong luật hôn nhân và gia đình nhìn từ góc độ giới "
8 p | 156 | 18
-
Báo cáo " Về áp dụng các biện pháp ngăn chặn theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003 "
8 p | 113 | 14
-
Báo cáo "Chế định thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự và vấn đề áp dụng chế định này trong thực tiễn "
7 p | 92 | 13
-
Báo cáo " Tìm hiểu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây ra"
3 p | 87 | 10
-
Báo cáo " Vấn đề áp dụng các qui định của Bộ luật Dân sự về bảo lãnh trong quan hệ tín dụng ngân hàng "
5 p | 121 | 9
-
Báo cáo "Một số vấn đề về đối tượng áp dụng chế độ tuyển dụng vào biên chế nhà nước "
5 p | 79 | 9
-
Báo cáo " Sự cần thiết và phương hướng cải thiện môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài "
4 p | 84 | 8
-
Báo cáo "Vấn đề thừa nhận chế độ tài sản ước định trong luật Hôn nhân và gia đình "
3 p | 90 | 8
-
Báo cáo "Toàn cầu hoá và các quan hệ lao động"
6 p | 73 | 8
-
Báo cáo "Luật áp dụng trong xét xử của trọng tài thương mại quốc tế "
6 p | 87 | 8
-
Báo cáo " Công ước Rome năm 1980 về luật áp dụng cho quan hệ nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng "
7 p | 70 | 7
-
Báo cáo "Vua Minh Mệnh với việc áp dụng hình phạt "
6 p | 78 | 7
-
Báo cáo "Một số vấn đề pháp lý cơ bản về thương phiếu và việc áp dụng nó ở Việt Nam "
7 p | 56 | 5
-
Báo cáo " Bàn về chế độ trợ cấp thôi việc"
4 p | 74 | 5
-
Báo cáo " Khái niệm thương mại trong pháp luật Việt Nam và những bất cập dưới góc độ thực tiễn áp dụng và chính sách hội nhập "
4 p | 72 | 5
-
Báo cáo " Các biện pháp trong BLHS năm 1999 và vấn đề hoàn thiện BLTTHS về trình tự, thủ tục áp dụng các biện pháp đó"
6 p | 111 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn