Báo cáo " Mua bán hành hoá qua sở giao dịch hàng hoá "
lượt xem 15
download
Mua bán hành hoá qua sở giao dịch hàng hoá Thứ nhất, LCT đã xác định thế nào là hành vi hạn chế cạnh tranh và các loại hành vi hạn chế cạnh tranh. Theo đó, hành vi hạn chế cạnh tranh là hành vi của doanh nghiệp làm giảm, sai lệch, cản trở cạnh tranh trên thị trường và bao gồm 4 hành vi: Thoả thuận hạn chế cạnh tranh; Lạm dụng vị trí thống lĩnh; lạm dụng vị trí độc quyền và tập trung kinh tế....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Mua bán hành hoá qua sở giao dịch hàng hoá "
- nghiªn cøu - trao ®æi Ths. Bïi Thanh Lam * V i c xây d ng và phát tri n n n kinh t th trư ng nư c ta trong nh ng năm v a qua ã t ư c nh ng thành t u áng s n xu t, xu t kh u nông s n trong nư c mong mu n có m t th trư ng gi m thi u r i ro do s bi n ng b t thư ng v giá khích l , chúng ta ã duy trì m c tăng hàng hoá nông s n trên th trư ng qu c t trư ng GDP trung bình hàng năm trên 7%, ng th i áp ng nhu c u c a các nhà u hàng hoá s n xu t ra ã ph n nào áp ng tư, chúng ta ã bư c u ưa vào Lu t ư c nhu c u tiêu dùng trong nư c, th m chí thương m i năm 2005 nh ng quy nh liên m t s m t hàng nông nghi p như cà phê, quan n ho t ng mua bán hàng hoá qua g o, cao su, u tương, h t i u... ã xu t SGDHH t i M c 3, Chương II, tuy nhiên ây kh u và t giá tr l n. Tuy nhiên, trong th i cũng ch là nh ng quy nh mang tính nh gian v a qua nhi u doanh nghi p xu t kh u khung. Sau ó, vào ngày 28/12/2006 Chính c a Vi t Nam ã có nh ng lúc g p r i ro do ph ban hành Ngh nh s 158/2006/N -CP s bi n ng giá c a th trư ng qu c t . M t quy nh chi ti t Lu t thương m i v ho t khác, i u ki n kinh t phát tri n ã làm cho ng mua bán hàng hoá qua SGDHH. Ngh ngu n v n trong dân cư, xã h i tăng và do ó nh này ã m ra cơ h i hình thành và phát xu t hi n nhu c u u tư c a các thành ph n tri n th trư ng giao d ch hàng hoá qua kinh t (nh t là nh ng nhà u tư gián ti p). SGDHHH trong th i gian s p t i nư c ta. i u này t t y u s làm xu t hi n nhu c u xây 1. Mua bán hàng hoá qua s giao d ch d ng m i và m r ng các lo i th trư ng như hàng hoá là gì? th trư ng v n, th trư ng hàng hoá nư c ta. Có nhi u nh nghĩa khác nhau v ho t Trên th c t , ba năm tr l i ây Ngân hàng ng mua bán hàng hoá qua SGDHH trong nhà nư c ã l n lư t cho phép Ngân hàng các tài li u, lu t giao d ch hàng hoá c a các Techcombank, Ngân hàng u tư và phát nư c, trong ó có Lu t thương m i năm 2005, tri n Vi t Nam (BIDV) ư c phép th c hi n Ngh nh c a Chính ph s 158/2006/N -CP ho t ng môi gi i, tư v n và giao d ch cho nhưng u th ng nh t v i nhau ch coi các doanh nghi p i v i m t s m t hàng ho t ng mua bán hàng hoá qua SGHDHH nông s n t i các s giao d ch hàng hoá là vi c các bên tho thu n th c hi n mua bán (SGDHH) nư c ngoài (như LIFFE, m t lư ng nh t nh c a m t lo i hàng hoá (1) NYBOT) ... nhưng dư ng như ho t ng c th (hàng hoá cơ s : g o, cà phê, u này v n còn khá m i m v i công chúng, k tương, vàng, b c, thép... có th còn là ch s c là các nhà s n xu t, kinh doanh nông s n. Vì v y, áp ng nhu c u c a các nhà * S thương m i Hà N i 26 t¹p chÝ luËt häc sè 1/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi ch ng khoán, lãi su t, t giá h i oái...) qua nhi u nhà u tư, h không c n có hàng hoá SGDHH v i giá ư c tho thu n t i th i nhưng l i ti n hành giao d ch mua, bán i m giao k t h p ng và th i gian giao “kh ng” hàng hoá u cơ, tìm ki m l i hàng ư c xác nh t i m t th i i m trong nhu n d a trên s phán oán v s lên, tương lai. Mua bán hàng hoá qua SGDHH xu ng c a giá hàng hoá, lúc này òi h i mô v a là m t ho t ng thương m i và v a là hình t ch c SGDHH ngày càng ư c hoàn m t ho t ng u tư (tương t như u tư thi n, do ó xu t hi n m t s tư cách m i ch ng khoán) trên th trư ng hàng hoá. Tuy tham gia vào quá trình giao d ch ó là tư nhiên, trên th c t thì không ph i b t c tho cách c a trung tâm thanh toán, thương nhân thu n (h p ng) nào cũng ư c các bên kinh doanh, thương nhân môi gi i... Ngày th c hi n vào ngày áo h n ghi trên h p nay, m i năm có hàng t giao d ch các lo i ng mà i a s (chi m 98% giao d ch) ư c th c hi n qua SGDHH bao g m không ư c th c hi n trư c ngày áo h n ghi trên ch h p ng tương lai (futures) mà còn các h p ng b ng th t c thanh toán bù tr lo i giao d ch khác như giao d ch quy n ch n thông qua trung tâm thanh toán (ti ng Anh (options), ch ng quy n (warrant).... (hay còn g i là s ho c phòng giao hoán – clearing ư c g i là ch ng khoán phái sinh - house). Ch có 02% h p ng ư c các bên derivatives). Trên th gi i có kho ng trên 40 th c hi n b ng cách ti n hành thanh lí thông qu c gia có SGDHH, châu Âu có Euronext qua vi c giao hàng trên th trư ng giao ngay (trong ó có Liffe), Mĩ có COBT, CME, (spot ho c cash market) khi áo h n. Các NYBOT, Nh t có SGDHH Tokyo, Osaka, thương nhân môi gi i (ti ng Anh g i là trung Trung Qu c có SGDHH i Liên, Qu ng gian môi gi i hoa h ng: Futures Commission Châu, Thái Lan có SGDHH nông s n... Và Merchants - FCMs) v i tư cách là nhà tư ã hình thành m i liên k t 12 trung tâm mua v n, môi gi i và th c hi n các l nh mua, bán hàng hoá qua h th ng Globex (London, l nh bán, l nh thanh lí các h p ng.(2) New York, Tokyo, Bermuda, BocaRaton, Ho t ng mua bán hàng hoá qua Chicago, Geneva, Hamburg, Hongkong, SGDHH xu t hi n t kho ng th k th XII Paris, Singapore, Zurich.(3) các h i ch Anh, Pháp, sau ó phát tri n 2. i u ki n xây d ng th trư ng mua khá ph bi n Mĩ vào th k XVIII, XIX. bán hàng hoá qua s giao d ch hàng hoá Lúc u, ho t ng này ư c hình thành t Vi t Nam nhu c u c a nh ng ngư i s n xu t, kinh hình thành th trư ng mua bán hàng doanh nông s n vì h thư ng g p r i ro do hoá qua SGDHH thì ngoài m t hành lang pháp s bi n ng th t thư ng v giá nông s n lí y , hoàn ch nh cho vi c hình thành th theo mùa v nên c n ph i có m t phương trư ng và có cơ ch cho ho t ng mua bán th c chia s r i ro. SGDHH do chính hàng hoá qua SGDHH còn c n ph i có nhi u nh ng nhà buôn l p ra t o l p và t ch c i u ki n quan tr ng khác, c th như sau: th trư ng. Càng v sau, khi mà xu t hi n 1) Vi t Nam ph i có n n kinh t v n t¹p chÝ luËt häc sè 1/2008 27
- nghiªn cøu - trao ®æi hành theo quy lu t th trư ng giá c hàng thanh lí vào ngày áo h n nhưng chúng ta hoá ư c ph n ánh trung th c. Vì trên mu n xây d ng ư c th trư ng này chúng ta SGDHH, giá h p ng luôn b bi n ng theo ph i có m t th trư ng giao ngay ho t ng giá c a hàng hoá trên th trư ng giao ngay, do có hi u qu . Vì các quy t nh c a nhà u ó, giá trên th trư ng giao ngay có ph n ánh tư cũng b ph thu c vào các thông tin liên úng các quy lu t c a th trư ng thì lúc ó quan n giá hàng hoá t th trư ng giao chênh l ch, r i ro v giá c a các m t hàng s ngay và ngư c l i các thông tin t SGDHH b gi m thi u n m c t i a. i u này áp là cơ s các bên th c hi n giao d ch trên ng ư c m c ích ch o c a các SGDHH th trư ng giao ngay. Do ó, khi xây d ng ư c thành l p là chia s r i ro v giá gi a SGDHH không th không tính n vai trò các thành viên tham gia th trư ng này; c a th trư ng giao ngay; 2) Ph i có m t s lư ng l n các bên 6) Chúng ta ph i ào t o ngu n nhân l c tham gia giao d ch xu t hi n. Vì th trư ng ph c v cho công tác qu n lí nhà nư c, v n ph thu c r t nhi u vào khách hàng, thi u hành th trư ng. Vì ây là m t th trư ng có khách hàng s làm cho lư ng giao d ch trên s k t h p ch t ch gi a y u t thương m i th trư ng gi m, hi u qu c a SGDHH vì th và tài chính, r t hi n i, do ó r i ro trên th cũng không t ư c như mong mu n; trư ng có th n b t c khi nào, trong khi 3) Hàng hoá ư c ưa vào giao d ch ph i ó chúng ta l i hoàn toàn chưa có kinh ư c tiêu chu n hoá theo các tiêu chu n c a nghi m v n hành nó. Do ó, òi h i khi xây qu c t v ch t lư ng, kh i lư ng, ki u d ng th trư ng này, chúng ta ph i có chính cách... vì trên th trư ng giao d ch, ngư i sách ào t o có ư c ngu n nhân l c mua và ngư i bán không có cơ h i tr c ti p ph c v cho công tác qu n lí nhà nư c, tham giao d ch v i nhau, t t c u thông qua vai gia v n hành SGDHH và ng th i còn là trò c a các trung gian môi gi i. Do ó, nh ng nhà môi gi i, tư v n chuyên nghi p; b o m quy n và l i ích chính áng c a các 7) Cu i cùng, trong quá trình toàn c u ch th tham gia th trư ng, m i SGDHH hoá, th trư ng Vi t Nam là m t b ph n c a ph i t ra các yêu c u nghiêm ng t v ch t th trư ng qu c t , do ó khi xây d ng th lư ng, kh i lư ng, quy cách... c a t ng lo i trư ng mua bán hàng hoá qua SGDHH hàng hoá trư c khi ưa vào giao d ch; chúng ta ph i h c t p kinh nghi m, mô hình 4) Ph i có h th ng thanh toán hi n i t ch c, cách th c qu n lí, i u hành... t các vì có n 98% giao d ch qua SGDHH ư c SGDHH nư c ngoài v n d ng m t cách có thanh lí trư c ngày áo h n c a h p ng hi u qu , phù h p i u ki n c a Vi t Nam. thông qua trung tâm thanh toán. Hơn n a, 3. Pháp lu t hi n hành v mua bán trên các th trư ng, m i ngày có hàng tri u hàng hoá qua s giao d ch hàng hoá các giao d ch liên quan n vi c thanh toán, Vi t Nam do ó òi h i ph i có s qu n lí chính xác; Hi n nay, hành lang pháp lí cho vi c xây 5) M c dù ch có 2% giao d ch ư c d ng SGDHH và ho t ng mua bán hàng 28 t¹p chÝ luËt häc sè 1/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi hoá qua SGDHH Vi t Nam ã tương i y cách thành viên c a các công ti có “chân” t i v i s ra i c a Lu t thương m i năm s giao d ch; yêu c u các thành viên kí qu 2005 và Ngh nh s 158/2006/N -CP. Có th c hi n giao d ch; thu các lo i phí theo th khái quát m t s n i dung cơ b n sau: quy nh; ban hành quy ch niêm y t, công Th nh t, v t ch c và ho t ng c a b thông tin; ki m tra, giám sát ho t ng SGDHH. giao d ch; yêu c u thành viên áp d ng bi n 1) a v pháp lí c a SGDHH: SGDHH pháp qu n lí r i ro; làm trung gian gi i quy t ư c B trư ng B thương m i (nay là B tranh ch p theo yêu c u... ng th i, công thương) c p phép thành l p dư i hình SGDHH cũng có nghĩa v t ch c giao d ch th c công ti c ph n ho c công ti TNHH, có m t cách vô tư, công b ng và hi u qu ; công tư cách pháp nhân và ho t ng theo quy b các gi y t ch ng minh tư cách như gi y nh c a Lu t doanh nghi p, Lu t thương phép thành l p, i u l ho t ng, m u h p m i và Ngh nh c a Chính ph s ng, m u l nh giao d ch... c a s giao d ch; 158/2006/N -CP. th c hi n ch báo cáo... và là ch th ch u 2) i u ki n thành l p SGDHH: trách nhi m n cùng v các giao d ch. SGDHH ch ư c thành l p n u áp ng các 4) Thành viên c a SGDHH bao g m: a) i u ki n sau: a) V n pháp nh (150 t Thương nhân môi gi i, th c hi n các ho t ng); b) i u l ho t ng ph i phù h p ng môi gi i mua bán hàng hoá qua v i quy nh c a pháp lu t thương m i v SGDHH. ư c tr thành thành viên môi SGDHH, i u l ph i ph n ánh ư c tư cách gi i trư c h t thành viên ó ph i ư c thành thành viên s giao d ch, lo i hàng hoá, tiêu l p dư i hình th c doanh nghi p theo quy chu n, ơn v o lư ng c a hàng hoá giao nh c a Lu t doanh nghi p, có v n pháp d ch, m u h p ng và l nh giao d ch, h n nh t 5 t ng tr lên, ngư i i u hành m c giao d ch, kí qu , phí giao d ch, phương ph i có trình c nhân tr lên và có th c giao d ch, ch thông tin, báo cáo năng l c dân s . H có quy n và nghĩa v ho t ng, báo cáo tài chính, qu n lí r i ro, theo quy nh c a pháp lu t và i u l ho t gi i quy t tranh ch p; c) Ngư i i u hành ng c a SGDHH mà h tham gia; b) ph i có b ng c nhân các ngành tài chính, Thương nhân kinh doanh, th c hi n các ho t kinh t và có năng l c dân s , không thu c ng mua bán hàng hoá qua SGDHH. Thành trư ng h p pháp lu t c m. viên kinh doanh là doanh nghi p, cá nhân, t 3) Quy n và trách nhi m c a SGDHH ch c khác không th tham gia kinh doanh; ư c quy nh khá c th trong các i u 15, v n pháp nh ph i t 15 t ng tr lên; 16 Ngh nh c a Chính ph s ngư i i u hành có trình và có năng l c 158/2006/N -CP. SGDHH có quy n l a dân s . H có quy n th c hi n các ho t ng ch n hàng hoá cơ s ưa vào danh m c giao t doanh ho c nh n u thác mua bán hàng d ch t i s ; t ch c i u hành và qu n lí ho t hoá qua SGDHH cho khách hàng; yêu c u ng giao d ch qua s ; ch p thu n, hu b tư khách hàng kí qu th c hi n giao d ch... t¹p chÝ luËt häc sè 1/2008 29
- nghiªn cøu - trao ®æi 5) Ngoài các thành viên trên, bên c nh ng trong th i gian giao d ch không ư c SGDHH còn xu t hi n trung tâm thanh toán vư t quá 50% t ng kh i lư ng hàng hoá ó và trung tâm giao nh n hàng hoá ph c v ư c s n xu t t i VN, tính theo năm trư c nhu c u thanh lí trư c ngày áo h n ghi trên ó. ng th i, m i thành viên ch ư c giao h p ng b ng th t c thanh toán bù tr ho c d ch không vư t quá 10% t ng h n m c giao giao hàng vào ngày áo h n trên h p ng t i d ch k trên. trung tâm giao nh n hàng hoá. Trung tâm 5) Phương th c giao d ch: Cũng như trên thanh toán có th tr c thu c ho c không tr c th trư ng ch ng khoán t p trung, SGDHH thu c SGDHH nhưng ho t ng m t cách th c hi n phương th c giao d ch thông qua c l p v i các quy n và nghĩa v c a mình vi c kh p l nh t p trung trên cơ s l nh góp ph n thúc y ho t ng, thúc y giao mua, l nh bán v i nguyên t c: Là m c giá d ch t i SGDHH. Trung tâm giao nh n hàng th c hi n t ư c kh i lư ng giao d ch l n hoá ư c thành l p v i ch c năng giao nh n nh t; n u có nhi u m c giá t ư c kh i hàng hoá, có các quy n và nghĩa v c th . lư ng giao d ch l n nh t thì l y m c giá Th hai, ho t ng mua bán hàng hoá trùng ho c g n v i giá th c hi n c a l n qua SGDHH. kh p l nh g n nh t. Và n u có nhi u m c 1) H p ng ư c s d ng làm công c giá tho mãn i u ki n trên thì l y m c giá giao d ch theo quy nh c a Lu t thương ư c tr cao nh t. ng th i, vi c kh p l nh m i là “h p ng kì h n” và “h p ng d a trên cơ s l nh có m c giao cao hơn quy n ch n”. H p ng kì h n là tho thu n ư c ưu tiên th c hi n. v vi c mua ho c bán. 6) ư c tham gia giao d ch, Ngh 2) Hàng hoá ư c phép ưa vào giao nh c a Chính ph s 158/2006/N -CP cho d ch ph i ư c công b và n m trong danh phép SGDHH căn c vào i u ki n c a mình m c ư c phép giao d ch c a SGDHH theo mà quy nh m c kí qu giao d ch nhưng quy t nh c a B trư ng B thương m i không ư c th p hơn 5% tr giá c a t ng trong t ng th i kì. SGDHH ch ư c phép l nh giao d ch và ph i m b o s dư tài giao d ch các lo i hàng hoá thu c danh m c kho n kí qu m t i trung tâm thanh toán. ã công b v i nh ng i u ki n r t nghiêm Ngoài ra, Ngh nh này cũng t ra các ng t v tiêu chu n, kh i lư ng, ch t lư ng... trư ng h p ngo i l . 3) Th i gian giao d ch do SGDHH công 7) Th i h n giao d ch h p ng ư c tính b theo ngày, theo phiên giao d ch, th i gian t phiên giao d ch u tiên c a ngày u tiên kh p l nh, m c a, óng c a... và công b giao d ch h p ng ó cho n phiên giao các thông tin liên quan n vi c thay i th i d ch cu i cùng c a ngày cu i cùng giao d ch gian k trên. h p ng ó. Khi h t h n giao d ch, các bên 4) H n m c giao d ch: Ngh nh c a n m gi h p ng có nghĩa v ph i th c hi n Chính ph s 158/2006/N -CP ã gi i h n các quy n và nghĩa v ghi trên h p ng. t ng m c giao d ch c a toàn b các h p 8) Phương th c th c hi n h p ng: Các 30 t¹p chÝ luËt häc sè 1/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi bên trong quan h h p ng có th l a ch n (trong vi c ph i k t h p th m nh tính th c hi n theo th t c thanh toán bù tr qua kh thi c a vi c thành l p SGDHH). trung tâm thanh toán ho c giao hàng. 2) Vi c x lí tranh ch p, gi i quy t khi u 9) Ngh nh c a Chính ph s n i, t cáo ư c th c hi n theo các quy nh 158/2006/N -CP cũng quy nh chi ti t vi c c a pháp lu t hi n hành, c th là tuân theo th c hi n ch u thác mua bán hàng hoá quy nh c a Lu t thương m i, Lu t khi u qua SGDHH c a t ch c, cá nhân khác cho n i, t cáo, pháp lu t v t t ng dân s ... thành viên kinh doanh qua SGDHH theo h p 4. M t s ki n ngh nh m hoàn thi n ng u thác b ng văn b n. có th yêu c u pháp lu t v mua bán hàng hoá qua s thành viên kinh doanh qua SGDHH th c hi n giao d ch hàng hoá c a Vi t Nam các yêu c u mua, bán h p ng c a mình, M c dù cơ s pháp lí tương i y , tuy khách hàng ph i có nghĩa v kí qu theo quy nhiên hi n nay pháp lu t i u ch nh ho t ng nh, m c ti n kí qu do các bên tho thu n mua bán hàng hoá c a Vi t Nam còn nhi u nhưng không ư c th p hơn 5% tr giá l nh i m chưa h p lí c n ph i ư c ch nh, s a u thác giao d ch. K t qu giao d ch ư c trong th i gian t i, c th m t s i m sau: thành viên kinh doanh qua SGDHH thông 1) Hi n nay, pháp lu t Vi t Nam s d ng báo theo quy nh c a pháp lu t. c hai thu t ng là h p ng kì h n, h p ng 10) Lu t thương m i và Ngh nh c a tương lai trong pháp lu t thương m i và pháp Chính ph s 158/2006/N -CP ã ghi nh n lu t ch ng khoán, th m chí khái ni m “h p quy n ư c tham gia giao d ch v i các ng kì h n” còn ư c s d ng trong pháp SGDHH nư c ngoài c a thương nhân Vi t lu t ngân hàng. Pháp lu t thương m i g i lo i Nam. i u này ã có ti n l khi Ngân hàng h p ng mua bán hàng hoá qua SGDHH là nhà nư c cho phép Techcombank và BIDV h p ng kì h n, trong khi ó pháp lu t ngân th c hi n ho t ng môi gi i, tư v n, giao hàng cũng i u ch nh ho t ng mua bán d ch trên các SGDHH nư c ngoài. ngo i t gi a các ngân hàng b ng h p ng kì Th ba, qu n lí nhà nư c và cơ ch gi i h n nhưng không ph i là mua bán qua s giao quy t tranh ch p, vi ph m, khi u n i, t cáo d ch. Trong khi ó, pháp lu t ch ng khoán l i liên quan n ho t ng mua bán hàng hoá có i u kho n quy nh v lo i h p ng này qua SGDHH. và g i tên là h p ng tương lai. Theo chúng 1) Pháp lu t ã quy nh v trí, vai trò ch tôi, các khái ni m, thu t ng s d ng ph n o trong qu n lí nhà nư c liên quan n ho t quy nh v mua bán hàng hoá qua s giao ng mua bán hàng hoá qua s giao d ch d ch trong Lu t thương m i năm 2005 c n thu c v B thương m i (nay là B công ph i ư c s a i cho phù h p v i thông l thương), ngoài ra ho t ng này còn ch u s qu c t , phù h p v i thu t ng ti ng Anh là i u ti t qu n lí t phía Ngân hàng nhà nư c “futures contract”.(4) ( i v i ch , ho t ng thanh toán); t 2) Ho t ng mua bán hàng hoá qua s phía B tài chính ( i v i ch thu , phí, l giao d ch không ch ơn thu n là ho t ng phí giao d ch); t phí B k ho ch u tư thương m i mà theo thông l qu c t thì ó t¹p chÝ luËt häc sè 1/2008 31
- nghiªn cøu - trao ®æi chính là ho t ng c a th trư ng ch ng khoán Do v y, pháp lu t mua bán hàng hoá qua phái sinh (Derivatives Market). Các nhà u SGDHH c a Vi t Nam nên ưa các n i dung tư trên th trư ng ch l y hàng hoá làm cơ s tranh ch p và vi ph m pháp lu t trên th giao d ch h p ng, t c là buôn bán h p trư ng vào i u ch nh. Tuy nhiên, chúng ta ng, do ó, cơ ch v n hành c a lo i th không nh t thi t ph i ưa t t c các n i trư ng này có nhi u i m tương ng v i cơ dung, có nh ng vi ph m pháp lu t b x lí ch c a th trư ng ch ng khoán. Vì v y cơ b ng ch tài hình s thì b sung hành vi quan qu n lí th trư ng này thông thư ng ph m t i ó vào B lu t hình s . thu c B tài chính. Do v y, theo chúng tôi, 5) hành lang pháp lí i u ch nh ho t nên s a i quy nh c a pháp lu t theo ng mua bán hàng hoá qua SGDHH Vi t hư ng giao cho cơ quan thu c B tài chính Nam ư c v n hành t t, chúng ta c n ph i nhi m v thi t l p và qu n lí th trư ng còn hoàn thi n ng b các quy nh trong h B thương m i ch là cơ quan ph i h p th ng pháp lu t. Hi n pháp nư c ta ã “r ng xây d ng chính sách hàng hoá, th ng kê hàng c a” cho vi c hình thành các lo i th trư ng, hoá ư c ưa vào giao d ch trên th trư ng.... tuy nhiên trong các ngành lu t khác c n ph i 3) C n ph i phân nh và t o ra cơ ch có s s a i, b sung. C th , trong lu t dân h p lí phân nh a v pháp lí, ch c năng, s ph i xác nh rõ hơn n a n i dung s h u, nhi m v c a cơ quan qu n lí nhà nư c và s tài s n, tư cách pháp nhân... c a các ch th giao d ch Nhà nư c v n qu n lí t t th tham gia trên th trư ng; Lu t doanh nghi p, trư ng mà không can thi p sâu vào th thương m i ph i có thêm các i u kho n xác trư ng ng th i phát huy vai trò t ch , nh hình th c t ch c, trình t , th t c ăng tính c l p c a th trư ng. kí kinh doanh, m r ng ph m vi ngành 4) Pháp lu t v mua bán hàng hoá qua ngh ,... c a các công ti kinh doanh trên th SGDHH c a các nư c thư ng có m t ch trư ng; các o lu t v thu c n ư c m nh riêng quy nh v tranh ch p, vi ph m r ng i tư ng, xác nh các phương pháp pháp lu t và cách th c gi i quy t tranh ch p, tính thu , lo i thu ư c áp d ng i v i các vi ph m pháp lu t ó. Theo thông l chung, ch th trên th trư ng, các giao d ch trên th lu t c a các nư c căn c vào n i dung, tính trư ng và c các nhà u tư.../. ch t c a tranh ch p mà xác nh ó là tranh ch p dân s hay kinh t . ng th i căn c (1).Xem: Cách làm ăn m i: Mua bán nông s n b ng h p ng tương lai, ngu n: vào m c c a hành vi vi ph m pháp lu t http://www.vneconomy.com.vn. mà x lí hành vi ph m pháp lu t ó b ng ch (2).Xem: Nguy n Văn Ti n, H c vi n ngân hàng, tài hành chính hay hình s . Vi c áp d ng “C m nang th trư ng ngo i h i và các giao d ch kinh lu t gi i quy t tranh ch p, vi ph m pháp doanh ngo i h i”, Nxb. Th ng kê, Hà N i, 1999. lu t ư c các nư c quy nh ngay trong lu t (3). Ngu n: http://www.cme.com. (4). Pháp lu t v mua bán ngo i h i trong lĩnh v c k t h p v i vi c d n chi u sang lu t khác ngân hàng, Lu t thương m i năm 2005, Ngh nh c a x lí n u ó là nh ng tranh ch p, vi ph m Chính ph s 158/2006/N -CP v mua bán hàng hoá pháp lu t có liên quan n nhi u lĩnh v c. qua SGDHH; i u 3 Lu t ch ng khoán năm 2006. 32 t¹p chÝ luËt häc sè 1/2008
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: “Hợp đồng mua bán hàng hoá từ lý thuyết đến thực tiễn áp dụng tại công ty TNHH IPC”.
59 p | 498 | 139
-
LUẬN VĂN: Một số vấn đề về hợp đồng mua bán nhà ở theo pháp luật hiện hành và phương hướng hoàn thiện
100 p | 452 | 111
-
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ MUA,BÁN VÀ BẢO HÀNH CÁC THIẾT BỊ MÁY TÍNH
16 p | 294 | 43
-
Báo cáo "Đặc trưng cơ bản của quan hệ mua bán hàng hoá qua sở giao dịch hàng hoá theo pháp luật việt nam "
5 p | 182 | 33
-
Báo cáo " Một số bình luận về thực thi pháp luật mua bán hàng hoá qua sở giao dịch hàng hoá "
7 p | 134 | 25
-
Báo cáo " Sự mềm dẻo trong một số điều khoản của Công ước Viên năm 1980 về hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế "
6 p | 141 | 24
-
Báo cáo "Quyền hạn của toà án nhân dân trong xét xử sơ thẩm các vụ án hành chính "
6 p | 113 | 17
-
Báo cáo "Quyền hành pháp và chức năng của quyền hành pháp "
6 p | 83 | 17
-
Báo cáo "Vận dụng bất khả kháng để miễm trách nhiệm do vi phạm hợp đồng mua bán hàng hoá Quốc tế "
6 p | 77 | 15
-
Báo cáo Hành vi khách hàng: Những quả táo, những quả cam, và những cục tẩy: hiệu quả của việc xem xét lựa chọn thay thế tương tự so với không tương tự trên quyết định mua hàng
29 p | 141 | 13
-
Báo cáo "Vùng nước lịch sử trong luật biển quốc tế "
4 p | 113 | 12
-
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Phần mềm quản lý mua bán và bảo hành các thiết bị máy tính
131 p | 24 | 12
-
Bài thuyết trình: Chiến dịch quảng cáo mùa lễ tết
31 p | 120 | 10
-
Báo cáo " Các tình tiết giảm nhẹ và tăng nặng trách nhiệm hình sự Việt Nam"
3 p | 88 | 9
-
Báo cáo " Những khía cạnh pháp lý cơ bản của giao dịch bảo lãnh bằng tài sản trong quan hệ vay vốn ngân hàng"
6 p | 68 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Một số bất cập trong xử lý nợ xấu tại Việt Nam theo hình thức mua bán nợ và chuyển nợ thành cổ phần
60 p | 33 | 5
-
Báo cáo " "Một số vấn đề về điều 3 và điều 20 Pháp lệnh thi hành án dân sự
4 p | 106 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn