Báo cáo " Về áp dụng các biện pháp ngăn chặn theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003 "
lượt xem 14
download
Về áp dụng các biện pháp ngăn chặn theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003 đã cho rằng pháp luật chứng khoán Mỹ cấm hai nhóm người thực hiện giao dịch chứng khoán có sử dụng thông tin nội bộ chưa được công bố, đó là: 1) Người nội bộ và 2) Người được tiết lộ thông tin nội bộ (tippee).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Về áp dụng các biện pháp ngăn chặn theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003 "
- nghiªn cøu - trao ®æi PGS.TS. NguyÔn §øc ThuËn * B lu t t t ng hình s năm 2003 (BLTTHS) quy nh v các bi n pháp ngăn ch n v cơ b n ã kh c ph c ư c v m i liên quan ngư i áp d ng d dàng th c hi n. Ch ng h n, vi c áp d ng các bi n pháp ngăn ch n i v i ngư i chưa thành nh ng khó khăn vư ng m c c a BLTTHS niên ư c quy nh t i Chương XXXII thu c nhưng qua m t th i gian th c hi n, chúng tôi Ph n th b y “Th t c c bi t” c a th y v n còn có nh ng khó khăn vư ng m c BLTTHS; v th i h n t m giam không ư c nh t nh, òi h i ph i ti p t c nghiên c u quy nh Chương VI “Nh ng bi n pháp có quy nh phù h p th c t , m b o cho ngăn ch n” mà l i quy nh t i Chương IX công tác i u tra, truy t , xét x các v án “Nh ng quy nh chung v i u tra”. hình s t hi u qu . Vi c quy nh trên ây gây khó khăn 1. B c c s p x p các n i dung c a B trư c h t cho chính i ngũ nh ng ngư i lu t t t ng hình s có liên quan n ch ti n hành t t ng trong quá trình th c hi n và nh các bi n pháp ngăn ch n t t nhiên cũng s là khó khăn cho t t c M t trong nh ng yêu c u i v i quy nh ng ai ang b áp d ng bi n pháp ngăn nh c a pháp lu t là ph i rõ ràng, c th , d ch n. i v i cán b tư pháp còn g p khó hi u và phù h p th c t m i công dân u khăn như v y, i v i ngư i dân trình d dàng n m b t và ch p hành. Vi c áp d ng h n ch thì làm sao h có th hi u rõ th c bi n pháp ngăn ch n, nh t là bi n pháp ngăn hi n và b o v quy n l i c a mình, nh t là ch n b t ngư i, ngoài quy nh c a i v i các trư ng h p b oan, sai do hành vi BLTTHS, i v i m t s trư ng h p c th ho c quy t nh t t ng c a các cơ quan ti n còn ph i căn c vào quy nh c a các o hành t t ng. lu t khác ho c văn b n hư ng d n c a các cơ Th c t công tác i u tra, x lí t i ph m quan có th m quy n liên quan n i tư ng cho th y v n còn có m t s cán b xu t b t. Ngay trong BLTTHS, vi c áp d ng bi n áp d ng bi n pháp ngăn ch n ch căn c vào quy nh trong Chương VI c a BLTTHS. pháp ngăn ch n không ch ư c quy nh kh c ph c tình tr ng trên, c n nghiên trong Chương VI “Nh ng bi n pháp ngăn c u s a i, b sung BLTTHS theo hư ng ch n” mà còn ư c quy nh m t s i u lu t thu c các chương khác nhưng trong Chương VI không có n i dung nào ch d n * B công an t¹p chÝ luËt häc sè 7/2008 73
- nghiªn cøu - trao ®æi t t c các ch nh v bi n pháp ngăn ch n khi tri n khai b t thì l i không b t ư c vì ph i ư c quy nh trong Chương VI b can, b cáo l n tr n, có trư ng h p ph i “Nh ng bi n pháp ngăn ch n”, trư ng h p sau m t th i gian dài m i b t ư c. c n ph i ti p t c c th các i u lu t khác Trong c hai trư ng h p nêu trên, th i thì trong i u lu t g c t i Chương “Nh ng h n b t theo l nh không ph i là vô t n mà bi n pháp ngăn ch n” ph i có n i dung ch ph i có h n nh. V y th i h n là bao d n m b o tính logic gi a các chương, nhiêu ngày c n ph i ư c quy nh c th i u trong BLTTHS. Ch ng h n, nên trong BLTTHS. Th i gian trư c ây m u chuy n i u lu t quy nh v th i h n t m l nh b t b can t m giam ghi rõ th i giam v Chương VI “Nh ng bi n pháp ngăn gian t m giam tính t ngày ra l nh nhưng ch n” ngay sau i u lu t quy nh v t m vì không b t ư c ngay i tư ng nên vi c giam như cách b trí c a BLTTHS năm ghi th i h n trong l nh là không úng th c 1988; trong các i u lu t quy nh v b t, t , do v y m u này ã ư c s a i ghi t m gi , t m giam c n quy nh rõ: “Vi c th i h n t m giam b can ư c tính t khi áp d ng i v i ngư i chưa thành niên ư c b t ư c b can. Tuy nhiên, theo chúng tôi áp d ng theo quy nh c a i u này và c n ph i quy nh th i h n nh t nh ch i u 303 c a B lu t này”. không th kéo dài n khi h t th i h n i u 2. V n i dung quy nh bi n pháp tra, vì v n này còn có liên quan n ch ngăn ch n trong BLTTHS nh truy nã b can. M c dù ã có nhi u ti n b so v i quy Hi n nay, cơ quan i u tra các c p v n nh c a BLTTHS năm 1988 nhưng qua m t ang dùng m u l nh b t, t m giam b can s năm th c hi n chúng tôi th y v n còn m t b t b can và trong l nh này ghi c th i h n s khó khăn vư ng m c và b t c p do quy t m giam b can, trong khi ó “b t b can, b nh c a pháp lu t. cáo t m giam” và “t m giam” là hai bi n a) V bi n pháp ngăn ch n b t ngư i pháp ngăn ch n c l p, m c dù có m i i v i quy nh v vi c b t ngư i, quy quan h ch t ch v i nhau. Có ý ki n cho nh c a BLTTHS năm 2003 ã kh c ph c r ng trong trư ng h p trên ph i dùng 2 m u ư c m t s khó khăn vư ng m c do quy l nh, ó là “l nh b t b can t m giam” và nh trư c ây c a BLTTHS năm 1988 “l nh t m giam b can”, t c là sau khi b t nhưng trên th c t v n thư ng x y ra ư c b can m i ra l nh t m giam b can. trư ng h p mang l nh b t kh n c p i b t Chúng tôi th y ý ki n trên m b o tính i tư ng nhưng không b t ư c ngay vì khoa h c và rõ ràng trong vi c áp d ng nhi u nguyên nhân khách quan. i v i pháp lu t nhưng l i g p khó khăn là vi n vi c b t b can, b cáo t m giam cũng ki m sát không th phê chu n l nh t m g p trư ng h p tương t . M c dù ã có l nh giam b can trư c khi cơ quan i u tra b t b t b can ho c b cáo t m giam nhưng ư c b can vì không bi t th i h n t m giam 74 t¹p chÝ luËt häc sè 7/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi tính t ngày nào; trư ng h p b t ư c b i u 80 BLTTHS quy nh v b t b can, can r i m i ra l nh t m giam và xin phê b cáo t m giam nhưng m i ch quy nh chu n c a vi n ki m sát thì ph i có quy v th m quy n ra l nh, v n i dung l nh b t, nh c a lu t t t ng hình s v th i h n v trình t th t c b t và th i i m b t; chưa phê chu n l nh t m giam và trong th i gian có quy nh v i u ki n i v i b can, b ch phê chu n c a vi n ki m sát, b can cáo b b t t m giam, có nghĩa là chưa quy chưa th b t m giam thì x lí như th nào? nh v nh ng trư ng h p c th nào thì b Do v y, vi c th c hi n l nh “kép” như hi n can, b cáo có th b b t t m giam. Khi áp nay là phù h p th c ti n, ch c n quy nh d ng bi n pháp ngăn ch n này cơ quan ti n thêm v hi u l c th i gian c a l nh này. hành t t ng l i ph i căn c quy nh t i B t ngư i trong trư ng h p kh n c p và kho n 1, kho n 2 i u 88 BLTTHS quy b t b can, b cáo t m giam là các bi n nh v i u ki n i v i b can, b cáo có pháp ngăn ch n; vi c thi hành các l nh b t là th b t m giam, trong khi ó t i i u 80 ho t ng t t ng nhưng n u không có bi n không vi n d n v i u ki n i v i b can, pháp nghi p v thì nhi u trư ng h p g p khó b cáo có th b b t t m giam ư c quy khăn vì i tư ng b b t thư ng l n tr n và nh t i i u 88 BLTTHS. Như v y, không tìm cách ch ng tr nh ng ngư i thi hành có s liên h logic gi a các i u lu t mà l nh b t, nh t là nh ng ngư i ph m vào các bu c ngư i th c hi n ph i t nghiên c u tìm t i v tr t t xã h i. Thông thư ng, nh ng hi u trong B lu t. ngư i thi hành l nh b t ph i tìm cách bí m t, i v i vi c b t ngư i trong trư ng h p b t ng ti p c n i tư ng, không i kh n c p, quy nh t i i u 81 BLTTHS v tư ng k p th i ch y tr n, th m chí có trư ng các trư ng h p b t cơ b n là phù h p v i h p ph i nhanh chóng s d ng công c h th c ti n nhưng trong quá trình th c hi n tr như khoá s 8 khoá tay, không i v n còn x y ra oan ho c sai nên v n còn tư ng có th i cơ ch ng tr , sau ó m i c nh ng trư ng h p vi n ki m sát không phê l nh b t trư c s ch ng ki n c a nh ng chu n. M t trong nh ng nguyên nhân x y ra ngư i có m t theo lu t nh. Th nhưng, b t oan ho c sai là do không hi u úng v trong BLTTHS ch quy nh chung chung là quy nh c a pháp lu t và v n d ng không ngư i thi hành l nh ph i c l nh, gi i thích úng. Ch ng h n, không hi u úng như th l nh, quy n và nghĩa v c a ngư i b b t còn nào là hành vi ang chu n b th c hi n t i c l nh trư c hay sau khi b t thì không quy ph m, không m b o y các i u ki n nh rõ. Trên th c t r t ít trư ng h p i b t trong t ng trư ng h p quy nh t i i u tư ng b b t ch u ng im nghe c l nh 81 BLTTHS ã ra l nh b t. kh c ph c b t mà trư c ó cán b thi hành l nh b t tình tr ng này c n ph i có hư ng d n c th không ph i áp d ng các bi n pháp chi n và tăng cư ng t p hu n nâng cao trình thu t, nghi p v . pháp lu t cho i u tra viên. t¹p chÝ luËt häc sè 7/2008 75
- nghiªn cøu - trao ®æi Kho n 2 i u 81 BLTTHS quy nh v h p nhưng trên th c t có m t s khó khăn th m quy n ra l nh b t ngư i trong trư ng vư ng m c trong quá trình th c hi n. C h p kh n c p, trong ó có ngư i ch huy tàu th là: bay, tàu bi n khi tàu bay, tàu bi n ã r i - Vi c xác nh m t ngư i nào ó ang kh i sân bay, b n c ng. Kho n 3 i u 81 ph m t i qu tang hay vi ph m hành chính BLTTHS quy nh v n i dung l nh b t và i v i trình hi u bi t pháp lu t c a ngư i vi c thi hành l nh b t ph i theo úng quy dân trong nhi u trư ng h p không xác nh nh t i kho n 2 i u 80 BLTTHS nhưng ư c, do v y có trư ng h p ch là vi ph m trên tàu bay, tàu bi n thì không th có hành chính nhưng cũng b u i b t và gi i thành ph n ch ng ki n như kho n 2 i u 80 n cơ quan công an, vi n ki m sát ho c BLTTHS quy nh. Kho n 4 i u 81 UBND. N u cán b c a các cơ quan này mà BLTTHS quy nh th m quy n xét phê cũng không nh n th c úng là ph m t i hay chu n l nh b t kh n c p là vi n ki m sát ph m pháp qu tang thì l p biên b n cũng cùng c p nhưng i v i l nh b t kh n c p không úng. Ngư c l i, n u th c t m t c a ngư i ch huy tàu bay, tàu bi n thì vi n ngư i nào ó ã th c hi n hành vi ph m t i ki m sát cùng c p là vi n ki m sát nào cũng thì ph i l p biên b n b t gi ngư i ph m t i không ư c quy nh rõ trong lu t. M c dù qu tang, sau ó m i áp d ng bi n pháp liên ngành các cơ quan ti n hành t t ng ngăn ch n t m gi ư c, n u không nh n trung ương ho c t ng ngành ã có hư ng th c úng (ho c th i i m b t gi chưa xác d n nhưng m b o tính h p pháp và nh ư c là th c hi n hành vi ph m t i hay th ng nh t trong vi c thi hành thì ph i ư c ch là ph m pháp thông thư ng) mà ch l p quy nh c th trong BLTTHS. biên b n ph m pháp qu tang thì sau ó i v i vi c b t ngư i ph m t i qu không th áp d ng bi n pháp t m gi theo tang, trư c khi có BLTTHS, pháp lu t quy nh c a BLTTHS ư c, vì t m gi ch nư c ta quy nh có b n trư ng h p ư c có th áp d ng i v i ngư i b b t trong b t, nay BLTTHS quy nh ngư i ph m t i trư ng h p kh n c p, ph m t i qu tang, qu tang là ngư i ang th c hi n t i ph m ngư i ph m t i t thú, u thú ho c i v i ho c ngay sau khi th c hi n t i ph m thì b ngư i b b t theo quy t nh truy nã, không phát hi n ho c b u i b t. V th m quy n, ư c áp d ng i v i ngư i ph m pháp qu b t kì ngư i nào cũng có quy n b t ngư i tang (vi ph m hành chính). ph m t i qu tang và gi i ngay n cơ - thành ph , th xã, r t ít trư ng h p quan công an, vi n ki m sát ho c UBND công dân b t ngư i ph m t i qu tang và gi i nơi g n nh t. Các cơ quan này ph i l p n UBND nơi g n nh t mà thư ng gi i n biên b n và gi i ngay ngư i b b t n cơ cơ quan công an nơi g n nh t. chính quan i u tra có th m quy n. quy n c p xã thì công an xã thư ng n m Quy nh như v y, v cơ b n là phù trong tr s UBND xã cho nên n u có ngư i 76 t¹p chÝ luËt häc sè 7/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi gi i ngư i ph m t i qu tang n UBND thì BLTTHS v i tư ng áp d ng bi n pháp UBND l i giao cho công an xã gi i quy t. ngăn ch n t m gi là phù h p và theo quy M c dù quy nh cho công dân gi i ngư i nh c a BLTTHS năm 2003, nh ng ngư i ph m t i qu tang n cơ quan công an nơi có quan i m như trên là không úng quy g n nh t m b o tính nhanh chóng k p nh c a pháp lu t. th i nhưng th c t x y ra các trư ng h p khi M t th c t có liên quan n bi n pháp gi i ngư i n cơ quan công an, trư c h t ngăn ch n t m gi là th i i m áp d ng i cán b tr c ban ph i h i v a i m x y ra v i ngư i b b t trong t ng trư ng h p kh n v vi c. N u x y ra a bàn phư ng, xã c p. M c dù hi n nay Thông tư liên t ch c a khác thì thư ng hư ng d n công dân gi i Vi n ki m sát nhân dân t i cao - B công ngư i ó n cơ quan công an ho c vi n an - B qu c phòng s 05 ngày 07/9/2005 ki m sát ho c UBND phư ng ho c xã qu n ã quy nh cho cơ quan i u tra ư c áp lí a bàn x y ra v vi c. L p lu n v v n d ng bi n pháp ngăn ch n t m gi iv i này cán b làm công tác th c t cho r ng ngư i b b t kh n c p trư c khi có s phê th m quy n gi i quy t v vi c ph i theo lãnh chu n c a vi n ki m sát. Quy nh này ã th v a gi i hành chính. t o i u ki n thu n l i cho nh ng ngư i có i v i vi c b t ngư i ang b truy nã th m quy n ra l nh b t ngư i trong trư ng thì ít x y ra tình tr ng như trên, m c dù lu t h p kh n c p. Tuy nhiên, theo quy nh t i quy nh th m quy n b t và trình t th t c i u 81 và i u 83 BLTTHS năm 2003, b t ngư i ph m t i qu tang ho c ang b chúng tôi cho r ng vi c t m gi ch ư c áp truy nã là như nhau và ư c quy nh chung d ng i v i ngư i b b t trong trư ng h p trong m t i u lu t. kh n c p sau khi có s phê chu n c a vi n b) V bi n pháp ngăn ch n t m gi ki m sát. Trong th i gian phê chu n c a M c dù i u 81 BLTTHS ã quy nh rõ vi n ki m sát, cơ quan i u tra v n có ràng các i tư ng có th b áp d ng bi n quy n qu n lí và l y l i khai c a ngư i b pháp ngăn ch n t m gi , trong ó không có b t t i cơ quan i u tra trong vòng 24 gi b can nhưng trong th c t áp d ng v n có k t khi b t ư c i tư ng và th i h n xét ngư i hi u l m và cho r ng có th áp d ng phê chu n ho c không phê chu n c a vi n bi n pháp ngăn ch n t m gi i v i b can ki m sát ch ư c phép trong th i h n 12 trong trư ng h p ch c n áp d ng bi n pháp gi k t khi nh n ư c ngh xét phê ngăn ch n trong m t th i gian ng n. Nh ng chu n t c là n m trong th i h n 24 gi mà ngư i ó l p lu n r ng t m giam là bi n cơ quan i u tra ph i ra m t trong hai quy t pháp ngăn ch n nghiêm kh c nh t còn có th nh là t m gi (n u ư c phê chu n) và tr áp d ng i v i b can, cho nên t m gi cũng t do cho ngư i b b t (n u không ư c phê có th ư c áp d ng i v i b can. Chúng chu n). Trư ng h p theo quy nh c a tôi cho r ng quy nh hi n hành c a Thông tư liên t ch s 05/2005/TTLT- t¹p chÝ luËt häc sè 7/2008 77
- nghiªn cøu - trao ®æi VKSTC-BCA-BQP nói trên, n u cơ quan VKSTC-BCA-BQP ngày 07/9/2005 ang i u tra ra quy t nh t m gi mà vi n ki m ư c các a phương th c hi n nhưng v n sát không phê chu n vi c b t kh n c p thì còn có nhi u ngư i cho r ng hư ng d n như ngư i ra l nh b t không th tr t do ngay v y chưa h p lí. Quy nh trên ây còn làm cho ngư i b b t theo quy nh t i kho n 4 phát sinh s ph c t p, th m chí có th làm i u 81 BLTTHS ư c mà ph i theo quy n y sinh tiêu c c, vi ph m trong vi c gi i nh t i kho n 3 i u 86 BLTTHS, t c là quy t ch ăn u ng c a ngư i b t m gi vi n ki m sát ph i ra quy t nh hu b và b can trong tr i t m giam vì có th i gian quy t nh t m gi và sau ó ngư i ra quy t t m gi n m trong th i gian t m giam. nh t m gi m i tr t do cho ngư i b t m d th c hi n, chúng tôi ngh b gi . i u ó cho th y hư ng d n trong quy nh t i kho n 4 i u 87 BLTTHS, thay Thông tư liên t ch s 05/2005/TTLT- vào ó c n xu t quy nh c th trong VKSTC-BCA-BQP v th i i m áp d ng Pháp l nh thi hành án ph t tù là th i gian b bi n pháp ngăn ch n t m gi i v i ngư i t m gi và th i gian b t m giam ư c tr b b t kh n c p ã làm ch ng chéo và mâu vào th i gian thi hành án ph t tù. thu n khi áp d ng v th m quy n c a vi n Trư ng h p không b kh i t ho c ã ki m sát và ngư i có th m quy n ra l nh b t b kh i t , t m giam nhưng sau ó ư c kh n c p ư c quy nh t i kho n 4 i u 81 ình ch do b oan thì th i gian t m gi và và kho n 3 i u 86 BLTTHS. t m giam ư c b i thư ng theo Ngh quy t V th i h n t m gi , kho n 3 i u 87 c a U ban thư ng v Qu c h i s BLTTHS quy nh: “Trong khi t m gi , n u 388/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 17/3/2003. không căn c kh i t b can thì ph i tr c) V bi n pháp ngăn ch n t m giam t do ngay cho ngư i b t m gi ” nhưng l i V cơ b n chúng tôi th y phù h p th c t không quy nh v th m quy n tr t do và nhưng th c hi n ch trương c i cách tư pháp th t c tr t do. Trư ng h p sau khi ã t m t nay n năm 2020, chúng tôi cho r ng c n gi h t th i h n theo lu t nh mà v n chưa ch ng nghiên c u s m quy nh l i có căn c kh i t b can i v i ngư i theo hư ng h n ch t m giam b can, b cáo b t m gi thì t t nhiên ph i tr t do cho trong quá trình i u tra, truy t , xét x . ngư i b t m gi nhưng i u lu t này chưa i v i quy nh v b t, t m gi , t m quy nh c th . giam b can là ngư i chưa thành niên, th c Theo quy nh t i kho n 4 i u 87 t cho th y quy nh c a BLTTHS hi n BLTTHS thì th i gian t m gi ư c tr vào hành có nhi u b t c p, không sát th c t và th i h n t m giam. M c dù lu t quy nh như gây khó khăn trong quá trình i u tra, x lí v y nhưng cách tr th nào cho n nay v n t i ph m. Theo tâm lí h c l a tu i thì có nhi u cách hi u. Hư ng d n m i nh t nêu tu i t 14 n 16 là r t hi u ng, là m t trong Thông tư liên t ch s 05/2005/TTLT- trong nh ng nguyên nhân làm cho m t s 78 t¹p chÝ luËt häc sè 7/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi ngư i có hành vi vi ph m pháp lu t nói - V bi n pháp ngăn ch n c m i kh i chung và ph m t i nói riêng. Qua nghiên nơi cư trú. Do quy nh c a BLTTHS năm c u các s li u th ng kê t i ph m c a các 1988 không quy nh rõ i tư ng áp d ng cơ quan ch c năng thu c B công an cho cho nên trong th c t ã có trư ng h p nh m th y s i tư ng ph m t i thu c l a tu i l n, áp d ng i v i c ngư i chưa b kh i t này không nh ng chi m t l cao mà còn có v hình s . nh ng hành vi ph m t i r t manh ng, có BLTTHS năm 2003 quy nh v bi n trư ng h p gây thi t h i l n cho xã h i. pháp ngăn ch n này ã rõ ràng hơn, nêu c Vi c áp d ng bi n pháp ngăn ch n b t, t m th v i tư ng áp d ng, th m quy n ra gi , t m giam i v i nh ng i tư ng có quy t nh áp d ng, trình t th t c áp d ng hành vi ph m t i thu c l a tu i này là r t và m i quan h t t ng gi a cơ quan ti n c n thi t k p th i ngăn ch n t i ph m. hành t t ng v i chính quy n a phương nơi Nhi u i tư ng thu c l a tu i t 14 n b can, b cáo cư trú trong vi c áp d ng bi n dư i 16 ph m t i nghiêm tr ng do c ý pháp ngăn ch n này cho nên vi c áp d ng có nhưng theo quy nh t i i u 303 BLTTHS nhi u thu n l i, d dàng. Tuy nhiên, kho n 1 thì không ư c b t, t m gi , t m giam mà i u 91 BLTTHS năm 2003 m i ch quy ph i t i ngo i i u tra. Quy nh như nh i u ki n i v i b can, b cáo có th v y s t o i u ki n cho i tư ng c n tr ư c áp d ng bi n pháp ngăn ch n này là có i u tra, che gi u t i ph m, tiêu hu v t nơi cư trú rõ ràng nh m m b o có s qu n ch ng c a v án. Trư ng h p ph i áp gi i lí c a chính quy n a phương. Trư ng h p ph c v công tác i u tra, truy t , xét x b can, b cáo có ý nh b tr n thì chính cũng ch ư c di n ra trong ngày, sau ó i quy n a phương nơi ngư i ó cư trú khó tư ng không n ti p ho c b tr n thì cũng có th qu n lí và ngăn ch n ư c, do ó c n không ư c b t và dù có b t ư c cũng ph i lưu ý thêm v i u ki n nhân thân c a không ư c t m gi , t m giam. Do v y, i b can, b cáo. Vì l ó, chúng tôi ngh v i các i tư ng này n u là b can c a v ph i quy nh c th hơn v i u ki n nhân án, chúng tôi ngh s a i, b sung i u thân b can và tính ch t m c hành vi 303 BLTTHS theo hư ng tương t như quy ph m t i c a b can, b cáo quy t nh áp nh t i i m a, i m b kho n 2 i u 88 d ng bi n pháp ngăn ch n này. Kho n 3 BLTTHS, có nghĩa là n u b tr n và b b t i u 91 BLTTHS c n quy nh c th hơn là theo quy t nh truy nã ho c ã ư c áp “b can, b cáo vi ph m l nh c m i kh i nơi d ng bi n pháp ngăn ch n khác như cho b o cư trú s b áp d ng bi n pháp t m giam”, lĩnh, c m i kh i nơi cư trú nhưng l i ti p không nên quy nh chung chung là s b áp t c ph m t i ho c c ý gây c n tr cho vi c d ng bi n pháp ngăn ch n khác. i u tra, truy t , xét x thì s b áp d ng d) V bi n pháp ngăn ch n b o lĩnh bi n pháp ngăn ch n t m giam. M c dù BLTTHS năm 2003 ã quy nh t¹p chÝ luËt häc sè 7/2008 79
- nghiªn cøu - trao ®æi v i u ki n i v i b can có th ư c áp nh n b o lĩnh thì ngư i thay m t t ch c d ng bi n pháp ngăn ch n này thay cho nh n b o lĩnh cho b can, b cáo ph i ch u bi n pháp t m giam ng th i quy nh v trách nhi m trong trư ng h p vi ph m tiêu chu n i v i ngư i nh n b o lĩnh cho nghĩa v ã cam oan. b can nhưng trên th c t v n còn x y ra các i v i b can, b cáo ư c b o lĩnh mà trư ng h p sau khi nh n b o lĩnh m t th i b tr n ho c vi ph m nghĩa v mà cá nhân, gian thì b can, b cáo b tr n và ngư i t ch c nh n b o lĩnh ã cam oan thì ph i ng ra b o lĩnh cũng ch b nh c nh , b áp d ng bi n pháp t m giam ch không không b k lu t ho c b x lí nghiêm kh c. nên quy nh chung chung là s b áp d ng S dĩ có tình tr ng trên, m t trong nh ng bi n pháp ngăn ch n khác. nguyên nhân là do quy nh c a BLTTHS ) V bi n pháp t ti n ho c tài s n có còn chưa ch t ch . kh c ph c tình tr ng giá tr mb o trên, trư c h t c n ph i quy nh ch t ch M c dù ã ư c quy nh c th , rõ ràng hơn v quy nh cho b o lĩnh, không nên hơn trư c ây và ã có văn b n hư ng d n quy nh chung chung như trong BLTTHS th c hi n nhưng trên th c t v n còn có khó hi n hành. Ch ng h n, i v i b can, b cáo khăn, vư ng m c. ph m t i r t nghiêm tr ng, c bi t nghiêm m b o tính kh thi và tránh tiêu tr ng thì không ư c b o lĩnh; i v i b c c, tuỳ ti n, chúng tôi ngh ph i quy can ph m t i nghiêm tr ng nhưng ã có ti n nh c th v các lo i t i danh không ư c án ho c ph m t i có tính ch t côn hung cho t ti n ho c tài s n có giá tr m hãn, s d ng b o l c, hung khí ph m b o s có m t c a b can, b cáo. i v i các t i... thì không cho b o lĩnh. Khi ã quy lo i t i danh mà b can, b cáo có th ư c nh ch t ch v i u ki n cho b o lĩnh thì t ti n ho c tài s n có giá tr b o m thì ph i quy nh trách nhi m i v i ch th ph i quy nh c th kho ng m c ti n cho có quy n ra quy t nh cho b o lĩnh trong t ng lo i ho c nêu rõ giao cho cơ quan ch c trư ng h p không i u ki n theo lu t năng nào hư ng d n v m c ti n ho c tài s n nh mà v n cho b o lĩnh d n n h u qu c n ph i t tương ng v i t ng trư ng h p b can, b cáo tr n. ng th i, ph i quy nh ph m t i. ch t ch hơn v trách nhi m i v i cá Trên ây là m t s v n v th c ti n áp nhân, t ch c nh n b o lĩnh cho b can, b d ng các bi n pháp ngăn ch n ph c v công cáo trong trư ng h p b can, b cáo tr n tác i u tra, truy t , xét x theo quy nh c a gây h u qu nghiêm tr ng. Liên quan n BLTTHS năm 2003. Trong s nh ng khó ch nh này, ngh b sung vào B lu t khăn vư ng m c t n t i nêu trên có nh ng hình s t i danh “thi u trách nhi m v n thu c v nh n th c và ý th c ch p ngư i ư c b o lĩnh tr n gây h u qu hành pháp lu t nhưng cũng có nh ng khó nghiêm tr ng”. i v i t ch c ng ra khăn do quy nh c a pháp lu t./. 80 t¹p chÝ luËt häc sè 7/2008
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập: Xây dựng và thiết kế trang wed bán Laptop trực tuyến qua mạng tại Công ty TNHH Tin học – Điện tử - Viễn thông GiGaCom
34 p | 3856 | 1021
-
ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT TÌNH HÌNH ÁP DỤNG ISO 14001 TẠI TỔNG CÔNG TY DỆT MAY HÒA THỌ
6 p | 378 | 86
-
Báo cáo VỀ TƯ VẤN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
88 p | 199 | 42
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " BÀN VỀ ÁP DỤNG NGUYÊN TẮC “NGƯỜI GÂY Ô NHIỄM PHẢI TRẢ” TRONG CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG"
9 p | 204 | 38
-
Báo cáo " Về việc thực thi quyền Sở hữu trí tuệ theo Hiệp định thương mại Việt nam - Hoa Kỳ "
7 p | 119 | 24
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "HỖ TRỢ SỰ PHÁT TRIỂN TƯ DUY SÁNG TẠO VÀ TƯ DUY PHÊ PHÁN CỦA SINH VIÊN TRONG DẠY HỌC NGOẠI NGỮ"
9 p | 126 | 14
-
Báo cáo khoa học: "nghiên cứu ảnh h-ởng của tỷ lệ n/x và hàm l-ợng muội silic đến chất l-ợng Bê Tông C-ờng Độ Cao"
5 p | 101 | 12
-
Báo cáo Tổng quan về áp dụng tiếp cận hệ sinh thái vào các khu đất ngập nước tại Việt Nam
50 p | 115 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng báo cáo tích hợp tại các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
0 p | 96 | 10
-
Báo cáo " Luật áp dụng đối với người không quốc tịch, người có nhiều quốc tịch "
5 p | 79 | 9
-
Báo cáo: Ve sầu hại cà phê ở Tây Nguyên và biện pháp phòng trừ
5 p | 87 | 9
-
Báo cáo " Về các giai đoạn thực hiện hành vi đồng phạm "
6 p | 64 | 9
-
Báo cáo Cập nhật điều trị tăng huyết áp
34 p | 96 | 8
-
Báo cáo: Ruồi hại quả họ Tephritidae và biện pháp phòng trừ bằng bả protein
5 p | 61 | 7
-
Báo cáo "Về bãi bỏ và huỷ bỏ văn bản quy phạm pháp luật "
3 p | 68 | 4
-
Báo cáo " Về phương hướng hoàn thiện các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam"
4 p | 76 | 4
-
Báo cáo " Về điều 36 Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án dân sự"
3 p | 95 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn