Báo cáo " Luật chứng khoán - những nội đổi mới chủ yếu và quan trọng "
lượt xem 4
download
Luật chứng khoán - những nội đổi mới chủ yếu và quan trọng Trong Luật về công nghệ gen, Điều 38 quy định về xử phạt hành chính và Điều 39 quy định trách nhiệm hình sự của các hành vi bị coi là tội phạm hoặc trong Bộ luật về lương thực, thực phẩm có hai điều luật là Điều 58 và Điều 59 quy định các hành vi bị coi là tội phạm v.v..
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Luật chứng khoán - những nội đổi mới chủ yếu và quan trọng "
- nghiªn cøu - trao ®æi TS. Vò B»ng * 1. Ph m vi và i tư ng i u ch nh 2. Qu n lí nhà nư c v ch ng khoán So v i Ngh nh c a Chính ph s và th trư ng ch ng khoán 144/2003/N -CP (sau ây g i là Ngh nh Lu t ch ng khoán th hi n vai trò c a s 144), Lu t ch ng khoán có ph m vi i u Nhà nư c trong vi c ban hành các văn b n ch nh r ng hơn, quy nh v ho t ng chào quy ph m pháp lu t, c p các lo i gi y phép, bán ch ng khoán ra công chúng, niêm y t, thanh tra, ki m tra và x lí vi ph m trong giao d ch, kinh doanh, u tư ch ng khoán lĩnh v c ch ng khoán. Theo ó, Chính ph và các d ch v v ch ng khoán và th trư ng th ng nh t qu n lí nhà nư c v ch ng ch ng khoán (TTCK). khoán và TTCK, B tài chính ch u trách Riêng v ho t ng u tư ch ng khoán, nhi m trư c Chính ph th c hi n ch c năng th ng nh t v i Lu t u tư v a ư c qu n lí nhà nư c v TTCK. Lu t quy nh Qu c h i thông qua, Lu t ch ng khoán rõ U ban ch ng khoán nhà nư c là cơ quan th ng nh t i u ch nh i v i ho t ng u thu c B tài chính nhưng ư c th c hi n tư gián ti p (mua, bán c ph n, c phi u, trái m t s ch c năng và th m quy n nh t nh phi u và các gi y t có giá khác ho c thông như c p các lo i gi y phép, giám sát, thanh qua qu u tư ch ng khoán) c a nhà u tư tra, x lí vi ph m trong ho t ng ch ng nư c ngoài trên TTCK Vi t Nam. Các n i khoán và TTCK... nh m b o m tính c dung liên quan n ho t ng u tư gián l p c n thi t và th c quy n c a U ban ti p c a nhà u tư nư c ngoài ư c th hi n ch ng khoán nhà nư c trong vi c x lí các rõ trong Lu t trên cơ s tuân th nguyên t c v n nghi p v ch ng khoán. B tài chính cơ b n c a h i nh p, m b o bình ng ch th c hi n ch c năng ban hành văn b n gi a nhà u tư trong nư c và nư c ngoài. quy ph m pháp lu t theo th m quy n và ch Lu t ch ng khoán ư c áp d ng chung o U ban ch ng khoán nhà nư c th c cho các t ch c, cá nhân trong nư c và nư c hi n các nhi m v , quy n h n ư c giao. ngoài tham gia u tư và ho t ng trên 3. Chào bán ch ng khoán ra công chúng TTCK Vi t Nam, tuy nhiên có quy nh Ngh nh s 144/2003/N -CP ch i u trư ng h p i u ư c qu c t mà Vi t Nam là ch nh ho t ng phát hành ch ng khoán ra thành viên có quy nh khác v i quy nh c a * Lu t này thì áp d ng i u ư c qu c t ó. U ban ch ng khoán nhà nư c t¹p chÝ luËt häc sè 8/2006 3
- nghiªn cøu - trao ®æi công chúng c a các công ti c ph n, không nghi p nhà nư c, doanh nghi p có v n u i u ch nh vi c phát hành c phi u c a các tư nư c ngoài chuy n i thành công ti c doanh nghi p nhà nư c c ph n hoá, vi c ph n, doanh nghi p m i thành l p thu c phát hành ch ng khoán c a các t ch c tín lĩnh v c cơ s h t ng ho c công ngh cao; d ng, các doanh nghi p có v n u tư nư c v chào bán ch ng khoán ra nư c ngoài và ngoài chuy n i thành công ti c ph n. các trư ng h p c th khác. Vi c phát hành ch ng khoán ra công chúng Riêng i v i vi c phát hành trái phi u c a các i tư ng này tuân theo Lu t t Chính ph , trái phi u Chính quy n a ph- ch c tín d ng, Ngh nh c a Chính ph s ương hi n nay thu c s i u ch nh c a 38/2003/N -CP và Ngh nh c a Chính Lu t ngân sách, c th là Ngh nh c a ph s 187/2004/N -CP v i các quy nh Chính ph s 141/2003/N -CP ngày riêng v th t c, i u ki n phát hành ch ng 20/11/2003 v vi c phát hành trái phi u khoán ra công chúng. i u này làm h n Chính ph , trái phi u ư c Chính ph b o ch vi c phát tri n th trư ng sơ c p, t o ra lãnh và trái phi u Chính quy n a phương. s b t bình ng gi a các lo i hình doanh Do v y, Lu t này không i u ch nh vi c nghi p trong vi c phát hành ch ng khoán phát hành trái phi u Chính ph , trái phi u ra công chúng ng th i không m b o chính quy n a phương. Tuy nhiên, Lu t ư c hi u qu c a công tác qu n lí nhà quy nh vi c niêm y t, giao d ch trái nư c i v i vi c phát hành ch ng khoán phi u Chính ph trên s giao d ch ch ng ra công chúng. khoán (SGDCK), trung tâm giao d ch ch ng Theo thông l qu c t thì ho t ng phát khoán (TTGDCK) tuân theo quy nh c a hành cũng ch là m t trong các khâu trong Lu t ch ng khoán. quá trình m i chào, phát hành và bán ch ng 4. Công ti i chúng khoán. Các ho t ng này ư c g i chung Lu t ch ng khoán các nư c u quy là "chào bán ch ng khoán". phù h p v i nh v công ti i chúng và các nghĩa v thông l qu c t và phù h p v i s phát công ti i chúng ph i tuân th . Tuy nhiên, tri n c a TTCK Vi t Nam trong tương lai i v i Vi t Nam, ây là m t n i dung ng th i nh m kh c nh ng quy nh còn hoàn toàn m i ư c i u ch nh trong Lu t h n ch , vư ng m c trong Ngh nh s ch ng khoán. Vi c t ra các quy nh v 144, Lu t th ng nh t i u ch nh c ho t công ti i chúng nh m m b o t t c các ng phát hành và chào bán ch ng khoán ra doanh nghi p có ch ng khoán ư c công công chúng c a các i tư ng và quy nh chúng s h u r ng rãi (k c các doanh giao Chính ph hư ng d n c th v i u nghi p ã phát hành ch ng khoán ra công ki n chào bán ch ng khoán i v i doanh chúng t trư c khi Lu t ch ng khoán có 4 t¹p chÝ luËt häc sè 8/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi hi u l c ho c phát hành riêng l nhi u l n 5. Th trư ng giao d ch ch ng khoán theo quy nh c a Lu t doanh nghi p mà Theo Ngh nh s 144, mô hình t ch c tr thành công ti i chúng) ph i tuân th và ho t ng c a TTGDCK Hà N i và nguyên t c công khai, minh b ch t ó có TTGDCK thành ph H Chí Minh là như th b o v ư c quy n và l i ích h p pháp nhau, u th c hi n cơ ch niêm y t và giao c a nhà u tư. d ch t p trung. Tuy nhiên, qua th c tr ng V ho t ng chào mua công khai, ho t ng th trư ng ch ng khoán có th b o m tính công khai, minh b ch trong th y rõ r ng vi c xây d ng hai trung tâm v i vi c chào mua thâu tóm doanh nghi p, tránh cùng m t cơ ch niêm y t và giao d ch s là vi c các công ti i chúng b thâu tóm không hi u qu , không áp ng ư c yêu không công b ng, công khai và b o v các c u a d ng hoá giao d ch ch ng khoán và c ông thi u s trong doanh nghi p b thâu kh năng tham gia th trư ng c a các doanh tóm, h u h t lu t công ti ho c lu t ch ng nghi p. Cũng theo quy nh c a Ngh nh khoán các nư c trên th gi i u quy nh s 144 thì TTGDCK là ơn v s nghi p có vi c chào mua c phi u nh m thâu tóm thu, i u này là không phù h p v i thông l doanh nghi p ph i ư c ti n hành công khai qu c t . Tính c l p c a TTGDCK không và ph i ư c s ch p thu n c a cơ quan nhà cao, c bi t là công tác qu n tr i u hành nư c có th m quy n trư c khi th c hi n còn mang tính hành chính, th m quy n v chào mua. ng th i, theo ý ki n tư v n c a giám sát các ho t ng giao d ch trên các chuyên gia nư c ngoài, c bi t là TTGDCK còn h n ch . khuy n ngh c a IMF thì trong Lu t ch ng Theo thông l qu c t , SGDCK thư ng khoán c n ph i quy nh rõ vi c chào mua ư c t ch c theo mô hình thành viên ho c công khai ư c s ch p thu n c a U ban c ph n. phù h p v i i u ki n c a ch ng khoán nhà nư c trư c khi ngh TTCK Vi t Nam hi n nay, Lu t ch ng thâu tóm ư c th c hi n. Do v y, Lu t quy khoán quy nh SGDCK, TTGDCK là nh vi c chào mua công khai ch ư c th c pháp nhân thành l p và ho t ng theo mô hi n sau khi U ban ch ng khoán nhà nư c hình công ti trách nhi m h u h n ho c ch p thu n và ã ư c công b trên các công ti c ph n. Th tư ng Chính ph phương ti n thông tin i chúng trư c th i quy t nh vi c thành l p, gi i th , chuy n i m d ki n th c hi n. Vi c U ban ch ng i cơ c u t ch c và hình th c s h u khoán nhà nư c ch p thu n không có nghĩa theo ngh c a b trư ng B tài chính. là h n ch quy n thâu tóm doanh nghi p mà Mô hình t ch c gi a SGDCK và ch nh m b o m vi c thâu tóm ư c ti n TTGDCK cơ b n là gi ng nhau, ch có hành công khai, công b ng. hàng hoá và phương th c giao d ch c a t¹p chÝ luËt häc sè 8/2006 5
- nghiªn cøu - trao ®æi m i lo i sàn giao d ch là khác nhau. 6. ăng kí, lưu kí, bù tr và thanh SGDCK, TTGDCK có các thành viên toán ch ng khoán giao d ch là các công ti ch ng khoán ư c V t ch c và ho t ng c a trung tâm SGDCK, TTGDCK ch p thu n tr thành lưu kí ch ng khoán: Gi ng như SGDCK và thành viên. SGDCK, TTGDCK có vai trò TTGDCK, trung tâm lưu kí ch ng khoán c l p v i cơ quan qu n lí nhà nư c cũng ư c t ch c theo mô hình công ti trong vi c t ch c, qu n lí, i u hành ho t TNHH ho c công ti c ph n theo quy nh ng giao d ch ch ng khoán t i SGDCK, c a Lu t ch ng khoán, có ch c năng t TTGDCK và ư c h ch toán, thu chi c ch c, qu n lí và giám sát ho t ng ăng kí, l p theo k t qu kinh doanh. Cơ c u, t lưu kí, bù tr và thanh toán ch ng khoán. ch c c a SGDCK, TTGDCK bao g m h i Thành viên lưu kí t i trung tâm lưu kí ng qu n tr , giám c ho c t ng giám ch ng khoán là các ngân hàng thương m i ho t ng t i Vi t Nam, công ti ch ng c và ban ki m soát. khoán áp ng các i u ki n như v Hi n nay các TTGDCK là các ơn v trang, thi t b , v ho t ng kinh doanh… s nghi p có thu, thu c s h u nhà nư c. ư c U ban ch ng khoán nhà nư c c p Trong tương lai, khi TTCK t trình gi y ch ng nh n ăng kí ho t ng lưu kí phát tri n cao hơn s t ch c qu n lí ch ng khoán. SGDCK, TTGDCK theo mô hình c ph n Lu t quy nh ch ng khoán c a các như các nư c. công ti i chúng ph i ư c ăng kí, lưu kí V i u ki n niêm y t t i SGDCK, t p trung t i trung tâm lưu kí ch ng khoán. TTGDCK, Lu t ch quy nh nh ng nguyên Quy nh này phù h p v i thông l qu c t t c cơ b n; còn quy nh c th v m c v n v ăng kí t p trung và lưu kí t p trung, i u l , s năm có lãi, s lư ng c ông kh c ph c ư c tình tr ng ch ng khoán n m gi c phi u… do Chính ph hư ng hi n ang n m r i rác trong tay các nhà u d n vì theo kinh nghi m c a các nư c, tiêu tư gây khó khăn cho doanh nghi p trong chu n niêm y t là do SGDCK, TTGDCK vi c theo dõi bi n ng s h u ng th i s quy nh sau khi ư c UBCK ch p thu n. thu n ti n cho vi c giao d ch, thanh toán và ng th i, trong i u ki n c a Vi t Nam, ti n t i phi v t ch t hoá ch ng khoán như tiêu chu n niêm y t trên SGDCK, m t s nư c ã ti n hành. TTGDCK có th thay i trong th i gian 7. Công ti ch ng khoán, công ti qu n t i. N u quy nh c th trong Lu t s khó lí qu u tư ch ng khoán khăn trong vi c i u ch nh khi tình hình th - Lu t quy nh công ti ch ng khoán, trư ng thay i. công ti qu n lí qu u tư ch ng khoán ư c 6 t¹p chÝ luËt häc sè 8/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi t ch c dư i hình th c công ti TNHH ho c khoán c a a s các nư c u quy nh th i công ti c ph n theo Lu t doanh nghi p do h n c p gi y phép t 30 n 45 ngày; m t U ban ch ng khoán nhà nư c c p gi y phép s nư c như Trung Qu c, th i h n này là 6 thành l p và ho t ng. Gi y phép này ng tháng. Tuy nhiên, phù h p v i quá trình th i là gi y ch ng nh n ăng kí kinh doanh, c i cách th t c c p phép i v i các doanh thay cho hai gi y như hi n nay. nghi p, th i h n c p phép thành l p và ho t - Các i u ki n c p gi y phép thành l p ng công ti ch ng khoán, công ti qu n lí và ho t ng công ti ch ng khoán, công ti qu , chi nhánh công ti ch ng khoán và công qu n lí qu u tư ch ng khoán ư c quy ti qu n lí qu u tư ch ng khoán nư c nh rõ ràng, chi ti t trong Lu t theo hư ng ngoài ã ư c rút ng n hơn so v i Ngh ơn gi n hơn nhi u so v i Ngh nh s nh s 144, ch còn 30 ngày. 144, lo i b nh ng i u ki n mang tính - V nghi p v kinh doanh ch ng nh tính, vì v y ch còn m t s i u ki n khoán: Lu t v n duy trì hai lo i hình công ti như ph i có tr s chính và trang thi t b ch ng khoán và công ti qu n lí qu như quy ph c v ho t ng kinh doanh ch ng nh t i Ngh nh s 144, tuy nhiên, có s khoán, có s v n pháp nh và giám c tách b ch gi a nghi p v kinh doanh c a ho c t ng giám c và các nhân viên th c công ti ch ng khoán và công ti qu n lí qu hi n nghi p v kinh doanh ch ng khoán u tư ch ng khoán. Quy nh này nh m ph i có ch ng ch hành ngh . Riêng i u h n ch xung t quy n l i gi a ho t ng ki n v m c v n pháp nh s do Chính qu n lí qu và qu n lí danh m c u tư ph quy nh c th vì ây là ch tiêu nh ch ng khoán c a công ti qu n lí qu và các lư ng có th thay i theo tình hình phát d ch v khác, theo ó công ti ch ng khoán tri n c a th trư ng. ư c phép th c hi n các nghi p v môi Lu t có quy nh ch t ch hơn trong gi i, t doanh, b o lãnh phát hành và tư v n vi c h n ch ngư i ang ch p hành hình u tư ch ng khoán; công ti qu n lí qu u ph t tù ho c ang b toà án c m hành ngh tư ch ng khoán ư c th c hi n nghi p v kinh doanh không ư c là thành viên sáng qu n lí qu u tư ch ng khoán và qu n lí l p công ti ch ng khoán, công ti qu n lí qu danh m c u tư ch ng khoán. u tư ch ng khoán. Vi c t ra quy nh - Ch ng ch hành ngh ch ng khoán này nh m m b o ho t ng ch ng khoán cũng ư c i u ch nh l i theo hư ng c p cho ư c an toàn, hi u qu , tránh nh ng gian các cá nhân có i u ki n. Ch ng ch hành l n có th x y ra. ngh không có th i h n và ch có giá tr khi - V th i h n c p gi y phép: Lu t ch ng ngư i có ch ng ch hành ngh làm vi c t i t¹p chÝ luËt häc sè 8/2006 7
- nghiªn cøu - trao ®æi m t công ti ch ng khoán hay công ti qu n lí kinh doanh t i công ti; Ngh nh s 144 qu . Lu t ã b quy nh v vi c thi sát h ch có quy nh c m vi c th c hi n các hành sau khi ch ng ch hành ngh h t th i h n vi mua, bán kh ng. Tuy nhiên, Lu t ch ng nh m gi m thi u các th t c c p l i, gia h n, khoán ã quy nh theo hư ng m , cho i ch ng ch hành ngh như hi n nay; ng phép công ti ch ng khoán ư c th c hi n th i b sung thêm quy nh v trách nhi m vi c bán ho c cho khách hàng bán ch ng c a công ti ch ng khoán, công ti qu n lí khoán khi không s h u ch ng khoán và qu ph i báo cáo U ban ch ng khoán nhà cho khách hàng vay ch ng khoán bán nư c v nh ng ngư i hành ngh t i công ti theo quy nh c a B tài chính. ch ng khoán, công ti qu n lí qu ó và 8. Qu u tư ch ng khoán, công ti u nh kỳ các cá nhân hành ngh ph i b i tư ch ng khoán và ngân hàng giám sát dư ng, ào t o ch ng khoán c p nh t Trong Lu t mô hình qu u tư ch ng nh ng quy nh, nh ng nghi p v m i. khoán d ng h p ng v n ư c duy trì. Các - Nhi u lo i gi y phép trư c ây quy n i dung liên quan n vi c thành l p các nh t i Ngh nh s 144 thì nay t i Lu t qu u tư ch ng khoán bao g m qu i này ã ư c ơn gi n hoá b ng các hình chúng và qu thành viên, quy n và nghĩa v th c ch p thu n, thông báo, báo cáo, hay c a nhà u tư tham gia vào qu u tư ăng kí. Công ti ch ng khoán, công ti qu n ch ng khoán, i h i nhà u tư, i u l lí qu u tư ch ng khoán khi thành l p, qu , gi i th qu , các h n ch i v i qu óng c a chi nhánh, văn phòng i di n, i chúng và các quy nh c th v lo i phòng giao d ch, thay i tên công ti, a hình qu m và qu óng u ư c quy i m t tr s chính, chi nhánh… ph i nh chi ti t trong Lu t. ư c U ban ch ng khoán nhà nư c ch p ng th i, áp ng nhu c u phát thu n nh m ki m soát nh ng thay i ó tri n c a th trư ng, a d ng hoá các lo i b o v quy n l i cho nhà u tư. hình qu u tư ch ng khoán, Lu t quy - Quy nh v nghĩa v c a công ti nh v thành l p, t ch c và ho t ng c a ch ng khoán, công ti qu n lí qu u tư công ti u tư ch ng khoán, th c ch t là ch ng khoán trong Lu t cơ b n không có qu u tư ch ng khoán d ng pháp nhân, nhi u thay i so v i Ngh nh s 144, ư c t ch c dư i hình th c công ti c ph n tuy nhiên có m t s i m m i quan tr ng theo quy nh c a Lu t doanh nghi p u như quy nh công ti ch ng khoán, công ti tư vào ch ng khoán. Công ty u tư ch ng qu n lí qu ph i mua b o hi m trách khoán trong Lu t này là lo i hình công ti nhi m ngh nghi p cho các nghi p v m i, hi n chưa có Vi t Nam, v ho t 8 t¹p chÝ luËt häc sè 8/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi ng tương t qu i chúng nhưng v t h n ch n m c th p nh t vi c hình s hoá ch c và b máy c a công ti này mang tính các quan h kinh t trong lĩnh v c ch ng c thù cao, do v y Lu t ch quy nh khoán, Lu t quy nh rõ quy n h n c a U nh ng nguyên t c cơ b n v vi c thành l p ban ch ng khoán nhà nư c trong vi c th c và ho t ng c a lo i hình công ti này còn hi n các bi n pháp thanh tra th trư ng và các n i dung c th s do Chính ph hư ng x lí các hành vi vi ph m, quy nh rõ các d n m b o tính th c thi và phù h p v i căn c , i u ki n, bi n pháp ti n hành thanh tình hình th c t . tra v ho t ng ch ng khoán và TTCK, V ngân hàng giám sát, Lu t không t ra quy n và nghĩa v c a i tư ng ch u s các i u ki n tr thành ngân hàng giám sát thanh tra TTCK. như Ngh nh s 144 mà ch quy nh ngân V x ph t vi ph m hành chính trong hàng giám sát th c hi n giám sát vi c qu n lí lĩnh v c ch ng khoán và TTCK: Lu t quy qu i chúng c n ph i có gi y ch ng nh n nh c th v các hành vi vi ph m trong ăng kí ho t ng lưu kí ch ng khoán. lĩnh v c ch ng khoán và TTCK và hình 9. Công b thông tin th c x lí tương ng v i t ng hành vi vi Cũng gi ng như Ngh nh s 144, Lu t ph m. Riêng v m c ti n x ph t ư c dành c m t chương quy nh v i quy nh trong văn b n dư i Lu t cho phù tư ng và phương th c công b thông tin; h p v i tình hình th c t trong t ng th i nghĩa v công b thông tin c a t ch c phát kì và quy nh c a Pháp l nh x ph t vi hành, t ch c niêm y t, công ti i chúng, ph m hành chính. công ti ch ng khoán, công ti qu n lí qu 11. Gi i quy t tranh ch p, khi u n i u tư ch ng khoán, công ti u tư ch ng t cáo và b i thư ng thi t h i khoán và SGDCK, TTGDCK. Các i Lu t ch ng khoán quy nh n i dung và tư ng này khi công b thông tin ph i ng nguyên t c gi i quy t tranh ch p; vi c gi i th i báo cáo U ban ch ng khoán nhà nư c quy t khi u n i, t cáo thu c lĩnh v c v n i dung thông tin ư c công b . N i ch ng khoán và TTCK, quy nh c th v dung và phương th c công b thông tin c a trách nhi m c a U ban ch ng khoán nhà t ng i tư ng có nghĩa v công b thông nư c trong vi c gi i quy t khi u n i, t cáo, tin do B tài chính quy nh. th i h n gi i quy t khi u n i, t cáo; t 10. Thanh tra và x lí vi ph m ch c, cá nhân b thi t h i v kinh t do vi c b o m th trư ng ch ng khoán vi ph m pháp lu t ch ng khoán có quy n ho t ng có hi u qu , ngăn ng a các hành kh i ki n yêu c u t ch c, cá nhân gây vi vi ph m và h n ch r i ro trên TTCK, thi t h i ph i b i thư ng./. t¹p chÝ luËt häc sè 8/2006 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp "Thị trường chứng khoán Trung Quốc và bài học cho sự phát triển và hội nhập của thị trường chứng khoán của Việt Nam"
101 p | 2255 | 1031
-
Luận văn" Phát triển hoạt động bảo lãnh phát hành của CT chứng khoán "
64 p | 785 | 361
-
Luận văn "Thực trạng và một số giải pháp nhằm phát huy vai trò của Ngân hàng thương mại đối với sự phát triển của thị trường chứng khoán"
64 p | 147 | 40
-
Báo cáo " Tính hiệu quả của Luật chứng khoán - sự tiếp cận từ góc độ kinh tế học pháp luật"
7 p | 123 | 26
-
Báo cáo " Những bất cập của Luật Chứng khoán và kiến nghị giải pháp hoàn thiện"
13 p | 151 | 17
-
Luận văn " Định hướng xây dựng luật chứng khoán trong mối quan hệ với các lĩnh vực pháp luật khác"
108 p | 71 | 9
-
Báo cáo " Những hạn chế của pháp luật về chứng khoán, thị trường chứng khoán ở Việt Nam hiện nay và yêu cầu hoàn thiện"
7 p | 80 | 8
-
Báo cáo " Một số vấn đề về Dự thảo luật chứng khoán liên quan đến chào bán chứng khoán ra công chúng "
7 p | 72 | 7
-
Báo cáo " Luật chứng khoán với việc mở rộng cơ hội đầu tư và khuyến khích đầu tư "
8 p | 61 | 6
-
Báo cáo " Về điều kiện pháp lý đảm bảo thị trường chứng khoán minh bạch "
10 p | 83 | 5
-
Báo cáo " Một số vấn đề pháp lý về công ty chứng khoán theo Luật chứng khoán Việt Nam năm 2006 "
9 p | 74 | 5
-
Báo cáo " Bàn về địa vị pháp lý của thị trường giao dịch chứng khoán tập trung ở Việt Nam "
8 p | 69 | 5
-
Báo cáo "Bàn về bảo lãnh phát hành trong thị trường chứng khoán "
4 p | 85 | 4
-
Báo cáo " Quỹ đầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ trong thị trường chứng khoán"
7 p | 58 | 4
-
Báo cáo " Công ty chứng khoán trong hệ thống pháp luật Việt Nam"
6 p | 66 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật về quản lý hành vi bất hợp pháp trên thị trường chứng khoán Việt Nam
34 p | 37 | 4
-
Báo cáo " Chế độ công bố thông tin theo Luật chứng khoán năm 2006 "
7 p | 41 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn