intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp "NÂNG CAO NĂNG LỰC TIẾP CẬN CÁC DỊCH VỤ KINH DOANH NÔNG NGHIỆP CHO CÁC NÔNG HỘ Ở MIỀN TRUNG VIỆT NAM "

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:72

78
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Từ tháng 3 đến tháng 4 năm 2006, dự án đã hoàn thành hoạt động điều tra ở các tỉnh dự án. Sau khi có được kết quả của cuộc khảo sát, các nhóm nghiên cứu dự án đã chuẩn bị các nghiên cứu trường hợp cho từng vùng sinh thái đặc trưng ở mỗi tỉnh. Một buổi Hội thảo trình bày kết qủa điều tra, phân tích được tổ chức vào tháng 6. Phát triển chương trình đào tạo và các khoá tập huấn cũng là chủ đề chính tại Hội thảo. Giáo sư Keith Woodford, chuyên gia của đại học Lincoln đã phân...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp "NÂNG CAO NĂNG LỰC TIẾP CẬN CÁC DỊCH VỤ KINH DOANH NÔNG NGHIỆP CHO CÁC NÔNG HỘ Ở MIỀN TRUNG VIỆT NAM "

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BÁO CÁO 6 THÁNG LẦN THỨ 3 Cột mốc sự kiện 5 Tên dự án NÂNG CAO NĂNG LỰC TIẾP CẬN CÁC DỊCH VỤ KINH DOANH NÔNG NGHIỆP CHO CÁC NÔNG HỘ Ở MIỀN TRUNG VIỆT NAM Mã số dự án: 055/04VIE Đơn vị thực hiện ĐAI HỌC KINH TẾ HUẾ & ĐẠI HỌC LINCOLN Tháng 3, 2006 i
  2. BẢNG NỘI DUNG 1. Thông tin về đơn vị ............................................................................................................1 2. Trích lược dự án.................................................................................................................2 3. Báo cáo tóm tắt...................................................................................................................2 4. Giới thiệu & Bối cảnh ........................................................................................................3 5. Tiến độ đến thời điểm báo cáo ..........................................................................................5 5.1. Những điểm đáng chú ý......................................................................................................5 5.1.1 Khảo sát tại các tỉnh Nghệ An, KonTum và Quảng Ngãi.................................................5 5.1.2 Hội thảo với các Sở NN&PTNT tỉnh dự án......................................................................6 5.2. Lợi ích của nông hộ ............................................................................................................8 5.3. Xây dựng năng lực..............................................................................................................8 5.4. Quảng bá ..........................................................................................................................10 5.5. Quản lý dự án ...................................................................................................................10 6. Các vấn đề đan chéo ........................................................................................................11 6.1. Môi trường........................................................................................................................11 6.2. Giới và các vấn đề xã hội .................................................................................................11 7. Thực hiện và các vấn đề bền vững .................................................................................11 7.1. Vấn đề và trở ngại ............................................................................................................11 7.2. Lựa chọn ...........................................................................................................................12 7.3. Tính bền vững ...................................................................................................................12 8. Những hoạt động đáng chú ý tiếp theo ..........................................................................12 9. Kết luận.............................................................................................................................14 10. Cam đoan ..........................................................................................................................15 10.2. Thiết bị và các dịch vụ khác ...........................................................................................17 10.3. Dịch vụ và chuyển giao thiết bị ......................................................................................18 10.4. Tiến độ dự án theo những mục tiêu, kết quả đầu ra, hoạt động và đầu vào đã đề xuất 20 APPENDIX 1 .........................................................................................................................25 APPENDIX 2 ...........................................................................................................................30 II Report ...........................................................................................................................35 APPENDIX 3 ...........................................................................................................................52 AGRIBIZ PROJECT STUDY TOUR FEEDBACK..................................................................52 ii
  3. APPENDIX 4: PRESENTATION ON THE RESULT OF THE STUDY TOUR TO NEW ZEALAND ...........................................................................................................................56 APPENDIX 5 ...........................................................................................................................66 iii
  4. 1. Thông tin về đơn vị Tên dự án Nâng cao năng lực tiếp cận các dịch vụ KDNN cho các nông hộ ở miền Trung Việt Nam Đơn vị VN Khoa Kinh tế & Phát triển, ĐH Kinh Tế Huế Giám đốc Dự án phía VN TS. Mai Văn Xuân Đ ơn v ị Ú c Đại Học Lincoln Giáo sư Keith Woodford Nhân sự Úc Ngày bắt đầu Tháng 2, 2005 Ngày kết thúc (dự kiến) Tháng 12, 2007 Ngày kết thúc (cần thay đổi) Tháng 12, 2007 Chu kỳ báo cáo Tháng 3-tháng 9 năm 2006 Cán bộ liên lạc Phía Úc Cố vấn trưởng Tên: Gs. Keith Woodford Điện +64 3 3252811, thoại: +64 3 3253604 Chức vụ: Giáo sư vể Quản lý Fax: +64 3 3253244 KDNN và trang trại Tổ chức: Đại học Lincoln Email: Woodfork@lincoln.ac.nz Phía Úc: Đầu mối liên hệ hành chính Tên: Stewart Pittaway Điện thoại +64 21607884 liên lạc Chức vụ: Tổng giám đốc công ty Fax: +64 9 5292830 trách nhiệm hữu hạn Lincoln International (2006) Tổ chức: Đại học Lincoln Email: stewart.pittaway@liltd.co.nz Phía Việt Nam: Tên: TS. Mai Văn Xuân Điện thoại 84-54-538332; 0914019555 liên lạc Chức vụ: Giám đốc dự án, trưởng khoa KT&PT, ĐHKT Huế Fax: 84-54-529491 Tổ chức: Đại học Kinh tế Huế Email: xtq2003@dng.vnn.vn xuanmv@yahoo.com 1
  5. 2. Trích lược dự án Dự án Agribiz được thực hiện nhằm phát triển kĩ năng KDNN cho đội ngũ cán bộ giảng dạy và nghiên cứu của Khoa KT&PT, Đại học Kinh tế Huế để họ trở thành một nguồn lực chiến lược cho việc phát triển nông thôn Miền Trung, Việt Nam. Sự thiếu sót các kĩ năng KDNN đã dẫn đến những hạn chế trong việc cải thiện sinh kế cho các nông hộ, bao gồm các dân tộc thiểu số. Chính vì thế phương pháp của Dự án là phía đối tác Úc và Đại học Lincoln, New Zealand phát triển kĩ năng KDNN và nghiên cứu ứng dụng cho đội ngũ Khoa Kinh tế & Phát triển trong thời hạn 3 năm. Chương trình sẽ được thực hiện trong các giai đoạn chính: điều tra thực tế để xác định nhu cầu KDNN của các nông hộ và cán bộ cung cấp dịch vụ nông nghiệp của các tỉnh Nghệ An, TTHuế, Kon Tum, Quảng Ngãi; xây dựng, tiến hành và phát triển các khóa tập huấn cho đội ngũ cán bộ Đại học Kinh tế Huế, cán bộ cung cấp dịch vụ cũng như các nông hộ. Kết quả mong đợi là: Đội ngũ Khoa KT&PT có thể nâng cao kĩ năng nghiên cứu ứng dụng, giảng dạy, nghiên cứu và tư vấn, cùng với đội ngũ cán bộ cấp tỉnh, huyện đã được nâng cao năng lực thực hiện việc đào tạo KDNN cho nông dân để từ đó hoạt động hiệu quả hơn với sự hỗ trợ của các Sở NN&PTNT, phòng NN huyện và các HTX.. 3. Báo cáo tóm tắt Từ tháng 3 đến tháng 4 năm 2006, dự án đã hoàn thành hoạt động điều tra ở các tỉnh dự án. Sau khi có được kết quả của cuộc khảo sát, các nhóm nghiên cứu dự án đã chuẩn bị các nghiên cứu trường hợp cho từng vùng sinh thái đặc trưng ở mỗi tỉnh. Một buổi Hội thảo trình bày kết qủa điều tra, phân tích được tổ chức vào tháng 6. Phát triển chương trình đào tạo và các khoá tập huấn cũng là chủ đề chính tại Hội thảo. Giáo sư Keith Woodford, chuyên gia của đại học Lincoln đã phân tích thông tin khảo sát và áp dụng vào việc phát triển chương trình đào tạo. Ông cũng đã hướng dẫn đội ngũ cán bộ dự án xây dựng kết cấu chương trình. Ts. Sandra đã hướng dẫn phân tích chuỗi cung KDNN và những đặc điểm quan trọng của chúng để xây dựng chương trình đào tạo và khoá tập huấn được thảo luận trong nhiều hội thảo vào tháng 8. Bà còn hỗ trợ trong việc chuẩn bị chương trình môn học, đặc biệt là những chủ đề như Marketing và những chuỗi cung KDNN cũng như kết cấu cho toàn khóa học về chuỗi cung KDNN. Hoạt động chính trong tháng 6 đến tháng 9 năm 2006 là việc chuẩn bị 4 module tập huấn. Bốn nhóm nghiên cứu của dự án đã được phân công thực hiện công tác chuẩn bị cho các khoá tập huấn này. Những chủ đề cho các khoá tập huấn chính là: Phương pháp tập huấn, Lập kế hoạch KDNN, Phân tích trang trại và Quản lý chuỗi cung. Phát triển chương trình đào tạo KDNN cũng là một trong những hoạt động chính được thực hiện song song với việc chuẩn bị những module tập huấn. Những hoạt động chính sẽ được thực hiện trong 6 tháng tới là việc hoàn thiện 4 module tập huấn và chuẩn bị chương trình đào tạo. Dự kiến sẽ tổ chức một buổi hội thảo vào 2
  6. tháng 10 để trình bày tiến độ của những hoạt động. 4 module tập huấn sẽ được hoàn thiện vào tháng 12 năm 2006. Thêm vào đó, dự án sẽ tiến hành thu thập ý kiến tư vấn của các cán bộ tỉnh về các khoá tập huấn và chương trình đào tạo. Chương trình này sẽ được trình bày tại Đại học Nông nghiệp Hà nội để tham khảo nhận xét và ý kiến đóng góp. Vào tháng 12, dự kiến tiến hành tập huấn đầu tiên tại Thừa Thiên Huế. 4. Giới thiệu & Bối cảnh Dự án Agribiz được thực hiện với mục tiêu phát triển nguồn lực giảng dạy KDNN bền vững tại ĐHKT Huế. Đặc điểm chính của Miền Trung Việt Nam là tình trạng nghèo đói, đặc biệt trong các nhóm dân tộc thiểu số. Và đây chính là mục tiêu của nhiều nhà tài trợ và nhiều chương trình của chính phủ Việt Nam trong khuôn khổ Chiến lược phát triển và xoá nghèo toàn diện. Các tổ chức giáo dục ở Miền Trung hiện nay lại đang có nhiều hạn chế nên không thể hỗ trợ tốt cho các dự án phát triển nông thôn diễn ra trong vùng. Các chương trình nông nghiệp và phát triển nông thôn ở Việt Nam đang gặp những hạn chế do sự thiếu kiến thức và kĩ năng trong đội ngũ cán bộ tỉnh và các nhà tư vấn địa phương. Khi Việt Nam chuyển trọng tâm từ an ninh lương thực sang trọng tâm tạo thu nhập thì kĩ năng KDNN là rất quan trọng. KDNN là một lĩnh vực nghiên cứu mới ở Việt Nam và hiện nay chỉ có 3 trường đại học ĐHKT Huế Đại học Nông nghiệp I Hà nội và đại học An Giang có chương trình đào tạo chuyên ngành này. Đại học Lincoln ở New Zealand (LU) đã phát triển về chuyên ngành KDNN được hơn 70 năm. Kinh tế của nước này lại lệ thuộc vào nền nông nghiệp; khoa học ứng dụng và KDNN phát triển đã đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế thông qua giáo dục, đào tạo và nghiên cứu. Trong khuôn khổ quan hệ hợp tác với ĐHKT Huế, Đại học Lincoln sẽ phát triển và tiến hành chương trình xây dựng năng lực KDNN nhằm đáp ứng nhu cầu của Miền Trung Việt Nam. Cụ thể những mục tiêu và kết qủa mong muốn của dự án Agribiz như sau: Chuyến viếng thăm Việt Nam của 2 cán bộ trường đại học Lincoln vào tháng 3 năm 2005 là hoạt động mở đầu của dự án. Trong chuyến viếng thăm đó kế hoạch hành động cho năm 2005 đã được xác định và hàng loạt các chuyến đi khảo sát nông trại cũng đã được tiến hành. Phương pháp luận phân tích KDNN trang trại đã được phát triển và chấp nhận. Tiếp đó các cán bộ trường Lincoln cũng đã chuẩn bị cho khoá tập huấn về phân tích KDNN trang trại và phân tích chuỗi cung KDNN. Trang web của dự án cũng đã được nâng cấp. Ban điều hành dự án và 4 nhóm nghiên cứu đã được hình thành. 3
  7. Mục tiêu: Mục tiêu của Dự án là nâng cao năng lực tiếp cận các dịch vụ KDNN cho các nông hộ ở miền trung Việt Nam bằng cách cung cấp cho họ những kĩ năng KDNN cần thiết. Từ đó họ có thể cải thiện được sinh kế của mình. Kết quả mong đợi: • Đội ngũ cán bộ Khoa Kinh tế & Phát triển phát triển các kĩ năng nghiên cứu ứng dụng và giảng dạy KDNN, cố vấn và nghiên cứu. • Đại học Kinh tế Huế cải thiện chương trình giảng dạy KDNN • Đội ngũ cán bộ các Tỉnh nâng cao các kĩ năng KDNN và có khả năng tiến hành các khóa đào tạo KDNN cho các nông hộ. • Từ đó các nông hộ có được các kĩ năng KDNN tốt hơn, hoạt động có hiệu quả hơn với sự hỗ trợ của các Sở NN & PTNT Tỉnh, các HTX và các phòng NN huyện. Cách tiếp cận và phương pháp luận Dựa vào bài học có được từ hoạt động xây dựng năng lực, hoạt động phát triển nông thôn trước đây và hiện nay của các đối tác ở miền Trung cũng như kinh nghiệm của trường Đại học Lincoln trong các dự án xây dựng năng lực khác. Dự án cần nhận thức rõ nhu cầu về thời gian đối với đội ngũ cán bộ của các tổ chức giành cho công việc thường xuyên của họ và phải phân đoạn dự án phù hợp với thời gian mà đội ngũ cán bộ đó có thể có được.. Một phần quan trọng của phương pháp tiếp cận toàn diện là tìm hiểu nhu cầu kiến thức và kĩ năng KDNN của nền nông nghiệp, đặc biệt là các nông hộ (bao gồm cả dân tộc thiểu số và phụ nữ) và các đơn vị dịch vụ và khuyến nông của tỉnh. Hoạt động này sẽ tạo cơ sở phát triển cho các hoạt động tiếp theo. Đặc điểm của phương pháp thực hiện dự án như sau: • Phát triển nguồn lực giảng dạy KDNN tại ĐHKT Huế thông qua tập huấn (chương trình tập huấn, ghi chú, v.v) • Chương trình đào tạo cần được thiết kế dựa trên việc đánh giá nhu cầu của các đối tượng liên quan trong dự án • Đầu vào của dự án được phân thành từng giai đoạn để những ý tưởng và khái niệm được thấu hiểu đầy đủ • Các chuyên gia của ĐH Lincoln sẽ trao đổi kinh nghiệm cho cán bộ ĐHKT Huế • Liên kết các ý tưởng phát triển nông thôn ở Miền Trung Việt Nam Các nhóm tiêu điểm và các đối tượng liên quan của dự án sẽ được cung cấp thường xuyên các thông tin cập nhật về các hoạt động của dự án. Phương pháp luận ban đầu đã được bổ sung. Cả hai phía ĐHKT và ĐH Lincoln quyết định tiến hành điều tra thử nghiệm tại tỉnh Thừa Thiên Huế sau đó mới tiến hành ở các tỉnh còn lại. Phương pháp và kết quả nghiên cứu đã được đội ngũ cán bộ Đại học Lincoln đánh giá vào tháng 11 năm 2005. Phần này bao gồm một Hội thảo và kết quả nghiên cứu ở 3 tỉnh còn lại. 4
  8. 5. Tiến độ đến thời điểm báo cáo 5.1. Những điểm đáng chú ý Nhiều hoạt động chính đã được tiến hành và hoàn thiện trong thời gian báo cáo từ tháng 3 đến tháng 9 năm 2006. Xem tóm tắt các hoạt động này ở phần Phụ lục 1 và những đặc điểm của dự án trong thời gian báo cáo ở phần tiếp theo: 5.1.1 Khảo sát tại các tỉnh Nghệ An, KonTum và Quảng Ngãi Sau chuyến thăm và làm việc tại New Zealand vào tháng 2 năm 2006, dự án đã tiến hành điều tra nhu cầu tập huấn của cán bộ khuyến nông ở tỉnh Nghệ An. Từ 31/3 đến 06/04 những hoạt động này lại được thực hiện tại 2 tỉnh còn lại là Kontum và Quảng Ngãi. Dựa trên kết qủa điều tra, tất cả những báo cáo nghiên cứu trường hợp đã được hoàn thiện và biên tập bằng tiếng Anh và tiếng Việt. Trong các báo cáo này, nhu cầu đào tạo của nông hộ cũng như của các cán bộ khuyến nông được phân tích. Các khoá tập huấn và chiến lược đào tạo cho cán bộ khuyến nông và nông dân cũng được xác định và khẳng định trong các buổi làm việc với các cán bộ tỉnh. Hội thảo lần 2 của dự án được tiến hành từ 02-20/06/2006. Mục đích của buổi hội thảo này là trình bày kết quả điều tra nghiên cứu trường hợp và xác định đặc điểm quan trọng để phát triển chương trình đào tạo. Các bài trình bày và thảo luận tập trung chủ yếu vào các vùng sinh thái ở miền Trung Việt Nam. Trong hội thảo này, nhu cầu đào tạo của cán bộ khuyến nông cũng như nông dân đã được xác định và trình bày. Giáo sư Keith Woodford đã tổ chức thảo luận và hướng dẫn cán bộ trường Đại học Kinh tế phát triển chương trình đào tạo KDNN mới. Giáo sư cũng đã trình bày chương trình đào tạo được áp dụng tại 2 trường đại học Kinh tế Huế và Lincoln. Những thành tựu đạt được qua hội thảo này với những đóng góp của giáo sư Keith Woodford được trình bày dưới đây: • Cán bộ Khoa KT&PT có thể phân tích dữ liệu từ những nghiên cứu trường hợp làm nền tảng cho việc chuẩn bị chương trình đào tạo KDNN và các khoá tập huấn. • Cán bộ Khoa KT&PT hoàn thiện khả năng thiết kế chương trình đào tạo và các khoá tập huấn. Cán bộ Khoa KT&PT phát triển và hoàn thiện đề cương chi tiết khoá học và nội dung cũng như đề cương khoá học hay các học phần. Báo cáo của Gs. Woodford và tóm tắt nội dung chuyến làm việc của ông được trình bày trong Phụ lục 1. Chương trình làm vịêc của Hội thảo lần 2 được trình bày trong bảng 1. Ts. Sandra Martin của trường đại học Lincoln cũng đã hoàn thành chuyến làm vịêc từ 31/07 đến 04/08, 2006. Mục đích của chuyến đi này là hỗ trợ cho việc chuẩn bị các nội dung về KDNN trong chương trình đào tạo, đặc biệt là phân tích các thông tin chuỗi cung. Ts. Martin cũng đã đóng góp ý kiến cho chương trình đào tạo đề xuất cũng như các báo cáo nghiên cứu trường hợp. Phần tóm tắt nội dung chuyến đi làm việc của bà 5
  9. được trình bày trong phần Phụ lục 2 cùng với báo cáo của bà. Những kết quả đạt được trong chuyến làm việc này là: • Cán bộ Khoa KT&PT phân tích các nghiên cứu trường hợp và xác định những thông tin quan trọng của chuỗi cung. • Cán bộ Khoa có thể sử dụng những dữ liệu thu được để phát triển của môn học về KDNN bao gồm các sử dụng những nghiên cứu trường hợp làm tư liệu giảng dạy. • Cán bộ Khoa có thể sử dụng những thông tin thu được để phát triển các khoá tập huấn KDNN. 5.1.2 Hội thảo với các Sở NN&PTNT tỉnh dự án Từ 26 đến 28 tháng 8 dự án đã tiến hành họp mặt với cán bộ khuyến nông của các Sở NN&PTNT 4 tỉnh dự án: Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Kontum và Quảng Ngãi. Mục đích của buổi họp này là giới thiệu những thành tựu mà dự án Agribiz đã đạt được trong thời gian qua. Những kế hoạch hành động của dự án trong 6 tháng tiếp theo cũng được thảo luận. Danh sách cán bộ tham gia được trình bày trong phần 10.1.2. 6
  10. BẢNG 1: CHƯƠNG TRÌNH LÀM VIỆC Thời gian: Tháng 26- 30, 2006 Địa điểm: Đại học Kinh tế Huế Thành phần Thời gian Hoạt động Cán bộ phụ trách tham dự Thứ 7 08:00-11:00 Trình bày các báo cáo Ông Hoàng Trung Ân Cán bộ nghiên 26/08/2006 nghiên cứu trường hợp Ts. Mai Văn Xuân cứu Khoa tại Thừa Thiên Huế Ts. Bùi Dũng Thể KT&PT 14:00-17:00 Trình bày các báo cáo Ông Hoàng Trung Ân Cán bộ nghiên nghiên cứu trường hợp Ts. Mai Văn Xuân cứu Khoa tại Nghệ An Ts. Bùi Dũng Thể KT&PT Chủ nhật 08:00-11:00 Trình bày các báo cáo Ông Hoàng Trung Ân Cán bộ nghiên 27/06/2006 nghiên cứu trường hợp Ts. Mai Văn Xuân cứu Khoa tại Kontum Ts. Bùi Dũng Thể KT&PT 14:00-17:00 Trình bày các báo cáo Ông Hoàng Trung Ân Cán bộ nghiên nghiên cứu trường hợp Ts. Mai Văn Xuân cứu Khoa tại Quảng Ngãi Ts. Bùi Dũng Thể KT&PT Thứ 2 08:00-11:00 Báo cáo nhu cầu tập Ông Hoàng Trung Ân Cán bộ nghiên 28/06/2006 huấn của cán bộ Ts. Mai Văn Xuân cứu Khoa khuyến nông và nông Ts. Bùi Dũng Thể KT&PT dân tỉnh Thừa Thiên Huế 14:00-17:00 Báo cáo nhu cầu tập Ông Phan Ngọc Châu Cán bộ nghiên huấn của cán bộ Ts. Mai Văn Xuân cứu Khoa khuyến nông và nông Ts. Bùi Dũng Thể KT&PT dân tỉnh Nghệ An Thứ 3 08:00-11:00 Báo cáo nhu cầu tập Ông Phạm Quốc Long Cán bộ nghiên 29/06/2006 huấn của cán bộ Ts. Mai Văn Xuân cứu Khoa khuyến nông và nông Ts. Bùi Dũng Thể KT&PT dân tỉnh Kontum 14:00-17:00 Báo cáo nhu cầu tập Ông Phạm Văn Sơn Cán bộ nghiên huấn của cán bộ Ts. Mai Văn Xuân cứu Khoa khuyến nông và nông Ts. Bùi Dũng Thể KT&PT dân tỉnh Quảng Ngãi Thứ 4 08:00-11:00 Diễn văn bế mạc Ts. Mai Văn Xuân Cán bộ nghiên 30/06/2006 cứu Khoa KT&PT 7
  11. 5.1.3 Chuẩn bị chương trình đào tạo Cán bộ Khoa KT&PTNT đã bắt tay vào việc chuẩn bị và hiệu đính các module tập huấn cho chương trình đào tạo. Công việc này được tiến hành sau Hội thảo diễn ra vào tháng 6 và được tiếp tục phát triển trong chuyến làm việc của Ts. Martin vào tháng 8. Bốn học phần tập huấn được chuẩn bị là: • Phân tích trang trại; • Quản lý chuỗi cung KDNN; • Lập kế hoạch KDNN; và • Phương pháp tập huấn 5.2. Lợi ích của nông hộ Cho đến thời điểm này chưa có một lợi ích cụ thể nào cho đối tượng nông dân. Theo dự kiến của dự án thì sau khi cán bộ khuyến nông và nông dân được tham gia vào các khoá tập huấn. Khoá tập huấn đầu tiên sẽ được tiến hành vào năm 2007. 5.3. Xây dựng năng lực Chuyến làm việc tại New Zealand vào tháng 2 năm 2006 là 1 hoạt động xây dựng năng lực quan trọng của dự án. Cán bộ Khoa KT&PT tham gia vào chuyến đi đã thu được những kiến thức và kĩ năng về phân tích KDNN, chương trình đào tạo và thiết kế khoá tập huấn và phương pháp tập huấn. Một cuộc khảo sát đã được tiến hành để đánh giá ảnh hưởng của chuyến đi này. Đội ngũ cán bộ này đã thu được những kĩ năng và kiến thức mới về chuẩn bị chương trình đào tạo, phương pháp giảng dạy cũng như trong 1 số chủ đề KDNN chuyên biệt như chuỗi cung. Cán bộ Khoa cũng đã khẳng định họ có thể áp dụng một số kiến thức mới vào việc giảng dạy, giảm trình bày phần lý thuyết. Xem kết quả khảo sát ở phần Phụ lục 3. Các kĩ năng mà cán bộ Khoa đã áp dụng trong nghiên cứu và đánh giá nhu cầu đào tạo đã được cải thiện do họ có được thêm những kinh nghiệm khi tham gia phân tích KDNN và đánh giá nhu cầu đào tạo ở 4 tỉnh. Họ đã điều chỉnh và áp dụng những công cụ nghiên cứu được các chuyên gia New Zealand trình bày để phân tích trang trại. Kết quả của việc áp dụng những kĩ thuật được trình bày trong các báo cáo nghiên cứu trường hợp ở mỗi tỉnh dự án 8
  12. BẢNG 2: CHƯƠNG TRÌNH LÀM VIỆC VỚI TS. SANDRA MARTIN Thời gian: 31 tháng 07 đến 04 tháng 08 năm 2006 Ngày Thời gian Nội dung công việc Thành phần Địa điểm T. Xuân, C. Hà, T. Cường, Thảo luận về chương trình T. Châu, T. Hoà, T. Trí, T. Thứ 2- P.Họp/P.Tư liệu Cả ngày đào tạo KDNN Tính, C. Xuân,T. Thể, T. 31/07/06 Hiếu, Hạnh Lợi, Tuấn. T. Xuân, C. Hà, T. Cường, Thảo luận về chương trình T. Châu, T. Hoà, T. Trí, T. Sáng P.Họp/P.Tư liệu đào tạo KDNN (tiếp) Tính, C. Xuân,T. Thể, T. 8:00-11:00 Thứ 3- Hiếu, Hạnh Lợi, Tuấn. 01/08/06 Xem xét và thảo luận nội Cô Hà (14:00-5:30) Chiều dung các n/c trường hợp P.Họp/P.Tư liệu Cô Xuân (15:30 -17:00) 14:00-17:00 (An phiên dịch) Thảo luận về các nghiên Thầy Châu (8:00 - 9:30) Sáng cứu trường hợp (An phiên P.Họp/P.Tư liệu Thầy Trí (9:30 - 11:00) 8:00-11:00 dịch cho Trí) Thứ 4- C. Hà, T. Châu, T. Hoà, T. 02/08/06 Thảo luận về nghiên cứu Trí, T. Tính, C. Xuân,T. Chiều trường hợp (tiếp)+phát P.Họp/P.Tư liệu Thể, T. Hiếu, Hạnh Lợi, 14:00-17:00 triển CT đào tạo Tuấn C. Hà, T. Châu, T. Hoà, T. Chuẩn bị các khoá tập Trí, T. Tính, C. Xuân,T. Thứ 5- P.Họp/P.Tư liệu Cả ngày huấn về KDNN Thể, T. Hiếu, Hạnh Lợi, 03/08/06 Tuấn C. Hà, T. Châu, T. Hoà, T. Thảo luận chương trình Trí, T. Tính, C. Xuân,T. Sáng P.Họp/P.Tư liệu KDNN Thể, T. Hiếu, Hạnh Lợi, 8:00-11:00 Tuấn Thứ 6- 04/08/06 C. Hà, T. Châu, T. Hoà, T. Thảo luận về các khoá đào Trí, T. Tính, C. Xuân,T. Chiều P.Họp/P.Tư liệu Thể, T. Hiếu, Hạnh Lợi, tạo 14:00-17:00 Tuấn 9
  13. 5.4. Quảng bá Dự án Agribiz đã thực hiện theo một chính sách quảng bá và trong khi chưa có hoạt động quảng bá trực tiếp thì những hoạt động sau đã diễn ra: • Một trang web về Dự án http//www.vietnamagribusiness.org đã được thiết lập vào năm 2005. Ở trang web này, những hoạt động của dự án liên tục được cập nhật. Thông tin được biên soạn bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt. • Các báo cáo bao gồm những kết quả khảo sát đã được biên tập và xuất bản. Trong tương lai gần những tài liệu này sẽ được giới thiệu nhằm chia sẻ kinh nghiệm cho những ai quan tâm. • Dự án Agibiz đã được các tổ chức trong nước, nước ngoài trong lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn ở Miền Trung Việt Nam biết đến và tiếp cận. Dự án đã chia sẻ những kinh nghiệm với các tổ chức như Tầm nhìn Thế giới Việt Nam, chương trình Phát triển nông thôn ở Quảng Ngãi, Dự án Hỗ trợ tập huấn và khuyến nông ở Thừa Thiên Huế. Những dự án này đã đề nghị hợp tác với dự án Agribiz. Hiện tại chưa có hoạt động chính thức nào với các dự án trên. 5.5. Quản lý dự án Như đã đề cập trong báo cáo 6 tháng lần 1, ban quản lý dự án tại trường Đại học Kinh tế Huế đã được thành lập. Ban này đã hoàn thành tốt chức năng của mình. Mối quan hệ với các thành viên tham gia dự án như Đại học Lincoln, các Sở NN&PTNT của 4 tỉnh vẫn đang được duy trì. Các nhóm nghiên cứu của dự án đã được thành lập để chuẩn bị cho chương trình đào tạo KDNN và các học phần tập huấn ở 4 tỉnh. Trưởng các nhóm nghiên cứu này là những cán bộ Khoa có kinh nghiệm và năng lực. Các thành viên của nhóm sẽ được phát triển kĩ năng của mình thông qua việc tham gia hoạt động và học tập. Các hội thảo và seminar do các cán bộ trường Đại học Lincoln chủ trì đã tạo điều kiện quan trọng cho những thành viên nhóm còn ít kinh nghiệm. • Nhóm nòng cốt chuẩn bị chương trình đào tạo gồm: Nhóm trưởng: Ts. Bùi Dũng Thể Thành viên: Ts. Xuân, Hà, Hoà, Châu, Hùng, Tính và Hiếu. Sau khi bản thảo đầu tiên được hoàn thiện, Hội đồng Khoa học của khoa cũng như của trường Đại học Kinh tế sẽ xét duyệt. Sau cùng, nó sẽ được đệ trình lên Hội đồng Khoa học ủa Đại học Huế. • Đối với các khoá tập huấn, 2 nhóm cán bộ cũng đã được hình thành: 1. Nhóm nòng cốt gồm: Ts. Xuân, Thể, Tính và Hiếu 2. Nhóm hỗ trợ: Ts. Hà, Hùng, Châu và Hoà. Bên cạnh những ý kiến của nhóm hỗ trợ thì những khoá tập huấn này cũng được các chuyên gia của các trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, Hồ Chí Minh, Cần Thơ và An Giang xem xét và bổ sung ý kiến. Các hoạt động của dự án đã được thực hiện tốt theo khung lôgíc của dự án (xem phần 10.4). Thông tin tiến độ dự án cũng như những kết quả đạt được đều được chia sẻ với các thành viên. Cán bộ của 10
  14. các Sở NN&PTNT cũng đã tích cực tham gia vào việc chuẩn bị và thực hiện các chuyến đi điều tra. Quản lý tài chính dự án không theo quy định của chương trình dự án CARD. 6. Các vấn đề đan chéo 6.1. Môi trường Vấn đề môi trường như ảnh hưởng của các hoạt động của nông hộ đối với môi trường xung quanh đã được giới thiệu và thảo luận trong buổi Seminar dự án được tổ chức vào tháng 11 năm 2005 tại Huế. Các vấn đề về môi trường như xói mòn đất, ô nhiễm nước, suy thoái đất có liên quan đến những hệ thống nông nghiệp khác nhau của các vùng sinh thái khác nhau cũng đã được cân nhắc kĩ trong các nghiên cứu trường hợp về nông trại. Những vấn đề này cũng đã được thảo luận trong tiến trình phát triển các học phần tập huấn cho đối tượng dự án. Những khoá tập huấn này sẽ đảm bảo phát triển việc quản lý môi trường và tài nguyên thiên nhiên. 6.2. Giới và các vấn đề xã hội Vấn đề về giới đã được quan tâm sâu sắc. Thành viên các nhóm nghiên cứu dự án cũng như thành viên tham gia hội thảo, tập huấn của dự án bao gồm phân nửa là phụ nữ. Trong công tác điều tra, cả nam giới và phụ nữ đều được lưu ý. Ngoài ra, những nhóm người dân tộc thiểu số cũng được chú ý chọn lựa tham gia vào quá trình điều tra. 7. Thực hiện và các vấn đề bền vững 7.1. Vấn đề và trở ngại Dự án Agribiz dự kiến bắt đầu hoạt động vào thánh 4 năm 2005 nhưng thực tế thì đến tháng 5 năm 2005 nó mới thực sự khởi động. Do việc xuất phát chậm trễ này nên một số hoạt động không được thực hiện đúng theo dự kiến. Chính vì thế việc lên kế hoạch và tiến hành điều tra ở 2 tỉnh còn lại thực sự là 1 thách thức cho những cán bộ lãnh đạo dự án. Trên thực tế thì việc điều tra ở các tỉnh xa như Kontum, Quảng Ngãi mất rất nhiều thời gian do điều kiện đi lại và hậu cần. Bên cạnh đó, thời gian tiến hành điều tra cũng phải phù hợp với thời gian của cán bộ dự án và cán bộ các Sở NN&PTNT ở các tỉnh. Cần thiết hoàn thành công tác này trước mùa mưa Những hoạt động chính của dự án được thực hiện trong thời gian báo cáo bao gồm các nghiên cứu trường hợp, đánh giá nhu cầu tập huấn của cán bộ khuyến nông ở 4 tỉnh. 11
  15. Các cán bộ Sở NN&PTNT ở các tỉnh đã hợp tác và hỗ trợ tích cực cho dự án. Bên cạnh đó dự án còn được cán bộ huyện, xã và nông dân các tỉnh tạo điều kiện để hoàn thành tốt các hoạt động điều tra tiến hành. 7.2. Lựa chọn Khi một hoạt động của dự án được hoàn tất, nó sẽ được đánh giá và thảo luận để tiến hành hoạt động tiếp theo. Chính cách thức làm việc như vậy nên dự án có thể được thực hiện tránh được những lỗi đã mắc trước đó. Dự án tập trung vào những mục tiêu đã đề ra của mình. Tuy nhiên, ban quản lý dự án cũng sẵn sàng tiếp nhận những ý kiến, ý tưởng đề xuất cho dự án. 7.3. Tính bền vững Dự án càng tiếp diễn thì chúng tôi càng tin tưởng nhiều hơn vào tính bền vững của nó. 8. Những hoạt động đáng chú ý tiếp theo Những bước/hoạt động sẽ được tiến hành trong 6 tháng tới (10 đến 03 năm 2007): Giai đoạn từ tháng 10 2006 đến tháng 3 2007, nhiều hoạt động quan trọng của dự án sẽ được tiến hành. Trong 6 tháng hiện tại, dự án đã bắt tay vào việc chuẩn bị chương trình đào tạo KDNN cũng như 4 học phần tập huấn KDNN. Trong thời gian đến, dự án cũng sẽ tập trung chủ yếu vào những hoạt động trên. Xem phần tóm tắt những hoạt động chính trong bảng dưới đây: Hoạt động Thời gian Nhận xét/đánh giá Hội thảo và tập huấn phát 07-13/10/2006 Hoạt động này sẽ được triển các học phần tập hoàn thiện bởi Ts. Miranda huấn, phương pháp tập cùng với các cán bộ dự án huấn và một số lĩnh vực trong chuyến đi làm việc ở của chương trình KDNN đại học Lincoln. Mục tiêu (giới, các khía cạnh xã hội, phát triển các kĩ năng tập v.v) huấn của cán bộ Khoa KT&PT và khả năng chuẩn Tóm tắt nội dung của bị khoá tập huấn. chuyến làm việc được đưa vào phần Phụ lục 4. (Kết quả 2.2) Chuẩn bị 4 học phần tập Ngày dự kiến hoàn thành Các khoá tập huấn sẽ do huấn. Công việc này được những học phần tập huấn cán bộ Khoa KT&PT 12
  16. bắt đầu từ thời gian báo cáo cụ thể như sau: chuẩn bị và sẽ được cán bộ và sẽ được tiếp tục trong trường Đại học Lincoln thời gian từ tháng 10 năm 1. Phương pháp tập huấn- xem xét và đánh giá. 2006 đến tháng 3, 2007. Tháng 11, 2006 (Kết qủa 3.2) 2. Phân tích trang trại- đầu tháng 12, 2006 3. Quản lý chuỗi cung KDNN- đầu tháng 12, 2006 4. Lập kế hoạch KDNN- đầu tháng 12, 2006 Tiếp tục chuẩn bị chương Tháng 12/2006 Đây là 1 tiến trình tiếp diễn trình đào tạo KDNN tại Đại đòi hỏi có ý kiến tư vấn học Kinh tế Huế (Kết quả trong và ngoài trường Đại 1.3) học Kinh tế Huế. Việc hoàn thiện nó dựa trên sự nhất trí của các cơ quan có thẩm quyền của các Trường Đại học. Không dám chắc ngày chương trình đào tạo được chứng nhận. Hội thảo/seminar để thu Tiếp tục tư vấn với các Việc chuẩn bị các học phần nhận ý kiến đánh giá về tài đồng nghiệp của Đại học tập huấn và chương trình liệu học tập và chương Kinh tế Huế đào tạo được dựa trên tiến trình đào tạo KDNN. (Kết trình tư vấn và cán bộ quả 1.3 and 3.2) Chuẩn bị bản thảo về Khoa muốn đảm bảo có ý chương trình đào tạo tại kiến đánh giá về việc phát Đại học Nông nghiệp Hà triển chương trình đào tạo. Nội được dự kiến tiến hành Các cán bộ Sở và từ các vào tháng 8 năm 2006. trường đại học khác cũng như là các cán bộ trường cũng được tạo điều kiện đánh giá. Tiến hành Khoá tập huấn Tháng 12/2006 Khoá học này chú trọng Thiết kế khoá học ở Thừa đến cán bộ khuyến nông Thiên Huế (Kết quả 3.3) nhằm nâng cao năng lực của họ để sau đó họ có thể phát triển được kĩ năng tập huấn của họ. 13
  17. 9. Kết luận Trong thời gian báo cáo, dự án Agribiz đã hoàn thành nhiều hoạt động quan trọng như các nghiên cứu trường hợp về KDNN trang trại, đánh giá nhu cầu tập huấn của cán bộ khuyến nông ở 4 tỉnh Thừa Thiên Huế, Nghệ An, Kontum và Quảng Ngãi. Kết quả điều tra cùng với những kiến thức và kĩ năng có được từ chuyến đi làm việc tại New Zealand đã xác định và phát triển được các khoá tập huấn, đánh giá được chương trình đào tạo tại trường Đại học Kinh tế Huế. Những kết quả đạt được trong thời gian qua được tóm tắt như sau: • Hiểu được tình hình KDNN trang trại ở miền Trung Việt Nam; • Hiểu sâu hơn về nhu cầu đào tạo của cán bộ khuyến nông tại các cấp tỉnh, huyện và xã; • Cải thiện được kiến thức và kĩ năng của cán bộ Khoa KT&PT và cán bộ khuyến nông của các Sở NN&PTNT tham gia vào việc phân tích kinh doanh trang trại; • Củng cố năng lực của đội ngũ cán bộ Khoa KT&PT về thiết kế và phát triển khoá tập huấn. Những kết quả đạt được đã đáp ứng được những mong mỏi của dự án. Tóm lại, dự án Agribiz đã và đang tiến đến mục tiêu của mình. 14
  18. 10. Cam đoan CAM ĐOAN CHƯƠNG TRÌNH HỢP TÁC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Tên Dự án CARD: NÂNG CAO NĂNG LỰC TIẾP CẬN CÁC DỊCH VỤ KINH DOANH NÔNG NGHIỆP CHO CÁC NÔNG HỘ Ở MIỀN TRUNG VIỆT NAM Số hiệu dự án: - 055/04VIE Chúng tôi những người ký tên dưới đây cam kết rằng trong thời gian từ 01/04/2006-- đến 30/09/2006 - chúng tôi đã bố trí những đầu vào dưới đây để thực hiện dự án trên: 10.1. NHÂN SỰ Nhân sự Úc được bố trí Số ngày ở Số ngày ở Số chuyến đi tới Việt Nam (Tên) Việt Nam Australia Tiến sĩ Stewart Pittaway 5 12 1 Tiến sĩ Sandra Martin 10 12 1 Giáo sư Keith Woodford 15 15 1 Tổng 30 39 4 15
  19. 10.1.2. Nhân sự Việt Nam Cán bộ Đại học Huế STT Nhân sự Việt Nam Số ngày ở Huế, Đơn vị công tác được bố trí Việt Nam 1 Ông Mai Văn Xuân 98 Đại học Kinh tế Huế 2 Ông Bùi Dũng Thể 98 Đại học Kinh tế Huế 3 Ông Nguyễn Văn Phát 30 Đại học Kinh tế Huế 4 Ông Hoàng Hữu Hòa 30 Đại học Kinh tế Huế 5 Bà Bùi Thị Tám 30 Đại học Kinh tế Huế 6 Ông Nguyễn Văn Toàn 30 Đại học Kinh tế Huế 7 Ông Trần Văn Hòa 30 Đại học Kinh tế Huế 8 Ông Trương Tấn Quân 30 Đại học Kinh tế Huế 9 Ông Bùi Đức Tính 30 Đại học Kinh tế Huế 10 Bà Phùng Thị Hồng Hà 30 Đại học Kinh tế Huế 11 Ông Lê Sỹ Hùng 30 Đại học Kinh tế Huế 12 Ông Nguyễn Khắc Hoàn 30 Đại học Kinh tế Huế 13 Bà Phạm Thị Thanh Xuân 30 Đại học Kinh tế Huế 14 Ông Phạm Xuân Hùng 30 Đại học Kinh tế Huế 15 Bà Nguyễn Thị Thanh Bình 30 Đại học Kinh tế Huế 16 Ông Nguyễn Tài Phúc 30 Đại học Kinh tế Huế 17 Ông Nguyễn Văn Lạc 30 Đại học Kinh tế Huế 18 Ông Nguyễn Ngọc Châu 30 Đại học Kinh tế Huế 19 Ông Phan Văn Hòa 30 Đại học Kinh tế Huế 20 Ông Nguyễn Văn Cường 30 Đại học Kinh tế Huế 21 Ông Lê Đình Chiến 30 Đại học Kinh tế Huế 22 Bà Lê Thị Kim Liên 30 Đại học Kinh tế Huế 23 Bà Lê Nữ Minh Phương 30 Đại học Kinh tế Huế 24 Ông Trần Minh Trí 30 Đại học Kinh tế Huế 25 Bà Trần Đoàn Th. Thanh 30 Đại học Kinh tế Huế 16
  20. 26 Ông Trương Chí Hiếu 98 Đại học Kinh tế Huế 27 Ông Nguyễn Hữu Xuân 30 Đại học Kinh tế Huế 28 Bà Phan Thị Nữ 30 Đại học Kinh tế Huế 29 Bà Lê thị Hương Loan 30 Đại học Kinh tế Huế 30 Ông Nguyễn Lê Hiệp 30 Đại học Kinh tế Huế 31 Ông Nguyễn Quang Phục 30 Đại học Kinh tế Huế 32 Ông Nguyễn Bá Tường 30 Đại học Kinh tế Huế Cán bộ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 4 tỉnh TT Tên Số ngày ở Huế, Đơn vị công tác Việt Nam 1 Ông Hoàng Hữu Hè 04 P. Giám đốc Sở NN&PTNT TTHuế 2 Ông Phan Đình Văn 20 Cán bộ Sở NN&PTNT TTHuế 3 Ông Hoàng Trung Ân 20 Cán bộ Sở NN&PTNT TTHuế 4 Ông Phạm Quốc Long 20 Cán bộ Sở NN&PTNT Kontum 5 Ông Nguyễn Hữu Hải 04 Giám đốc Sở NN&PTNT Kontum 6 Ông Đào Minh Hường 04 P.Giám đốc Sở NN&PTNT Q.Ngãi 7 Ông Phạm Văn Sơn 20 Cán bộ Sở NN&PTNT Quảng Ngãi 8 Ông Trần Minh Doãn 04 Cán bộ Sở NN&PTNT Nghệ An 9 Ông Phan Ngọc Châu 20 Cán bộ Sở NN&PTNT Nghệ An 10.2. Thiết bị và các dịch vụ khác Mô tả thiết bị và các dịch vụ khác Giá thành Giới hạn ngân sách (USD) (USD) 03 máy tính xách tay 5895,14 7384,18 01 máy ảnh kĩ thuật số 846,60 01Projector + màn chiếu 1996,99 2215,25 Tổng 8738,73 9599,44 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2