Báo cáo " Mô hình cơ quan tư vấn, hỗ trợ kết hôn có yếu tố nước ngoài - giải pháp đảm bảo quyền lợi của phụ nữ Việt Nam kết hôn với người nước ngoài "
lượt xem 8
download
Mô hình cơ quan tư vấn, hỗ trợ kết hôn có yếu tố nước ngoài - giải pháp đảm bảo quyền lợi của phụ nữ Việt Nam kết hôn với người nước ngoài Một trong những ngân hàng lớn nhất của Đức lúc đó đã tuyên bố một cách thẳng thừng ngay trong giai đoạn cuộc cải cách pháp luật điều chỉnh thị trường chứng khoán đang sắp hoàn tất rằng: "Vẫn chưa có luật điều chỉnh giao dịch nội gián và chúng ta không có nghĩa vụ công bố thông tin theo bất cứ một cách thức cụ thể...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Mô hình cơ quan tư vấn, hỗ trợ kết hôn có yếu tố nước ngoài - giải pháp đảm bảo quyền lợi của phụ nữ Việt Nam kết hôn với người nước ngoài "
- nghiªn cøu - trao ®æi ThS. NguyÔn ThÞ Lan * V i t Nam là m t trong nh ng qu c gia có h th ng pháp lu t, c bi t là pháp lu t HN&G ch u nh hư ng r t nhi u b i khá ph c t p b i liên quan n nhi u qu c gia v i h th ng pháp lu t i u ch nh khác nhau, v i các phong t c, t p quán và truy n phong t c, t p quán và o c truy n th ng. th ng văn hoá không ng nh t. Chính t Do v y, hơn b t c lĩnh v c nào, pháp lu t vi c không hi u bi t ho c không hi u bi t v k t hôn có y u t nư c ngoài c n thi t y pháp lu t cũng như phong t c, t p ph i dung hoà ư c nh ng giá tr truy n quán c a các nư c có công dân k t hôn mà th ng c a gia ình Vi t Nam v i xu th c a quy n và l i ích h p pháp c a ngư i ph n quá trình xã h i hoá và h i nh p qu c t hi n Vi t Nam b vi ph m nghiêm tr ng. nay. c bi t, pháp lu t c n b o v ư c Ngh nh c a Chính ph s 68/2002/N -CP quy n và l i ích h p pháp c a ph n Vi t ngày 10/07/2002 quy nh chi ti t thi hành Nam khi k t hôn v i ngư i nư c ngoài nh t m t s i u c a Lu t HN&G v quan h là trong b i c nh toàn c u hoá hi n nay. Bên HN&G có y u t nư c ngoài (sau ây g i c nh nh ng k t qu t ư c i v i gia t t là Ngh nh s 68) ã quy nh v vi c ình và xã h i t vi c k t hôn có y u t nư c thành l p Trung tâm h tr k t hôn (M c 3 - Chương 2) nh m góp ph n b o v danh d , ngoài thì vi c k t hôn có y u t nư c ngoài nhân ph m, quy n và l i ích h p pháp c a ã d n n nhi u k t c c không có h u làm ph n Vi t Nam khi k t hôn v i ngư i nư c nh c nh i dư lu n xã h i trong và ngoài ngoài. ng th i, h n ch ư c nh ng ho t nư c. i u này t ra cho chúng ta bài toán ng môi gi i k t hôn b t h p pháp ã và khó là làm th nào v a m b o quy n t do ang di n ra trên th c t . k t hôn c a m i cá nhân ng th i qu n lí có H i liên hi p ph n t c p t nh tr lên hi u qu và m b o ch t lư ng vi c k t hôn ư c phép thành l p trung tâm h tr k t gi a công dân Vi t Nam v i ngư i nư c hôn, ăng kí ho t ng t i s tư pháp nơi t ngoài. Trong ph m vi bài vi t này, chúng tôi tr s , th c hi n theo nguyên t c nhân o, mu n ưa ra m t s mô hình m i v cơ quan phi l i nhu n. Có th th y r ng, vi c cho tư v n, h tr k t hôn có y u t nư c ngoài phép thành l p các trung tâm h tr k t hôn và coi ây là gi i pháp t i ưu m b o quy n ã nâng cao vai trò c a các t ch c xã h i c a ph n Vi t Nam khi k t hôn v i ngư i nư c ngoài. * Gi ng viên Khoa lu t dân s K t hôn có y u t nư c ngoài là lĩnh v c Trư ng i h c Lu t Hà N i T¹p chÝ luËt häc sè 4/2008 23
- nghiªn cøu - trao ®æi trong vi c tìm hi u tâm tư nguy n v ng c a ích ki m l i m i coi là lo i d ch v c m ch em ph n , t ó có th chia s và tìm ra kinh doanh. Có nghĩa là, vi c môi gi i k t nh ng gi i pháp phù h p tư v n, giúp hôn v n có th ư c coi là h p pháp n u ch em ph n trư c khi quy t nh k t hôn không nh m m c ích ki m l i. Th i gian v i ngư i nư c ngoài. Tuy nhiên, so v i con v a qua, trong th c t , ho t ng này di n ra s ph n Vi t Nam k t hôn v i ngư i nư c r t a d ng và b bi n tư ng dư i nhi u hình ngoài thì s lư ng các trung tâm h tr k t th c khác nhau, không phù h p v i phong hôn là quá m ng. Hi n nay, ch có kho ng t c, t p quán, o c truy n th ng Vi t mư i t nh, thành ph thành l p trung tâm h Nam. Các t ch c môi gi i k t hôn b t h p tr k t hôn(1) như thành ph H Chí Minh, pháp ho t ng ng m khá hi u qu trong t nh Cà Mau, Tây Ninh, Bình Phư c, H i lĩnh v c này. Các t ch c này ã tìm cách Phòng, An Giang…(2) v i cơ c u nhân l c móc n i v i các t ch c môi gi i c a nư c chưa m b o, ki n th c pháp lí c a các cán ngoài, t ch c nhi u cu c tuy n ch n cô dâu b c a trung tâm chưa th c s chuyên sâu. Vi t Nam cho ngư i nư c ngoài v i nh ng Ngoài ra, các trung tâm h tr k t hôn còn hành vi ư c coi là xúc ph m t i danh d , khó khăn v cơ s v t ch t, chưa có nh ng nhân ph m, nh hư ng n quy n và l i ích phương pháp khoa h c ti p c n khách h p pháp c a ngư i ph n Vi t Nam. hàng, chưa có s liên h ch t ch v i các t ng trư c th c tr ng như v y, ã n ch c môi gi i k t hôn h p pháp c a nư c lúc chúng ta c n ph i xây d ng h th ng cơ ngoài mà c bi t là các nư c có nhi u công quan tư v n, h tr k t hôn có y u t nư c dân k t hôn v i ph n Vi t Nam. Bên c nh ngoài v i y các i u ki n c n thi t, nh ng trung tâm h tr k t hôn ư c thành tr thành a ch áng tin c y cho ph n l p theo Ngh nh s 68 thì trong th i gian Vi t Nam khi có ý nh k t hôn v i ngư i qua cũng ã có doanh nghi p ho t ng nư c ngoài. trong lĩnh v c d ch v môi gi i hôn nhân Mô hình th nh t, xây d ng h th ng các nhưng không tích c c và không áng k . cơ quan tư v n, h tr k t hôn có y u t Theo văn b n hư ng d n Lu t doanh nghi p nư c ngoài t trung ương n a phương. (1999), d ch v môi gi i hôn nhân có y u t H th ng cơ quan tư v n, h tr k t hôn nư c ngoài ư c coi là m t trong nh ng có y u t nư c ngoài s bao g m: C c tư ngành ngh c m kinh doanh;(3) theo văn b n v n, h tr k t hôn có y u t nư c ngoài tr c hư ng d n Lu t thương m i (2005), ho t thu c B tư pháp. Dư i c c s có Phòng tư ng kinh doanh môi gi i k t hôn có y u t v n, h tr k t hôn tr c thu c các s tư pháp nư c ngoài nh m m c ích ki m l i cũng t nh, ch u s chi ph i tr c ti p c a C c tư ư c coi là lo i d ch v c m kinh doanh.(4) v n, h tr k t hôn có y u t nư c ngoài. Như v y, n u xét theo văn b n hư ng d n Hi n nay, các trung tâm h tr k t hôn r t Lu t thương m i thì ch khi ho t ng môi m ng và ho t ng không có hi u qu , trong gi i k t hôn có y u t nư c ngoài nh m m c khi ó, s tư pháp chính là cơ quan ti n hành 24 T¹p chÝ luËt häc sè 4/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi th t c ăng kí k t hôn nên n u xây d ng ngoài còn có th nh hư ng n uy tín c a các phòng tư v n, h tr k t hôn có y u t qu c gia trong con m t b n bè qu c t , c nư c ngoài thu c s tư pháp s t o i u ki n bi t là v th c a ph n Vi t Nam trên thu n l i trong vi c, xem xét và gi i quy t trư ng qu c t . vi c k t hôn chính xác hơn. T t c các H th ng cơ quan tư v n, h tr k t hôn trư ng h p k t hôn có y u t nư c ngoài s tr c thu c B và các s tư pháp ư c phép ư c C c tư v n, h tr k t hôn xét duy t, ch ng trong vi c tuy n ch n nhân s theo ki m tra thông s c a các ch th trên cơ s nhu c u, phù h p v i ho t ng c a mình. h p tác v i các cơ quan c a Vi t Nam V i vi c tuy n ch n này s t o ra ngu n l c nư c ngoài và các t ch c nư c ngoài. m b o c v ch t và lư ng, áp ng nhu Phòng tư v n, h tr k t hôn thu c s tư c u c n tư v n, h tr k t hôn có y u t nư c pháp các t nh có th m r ng quy mô và ngoài hi n nay. Trong ho t ng c a mình, hình th c ho t ng m b o hi u qu cao các cơ quan này có th phân ra các m ng nh t. Phòng tư v n, h tr k t hôn có y u t ho t ng chuyên trách có tính h th ng và nư c ngoài có th m r ng thêm các văn g n k t v i nhau h tr cho nhau nh m phòng i di n t i các qu n, huy n, th tr n t ư c hi u qu cao nh t. Ch ng h n, c n khi th y c n thi t, c bi t là nh ng vùng có phân nh hai m ng rõ r t v tư v n k t hôn ông ch em ph n có nhu c u k t hôn v i và h tr k t hôn. Ph n tư v n k t hôn có ngư i nư c ngoài. y u t nư c ngoài có th chia thành các Vi c xây d ng C c, phòng tư v n, h tr m ng nh hơn như tư v n v hôn nhân, v k t hôn có y u t nư c ngoài hoàn toàn phù gia ình và không gi i h n nh ng ch th h p v i ch c năng, nhi m v ho t ng c a ang có ý nh k t hôn v i ngư i nư c ngoài B tư pháp và s tư pháp. Ngoài ra, vi c k t mà còn có th là b t c ai quan tâm n lĩnh hôn có y u t nư c ngoài ư c thu v m t v c này, vì ây là hình th c tuyên truy n m is m b o cho vi c k t hôn úng m c pháp lu t tương i hi u qu cho ngư i dân. ích, ý nghĩa xã h i, tránh vi c k t hôn tràn Cán b ph trách m ng tư v n ph i là nh ng lan và ngăn ch n ư c các hi n tư ng môi ngư i am hi u pháp lu t, không ch là pháp gi i k t hôn b t h p pháp. Vi c thành l p lu t Vi t Nam mà còn ph i am hi u pháp này hoàn toàn không trái v i ch trương, lu t nư c ngoài cũng như phong t c, t p chính sách c a ng và Nhà nư c ta v c i quán, văn hoá truy n th ng, i u ki n kinh t cách hành chính, ơn gi n hoá th t c hành c a nh ng nư c có công dân mà ph n Vi t chính. B i l , quan h hôn nhân và gia ình Nam ang có ý nh k t hôn. Ngoài ra, m i là nh ng quan h h t s c c bi t, không ch cán b tư v n còn ph i thông th o ngo i ng nh hư ng n l i ích c a chính b n thân có th tư v n cho ngư i nư c ngoài mu n ch th trong m i quan h ó mà còn nh k t hôn v i công dân Vi t Nam, ch có như hư ng n l i ích c a gia ình, l i ích chung v y m i ư c coi là hoàn ch nh và hi u qu c a xã h i, vi c k t hôn có y u t nư c m t cu c tư v n cho khách hàng. Ph n h tr T¹p chÝ luËt häc sè 4/2008 25
- nghiªn cøu - trao ®æi k t hôn có y u t nư c ngoài có th chia các nư c có nhi u công dân mu n k t hôn thành các ph n như h tr các ương s tìm v i ph n Vi t Nam b ng cách t các văn hi u v hoàn c nh gia ình và nhân thân c a phòng i di n ho c cơ quan thư ng trú. Văn ngư i mà ương s ang có ý nh k t hôn phòng i di n này s c bi t quan tr ng trong ph m vi mà pháp lu t cho phép; h tr trong vi c tìm hi u v pháp lu t nư c s t i, hoàn thi n h sơ ăng kí k t hôn có y u t phong t c, t p quán, hoàn c nh gia ình, nư c ngoài trư c khi g i lên C c tư v n và nhân thân c a ương s thông qua các kênh h tr k t hôn có y u t nư c ngoài xem h p pháp t ó ph n h i nhanh chóng, k p xét. H th ng các cơ quan này có th m th i v Vi t Nam, các cơ quan tư v n, h r ng ho t ng c a mình như là c u n i c a tr k t hôn có y u t nư c ngoài t i Vi t d ch v tìm ki m b n i, xây d ng các l p Nam ho t ng có hi u qu hơn. Ngoài ra, h c ti ng nư c ngoài và ư c phép c p các văn phòng i di n này có th ch u trách ch ng ch ngo i ng giao ti p cho nh ng nhi m giám sát quan h hôn nhân sau khi k t i tư ng có ý nh k t hôn v i ngư i nư c hôn b o v k p th i quy n l i c a ph n ngoài. Nh ng ho t ng c a các phòng tư Vi t Nam nư c ngoài. v n, h tr k t hôn có y u t nư c ngoài Hình th c ho t ng c a h th ng cơ hoàn toàn phù h p v i quy n h n như trung quan tư v n, h tr k t hôn có y u t nư c tâm h tr k t hôn ư c quy nh t i i u ngoài c n ư c m r ng hơn n a, có th tr c 24 Ngh nh s 68. N u trong quá trình ti p, có th gián ti p qua i n tho i, internet, ho t ng có b t kì s sai ph m nào s tuỳ văn b n… t o i u ki n và kh c ph c nh ng vào m c vi ph m xác nh trách khó khăn c a ch em ph n khi không th nhi m theo quy nh c a pháp lu t. tr c ti p n ư c tư v n, h tr k t hôn. Qua th c ti n cho th y, h u h t ph n Mô hình th hai, thành l p công ti tư Vi t Nam k t hôn v i ngư i nư c ngoài v n, h tr k t hôn qu c t . s ng vùng nông thôn, các xã, huy n g n V i t t c các lí do như ã nêu trên, có khu v c biên gi i ( c bi t là ph n các th xây d ng mô hình th hai, ó là thành t nh vùng ng b ng sông C u Long). Do l p công ti tư v n, h tr k t hôn qu c t . ó, phòng tư v n, h tr k t hôn có y u t ây cũng là i u h t s c c n thi t trong vi c nư c ngoài c a các s tư pháp các khu v c nh hư ng úng n cho vi c k t hôn có này có th m các văn phòng tư v n, h tr y u t nư c ngoài, m b o quy n l i c a k t hôn có y u t nư c ngoài ngay t i các ngư i ph n Vi t Nam khi k t hôn v i huy n, xã, m b o tính kh thi trong ngư i nư c ngoài. c bi t trong xu th h i ho t ng c a h th ng cơ quan tư v n, h nh p kinh t , qu c t hi n nay. tr k t hôn có y u t nư c ngoài. Công ti tư v n, h tr k t hôn qu c t s Cơ quan tư v n, h tr k t hôn có y u t ư c thành l p theo pháp lu t doanh nghi p nư c ngoài nên ư c m r ng ra các nư c Vi t Nam. Công ti tư v n, h tr k t hôn trên cơ s tho thu n và h p tác. c bi t là qu c t có th ư c thành l p dư i hình th c 26 T¹p chÝ luËt häc sè 4/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi công ti trách nhi m h u h n, công ti h p ho t ng môi gi i k t hôn trá hình dư i danh, công ti c ph n… i v i mô hình nhi u hình th c khác nhau nh m thu l i b t này, v n t ra là ph i ch p nh n tính sinh chính, xúc ph m danh d , nhân ph m c a l i h p pháp c a ho t ng kinh doanh(5) và ph n Vi t Nam trong th i gian qua. Vi c áp ng ư c nh ng i u ki n nh t nh i t o ra hành lang pháp lí cho v n này v i doanh nghi p.(6) không nh hư ng gì n an ninh qu c gia, an Th nh t, b t bu c ngư i ng ra thành toàn xã h i, truy n th ng l ch s , văn hoá, l p, ngư i ch doanh nghi p ph i có b ng c o c, thu n phong mĩ t c Vi t Nam… mà nhân lu t tr lên, có ch ng ch hành ngh còn góp ph n nâng cao v th c a ngư i ph như ch ng ch lu t sư do các cơ s ào t o n Vi t Nam trong con m t b n bè qu c t . lu t c p. V m t tài chính, ây cũng là m t trong Th hai, v cơ c u t ch c và nhân s c n nh ng ngu n thu cho ngân sách nhà nư c. ph i tuân th theo nh ng tiêu chu n nh t nh Tuy nhiên, như ã phân tích ph n trên, v b ng c p và ch ng ch hành ngh như i u ho t ng môi gi i k t hôn có y u t nư c ki n i v i ngư i thành l p doanh nghi p. ngoài nh m m c ích sinh l i l i là m t M t khác, ây là lo i hình kinh doanh c trong nh ng d ch v b c m kinh doanh. bi t nên ngoài các i u ki n trên, c n quan Chính vì v y, tháo g cho v n này tâm n các i u ki n v nhân thân c a ngư i dư i góc pháp lí, pháp lu t doanh nghi p, ng ra thành l p công ti và các nhân viên thương m i c n ư c s a i k p th i. c a công ti như o c ngh nghi p… Công ti tư v n, h tr k t hôn qu c t , M t v n n a c n t ra, ó là ranh cũng như các lo i hình doanh nghi p khác gi i gi a môi gi i k t hôn có y u t nư c ư c ch ng hoàn toàn trong ho t ng (7) ngoài và ho t ng tư v n, h tr k t hôn c a mình, c n ph i xây d ng c th v cơ trong ho t ng c a công ti tư v n, h tr k t c u t ch c, nhân s và quy trình ho t ng hôn qu c t là r t mong manh và khó xác c a mình như sau: nh c th . Do ó, theo chúng tôi, pháp lu t Công ti tư v n, h tr k t hôn c n chia c n cho phép lo i hình công ti này ư c thành các m ng ho t ng chính v i các cán phép ho t ng c trong lĩnh v c môi gi i b chuyên trách m b o s ho t ng có k t hôn. T c là, c n h p pháp hoá ho t ng hi u qu cao nh t. ó là m ng v tư v n k t môi gi i k t hôn m t cách quy mô, có t hôn (bao g m c môi gi i k t hôn), m ng v ch c dư i s qu n lí, giám sát c a cơ quan h tr k t hôn, m ng thông tin, giám sát có th m quy n. Vi c quy nh như v y s quan h HN&G có y u t nư c ngoài, phù h p v i thông l qu c t , m b o ti n m ng h p tác qu c t trong lĩnh v c tư v n, trình xã h i hoá và h i nh p qu c t hi n h tr k t hôn có y u t nư c ngoài. Trong nay. Vi c t o ra a ch tin c y cho khách t ng m ng này có th chia ra các nhóm ho t hàng trong vi c môi gi i, tư v n, h tr k t ng nh theo khu v c các qu c gia có công hôn s ngăn ch n ư c các cá nhân ti n hành dân ang mu n k t hôn, ang mu n tìm T¹p chÝ luËt häc sè 4/2008 27
- nghiªn cøu - trao ®æi ki m b n i là ph n Vi t Nam. Trong ngư i nư c ngoài b ng cách t các văn m i nhóm ho t ng này, các cán b chuyên phòng i di n ho c công ti con nư c trách c n ph i am hi u pháp lu t HN&G ngoài. Công ti này s là c u n i v i công ti Vi t Nam và các nư c trong khu v c mình trong nư c trong vi c cung c p thông tin qu n lí k c phong t c t p quán, văn hoá hai chi u thông qua các kênh h p pháp, truy n th ng, i u ki n kinh t xã h i, ngo i giám sát và b o v k p th i ph n Vi t ng … Ho t ng ch y u c a công ti tư v n, Nam t i nư c s t i; ph i h p ng b v i h tr k t hôn qu c t ph i t p trung vào các cơ quan nhà nư c khác như B công an, vi c tư v n cho khách hàng trong vi c gi i B ngo i giao trong các ho t ng như trao thi u b n i; giúp c hai phía hi u bi t i các v n v pháp lu t, phong t c t p các v n v cá nhân, gia ình, hoàn c nh quán, th t c h sơ k t hôn, xác nh thông xã h i, hoàn c nh gia ình, hoàn c nh kinh s c a cá nhân ngư i nư c ngoài và ngư i t , phong t c t p quán, truy n th ng c a Vi t Nam khi th y c n thi t… Ngoài ra, nư c mà hai bên là công dân nh m giúp cho công ti tư v n, h tr k t hôn qu c t c n có khách hàng có ư c s nh n th c toàn di n thêm các ho t ng như t ch c các l p d y trư c khi quy t nh k t hôn v i ngư i nư c ngo i ng , c p ch ng ch ngo i ng cho ngoài; giúp khách hàng hoàn t t h sơ ăng ương s ; t ch c d y ngh theo nhu c u kí k t hôn, trang b cho khách hàng nh ng c a ương s và c p ch ng ch h c ngh ; ki n th c c n thi t m b o vi c k t hôn xây d ng i ngũ c ng tác viên trong các h p pháp như ki n th c v gia ình, pháp lí. lĩnh v c pháp lu t, ngo i ng … H p tác v i các công ti môi gi i hôn nhân Công ti tư v n, h tr k t hôn là lo i nư c ngoài ư c thành l p h p pháp gi i hình doanh nghi p có m c ích sinh l i thi u khách hàng có nhu c u k t hôn v i trong ho t ng s n xu t kinh doanh. Do ngư i nư c ngoài. Ho t ng này khá nh y v y, khi pháp lu t cho phép kinh doanh d ch c m, r t d b bi n d ng. Do ó, c n có v này, pháp lu t cũng c n ph i xây d ng nh ng nguyên t c c bi t cho trư ng h p nh ng cơ ch pháp lí qu n lí có hi u qu ; này, như trư c khi gi i thi u khách hàng, c n có s ki m tra giám sát thư ng xuyên công ti môi gi i k t hôn nư c ngoài c n ho t ng c a công ti, c bi t là m ng môi ph i cung c p y thông s c a cá nhân gi i và tư v n k t hôn. công dân c a nư c h và các thông s này xây d ng ư c mô hình h th ng các s ư c ki m tra m t cách c n th n. Công ti cơ quan tư v n, h tr k t hôn có y u t tư v n, h tr k t hôn có quy n ph ng v n nư c ngoài, cũng như cho h th ng cơ công dân mà công ti môi gi i k t hôn nư c quan này ho t ng có hi u qu , b o v ư c ngoài gi i thi u, trư c khi gi i thi u h v i quy n l i c a ch em ph n thì h th ng văn khách hàng c a mình. M r ng quy mô ho t b n pháp lu t có liên quan c n có s thay i ng n các qu c gia, nơi có nhi u ph n ng b , th ng nh t, nhanh chóng, k p th i Vi t Nam sinh s ng sau khi k t hôn v i trong th i gian s m nh t, c th : 28 T¹p chÝ luËt häc sè 4/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi Th nh t, Lu t HN&G năm 2000 và ngoài sinh s ng v i ch ng. các văn b n hư ng d n thi hành c n quy Th ba, Vi t Nam c n m r ng h p tác nh ch t ch hơn v i u ki n k t hôn i qu c t trong lĩnh v c k t hôn có y u t nư c v i vi c k t hôn có y u t nư c ngoài. T c ngoài, t ó, xây d ng các hi p nh song là ngoài nh ng i u ki n k t hôn mà Lu t phương và a phương v k t hôn có y u t HN&G năm 2000 quy nh, khi ngư i Vi t nư c ngoài v i các nư c khác, c bi t là v i Nam k t hôn v i ngư i nư c ngoài c n m m t s nư c ang có nhi u công dân sang b o nh ng i u ki n sau: C hai bên ph i Vi t Nam k t hôn v i ph n Vi t Nam. giao ti p ư c v i nhau b ng c hai ngôn Tóm l i, vi c xây d ng các mô hình cơ ng là ti ng m c a h ; kho ng cách v quan tư v n, h tr k t hôn có y u t nư c tu i gi a các bên không quá 25 tu i; ngoài là c p thi t. Vi c ch n mô hình nào ngư i nư c ngoài không quá 60 tu i; có c n ph i ư c tính toán c n tr ng và nên cho công vi c và thu nh p n nh; không m c phép thí i m thành l p trên th c t m ts m t s b nh truy n nhi m như HIV/AIDS. t nh, thành có s ông ph n Vi t Nam k t Vi c quy nh này hoàn toàn không b coi là hôn v i ngư i nư c ngoài. T ó, s có nh phân bi t i x , trái v i nguyên t c hôn hư ng úng n cho ho t ng lâu dài v i nhân t nguy n, ti n b mà hoàn toàn xu t mong mu n vi c k t hôn có y u t nư c phát t nguyên t c b o v bà m , tr em, ngoài m b o úng m c ích, ý nghĩa xã m b o quy n và l i ích h p pháp c a ph h i c a nó./. n , phù h p v i pháp lu t qu c gia và các i u ư c qu c t .(8) (1).Xem: Nguy n Văn Th ng, “M t s v n v môi Th hai, Ngh nh s 68 c n b sung gi i k t hôn có y u t nư c ngoài”, S chuyên v v vi c thành l p h th ng cơ quan tư v n, công ch ng, h t ch, qu c t ch, T p chí dân ch & pháp lu t (2007), tr. 137. h tr k t hôn có y u t nư c ngoài bao (2).Xem: Tr n Thu H ng, “Th c ti n ho t ng c a g m c c tư v n, h tr k t hôn có y u t trung tâm h tr k t hôn, khó khăn và gi i pháp”, s nư c ngoài và phòng tư v n, h tr k t hôn chuyên v công ch ng, h t ch, qu c t ch, T p chí có y u t nư c ngoài t i các t nh t o ra dân ch & pháp lu t (2007), tr. 149. cơ s pháp lí chính th c cho vi c thành l p, (3).Xem: i u 1 Ngh nh c a Chính ph s 125/2004/N -CP ngày 19/5/2004 v s a i m t s i u cũng như c n quy nh chi ti t nguyên t c c a Ngh nh s 03/2001/N -CP ngày 3/2/2000 hư ng ho t ng, quy n h n và nghĩa v c a h d n thi hành m t s i u c a Lu t doanh nghi p. th ng cơ quan này (ho c cho phép thành l p (4).Xem: Ngh nh c a Chính ph s 59/2006/N -CP công ti tư v n, h tr k t hôn qu c t ). M t ngày 12/6/2006 quy nh chi ti t Lu t thương m i v trong nh ng nhi m v quan tr ng c a h hàng hoá d ch v c m kinh doanh (có kèm theo ph l c). (5).Xem: i u 5 Lu t doanh nghi p năm 2005. th ng cơ quan này là ph i giám sát các (6).Xem: i u 7 Lu t doanh nghi p năm 2005. trư ng h p k t hôn trong kho ng th i gian (7).Xem: i u 8, 9 Lu t doanh nghi p năm 2005. năm năm u tiên k t sau khi ti n hành (8).Xem: i u 4 Công ư c CEDAW; i u 6 Lu t ăng kí k t hôn và cô dâu Vi t Nam ra nư c bình ng gi i năm 2006. T¹p chÝ luËt häc sè 4/2008 29
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo "Mô hình quản trị nguồn nhân lực tại Trường Đại học Esat Anglia – bài học ứng dụng cho Đại học Quốc gia Hà Nội "
9 p | 378 | 44
-
Báo cáo: Mô hình nuôi tổng hợp
22 p | 153 | 27
-
Báo cáo khoa học: "Các mô hình cơ học của vật liệu đàn hồi - nhớt - dẻo và giải pháp tính toán kết cấu áo đ-ờng có xét đến đặc tính của vật liệu bê tông asphalt"
5 p | 155 | 27
-
Báo cáo " MÔ HÌNH GIÀN ẢO CHO NÚT GIỮA CỦA KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA TẢI TRỌNG ĐỘNG ĐẤT "
7 p | 125 | 26
-
Báo cáo kết quả thực hiện dự án xây dựng mô hình ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ phát triển KTXH nông thôn
24 p | 181 | 24
-
Tuyển tập các báo cáo Hội nghị khoa học lần thứ 20 - ĐH Mỏ địa chất Hà Nội
161 p | 166 | 20
-
Báo cáo thực tập cơ sở: Tìm hiểu về mô hình thương mại điện tử B2C và ứng dụng xây dựng cửa hàng trực tuyến cho cửa hàng quần áo Điệp Boutique, Phục Hòa, Cao Bằng
13 p | 105 | 17
-
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường: Nghiên cứu công nghệ điện toán đám mây xây dựng mô hình điện toán đám mây cục bộ
42 p | 61 | 16
-
Báo cáo tổng hợp: Nghiên cứu hoàn thiện cơ sở lý luận và thực tiễn để xây dựng nông thôn mới
231 p | 126 | 16
-
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường: Áp dụng mô hình học tập Blended Learning trong giảng dạy học phần Basic IELTS 1 cho sinh viên theo chương trình đào tạo chất lượng cao năm thứ nhất trường Đại học Thương mại
88 p | 26 | 13
-
Báo cáo Đánh giá tác động của gia nhập WTO tới nền kinh tế Việt Nam: Sử dụng mô hình cân bằng tổng thể (CGE)
27 p | 107 | 12
-
Báo cáo "Mô hình tính toán giá thành đầu tư và vận hành xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học "
8 p | 96 | 12
-
Báo cáo khoa học: Mô hình cố định, ngẫu nhiên và hỗn hợptrong phân tích phương sai
10 p | 96 | 9
-
Báo cáo "Mô hình cơ quan bảo hiến của các nước trên thế giới "
8 p | 66 | 9
-
Báo cáo "Dự báo cường độ bão bằng mô hình WRF hạn 5 ngày trên khu vực biển Đông "
6 p | 77 | 8
-
Báo cáo " Mô hình quản lý tiền trong gia đình- một số vấn đề đặt ra qua nghiên cứu trường hợp tại Lộc Hoà, Nam Định"
6 p | 100 | 5
-
Báo cáo: U xơ cơ tử cung và thai kỳ
18 p | 9 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn