Báo cáo " Những bất cập trong quy định của Bộ luật tố tụng hình sự về truy nã bị can, bị cáo và một số vướng mắc trong thực tiễn áp dụng "
lượt xem 8
download
Những bất cập trong quy định của Bộ luật tố tụng hình sự về truy nã bị can, bị cáo và một số vướng mắc trong thực tiễn áp dụng Vì vậy, bên thứ ba được người nội bộ thứ cấp tiết lộ thông tin nội bộ cũng bị cấm giao dịch nội gián và bị áp đặt chế tài nếu vi phạm điều cấm này. Tuy nhiên, việc bỏ ngỏ của pháp luật đối với hành vi khuyến nghị người khác mua hoặc bán chứng khoán của người nội bộ thứ cấp cần thực sự phải xem là khiếm...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Những bất cập trong quy định của Bộ luật tố tụng hình sự về truy nã bị can, bị cáo và một số vướng mắc trong thực tiễn áp dụng "
- nghiªn cøu - trao ®æi §oµn TÊn Minh * T ruy nã b can, b cáo là ho t ng truy tìm, b t gi ngư i b kh i t v hình s ho c ngư i ã b tòa án có quy t nh ưa ra vư ng m c cho ho t ng th c ti n. C th có nh ng vư ng m c, b t c p như sau: 1. BLTTHS quy nh v truy nã b can xét x b tr n ho c không bi t ang âu, nhưng không có i u lu t nào quy nh vi c các cơ quan t t ng x lí theo pháp lu t. truy nã b cáo. i u 161 BLTTHS quy nh Ho t ng này ã ư c B lu t t t ng hình căn c truy nã b can g m 2 căn c là b can s (BLTTHS) quy nh b i m t s i u lu t, tr n ho c không bi t b can ang âu, quy m c ích nh m gi i quy t tri t tình tr ng nh nh ng th t c c n ph i có trong vi c b can, b cáo s ng ngoài vòng pháp lu t, truy nã b can và hình th c thông báo quy t không ư c ưa ra x lí b ng quy t nh c a nh truy nã b can. Như v y, BLTTHS ch cơ quan t t ng ( ình ch ) ho c không ư c i u ch nh i tư ng b truy nã là b can trong ưa ra toà án xét x b ng b n án có hi u giai o n i u tra ho c trong giai o n truy t l c pháp lu t. Tình tr ng b can, b cáo là ( i u 169 BLTTHS). Theo quy nh t i i m ngư i chưa thành niên tìm m i cách tr n b kho n 2 i u 169 BLTTHS trong giai o n tránh vi c x lí c a pháp lu t ho c cơ quan truy t , vi n ki m sát cũng có quy n t m ình t t ng không bi t h ang âu ngoài vi c ch khi không bi t b can ang âu và yêu gây khó khăn cho i u tra, truy t , xét x c u cơ quan i u tra ra l nh truy nã b can. còn có nh ng h u qu khác. Do h là nh ng Trong trư ng h p này, cơ quan i u tra áp ngư i chưa phát tri n y v trí l c, th d ng i u 161 BLTTHS truy nã b can là l c, tinh th n nên khi s ng trong môi trư ng úng lu t. Tuy nhiên, i m b kho n 2 i u “ngoài vòng pháp lu t”, càng d b tiêm 169 quy nh căn c yêu c u cơ quan i u nhi m nh ng thói hư t t x u, d ti p t c th c tra truy nã “khi b can b tr n mà không bi t hi n hành vi ph m t i. Vì v y, vi c truy nã rõ b can ang âu” là không rõ ràng. ã b can, b cáo là ngư i chưa thành niên cũng tr n thì làm sao bi t ư c b can ang âu, là ho t ng c n thi t, áp ng yêu c u u liên t “mà” ã làm cho c m t “không bi t tranh phòng ng a t i ph m nh ng i rõ b can ang âu” tr nên th a, t i nghĩa. tư ng c bi t này. Vì v y, theo chúng tôi, c n ph i thay t Khi i sâu tìm hi u nh ng quy nh c a “mà” b ng t “ho c”. Vi c s a i như v y BLTTHS v truy nã b can, b cáo chúng tôi th y có nh ng v n b t c p, d n n * Vi n ki m sát nhân dân t nh Ti n Giang 30 t¹p chÝ luËt häc sè 12/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi là th ng nh t v i nh ng quy nh v truy nã, BLTTHS như ã phân tích trên. BLTTHS t m ình ch khác như các i u 160, 161 hi n hành không quy nh áp d ng tương t BLTTHS. i m b kho n 2 i u 169 BLTTHS trong trư ng h p truy nã b cáo, vì v y khi ư c hi u là vi n ki m sát yêu c u cơ quan cơ quan i u tra nh n ư c yêu c u truy nã i u tra truy nã b can khi có m t trong hai c a h i ng xét x i v i b cáo b tr n thì căn c yêu c u cơ quan i u tra truy nã b cơ quan i u tra không th căn c vào i u can: M t là b can tr n, hai là không bi t rõ 161 BLTTHS truy nã b cáo ư c, vì b can ang âu. i u 161 BLHS ch i u ch nh vi c truy nã Còn i v i b cáo là ngư i ã b toà án b can mà thôi. Gi s cơ quan i u tra quy t nh ưa ra xét x , i u 187 BLTTHS không căn c vào i u 161 truy nã b cáo quy nh: “N u b cáo tr n tránh thì H i mà căn c vào o n 3 kho n 1 i u 187 ng xét x t m ình ch v án và yêu c u cơ BLTTHS truy nã b cáo thì cũng không quan i u tra truy nã b cáo” nhưng n. B i vì, o n 3 kho n 1 i u 187 BLTTHS chưa có i u lu t quy nh v vi c BLTTHS ch nói v lí do c a vi c h i ng cơ quan i u tra ra quy t nh truy nã b cáo xét x yêu c u cơ quan i u tra truy nã b ph i ư c ti n hành như th nào. V i quy cáo. Trong khi ó vi c truy nã b cáo ngoài nh này thì khi toà án t m ình ch v án do vi c xác nh căn c truy nã còn ph i quy b cáo tr n v n thu c th m quy n trách nh trình t , th t c, n i dung c a vi c truy nhi m th lí gi i quy t c a toà án, toà án nã, th hi n tính c thù c a vi c truy nã không tr h sơ cho vi n ki m sát. H i ng b cáo. Nh ng yêu c u ó không có i u lu t xét x ch có văn b n yêu c u cơ quan i u nào quy nh. N u vi c truy nã b cáo ư c tra truy nã b cáo. i u ó có nghĩa là b cáo ti n hành gi ng như vi c truy nã b can thì v n là tư cách b cáo mà không tr l i thành trong quy nh t i i u 187 BLTTHS c n b can áp d ng theo i u 161 BLTTHS ph i d n chi u i u 161 BLTTHS làm th c hi n vi c truy nã b can. V y truy nã căn c cho vi c áp d ng tương t i u 161 b cáo rõ ràng không có i u lu t nào i u BLTTHS trong vi c truy nã b cáo và lúc ó ch nh. Cơ quan i u tra ra quy t nh truy nã cơ quan i u tra có căn c ghi trong quy t ghi là truy nã b can ch không ghi truy nã b nh truy nã theo yêu c u c a h i ng xét cáo trong trư ng h p này. x là truy nã b cáo. Trên th c ti n, n u h i ng xét x yêu gi i quy t b t c p này, Vi n ki m sát c u cơ quan i u tra truy nã b cáo thì nhân dân t i cao, B n i v , Toà án nhân thư ng cơ quan i u tra áp d ng tương t dân t i cao ã ban hành Thông tư liên ngành như trư ng h p truy nã b can, coi i u 161 s 03/TTLN ngày 07/01/1995 hư ng d n BLTTHS v truy nã b can là chu n m c th c hi n m t s quy nh v truy t b can, pháp lí truy nã b cáo v i lí do tương t . b cáo trong giai o n truy t và xét x , theo Khi truy nã b cáo, cơ quan i u tra ghi căn ó vi c truy nã b cáo ư c ti n hành theo c trong quy t nh truy nã là i u 161 quy nh c a BLTTHS v truy nã b can. t¹p chÝ luËt häc sè 12/2008 31
- nghiªn cøu - trao ®æi Theo chúng tôi, Thông tư này áp ng yêu nh kh i t b can, vì lúc ó h m i chính c u c a BLTTHS năm 1988, tuy nhiên c n th c là b can còn truy nã b cáo thì ph i xác s a i, b sung cho phù h p v i quy nh nh t khi có quy t nh ưa v án ra xét c a BLTTHS năm 2003 và nên pháp i n x , vì lúc ó h m i chính th c là b cáo. hóa vào BLTTHS b ng vi c b sung o n 3 Như v y, hai căn c nêu trên có nhi u cách kho n 2 i u 187 BLTTHS 2003: “N u b gi i thích khác nhau và thư ng r t khó phân cáo tr n tránh thì h i ng xét x t m ình bi t. Cơ quan i u tra thư ng áp d ng căn c ch v án và yêu c u cơ quan i u tra truy nã xác nh b can tr n tránh, còn căn c không b cáo. Vi c th c hi n truy nã b cáo ư c áp bi t b can ang âu h u như r t ít ư c áp d ng theo i u 161 BLTTHS”. d ng. Vi c tr n tránh c a b can r t tinh vi, 2. Truy nã b can g m hai căn c : Căn c có th h làm như là ngư i không có d u th nh t là b can tr n tránh và căn c th hi u gì là b tr n. Do v y, i u 161 hai là không bi t b can ang âu. Hai căn BLTTHS v truy nã b can thi t nghĩ c n có c truy nã b can này r t khó phân bi t và có tiêu chí c trưng phân bi t hai căn c nh ng cách hi u khác nhau. i v i căn c này (có th thông qua văn b n dư i lu t). b can tr n, i u lu t không nói rõ b can i u này không ch có ý nghĩa trong ph m tr n lúc nào, do v y có ý ki n cho r ng vi c vi áp d ng ch nh truy nã mà nó còn có ý b tr n có th x y ra ngay khi gây án, sau nghĩa xác nh úng căn c truy nã b cáo khi b kh i t ho c có quy t nh áp d ng (vì theo i u 187 BLTTHS, vi c h i ng bi n pháp ngăn ch n, b tr n sau khi ư c xét x yêu c u cơ quan i u tra truy nã b tr t do, thay i bi n pháp ngăn ch n, b cáo ch d a trên m t căn c duy nh t là “b tr n trong khi ang b t m gi , t m giam, b cáo tr n tránh” ch không có căn c “không tr n sau khi ã có quy t nh x lí c a cơ bi t b cáo ang âu”). Ngoài ra, còn có ý quan ti n hành t t ng (như k t lu n i u tra nghĩa trong vi c xác nh chính xác căn c ngh truy t , quy t nh truy t , quy t t m ình ch i u tra vì vi c phân bi t hai nh ưa v án ra xét x ...). Còn căn c căn c truy nã b can t i o n 4 kho n 1 không bi t b can ang âu ư c hi u là i u 160 BLTTHS quy nh t m ình ch và sau khi xác nh ư c i tư ng gây án, cơ ra quy t nh truy nã ch trên m t căn c duy quan i u tra ã ra quy t nh kh i t b can nh t là “n u không bi t b can ang âu” ho c ra quy t nh b t nhưng không xác nh ch không có căn c “ b can ang b tr n”. ư c b can ang âu th c hi n quy t 3. Vi c truy nã b can là ngư i chưa nh b t, t ng t quy t nh kh i t ho c thành niên, BLTTHS không có quy nh ti n hành nh ng ho t ng i u tra c n thi t, phân bi t i v i h . i u ó có nghĩa là b t m c dù b can không b tr n. kì b can nào tr n ho c không bi t ang Có ý ki n khác l i cho r ng hai căn c âu thì cơ quan i u tra ph i ra quy t nh truy nã b can ph i b t u t khi có quy t truy nã và ây là quy nh b t bu c. Vi c 32 t¹p chÝ luËt häc sè 12/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi truy nã b can không phân bi t b can ó ã niên khi h b truy nã, không phân bi t h thành niên hay chưa, không phân bi t h ph m vào lo i t i nào. ph m vào lo i t i nào (ít nghiêm tr ng, Theo i u 86 BLTTHS quy nh v t m nghiêm tr ng, r t nghiêm tr ng, c bi t gi thì b can là ngư i chưa thành niên b b t nghiêm tr ng). Chương XXXII BLTTHS theo l nh truy nã ph i b áp d ng bi n pháp quy nh v th t c c bi t i v i ngư i t m gi và các th t c gia h n t m gi như chưa thành niên cũng không có i u lu t nào các trư ng h p khác và cũng không phân tr c ti p xác nh không ư c truy nã b can bi t h ph m vào lo i t i nào. là ngư i chưa thành niên. Theo i u 301 Theo kho n 2 i u 83 và i m a kho n 2 BLTTHS quy nh ph m vi áp d ng th t c i u 88 BLTTHS, b can là ngư i chưa c bi t i v i ngư i chưa thành niên thì rõ thành niên khi b b t theo quy t nh truy nã ràng ư c phép truy nã b can là ngư i chưa ph i b áp d ng bi n pháp t m giam và khi thành niên theo i u 161 BLTTHS, vì i u áp d ng bi n pháp t m giam trong trư ng này không trái v i nh ng quy nh c a h p này, lu t cũng không phân bi t h ph m Chương XXXII. vào lo i t i nào (gi ng như bi n pháp ngăn V n b tc p ây là khi ra quy t nh ch n b t, t m gi i v i ngư i b b t truy truy nã b can là ngư i chưa thành niên thì nã nêu trên). có ư c b t, t m gi , t m giam h hay Tuy nhiên, theo quy nh t i kho n 1, không? N u không ư c phép b t, t m gi , kho n 2 i u 303 BLTTHS thì vi c b t, t m t m giam b can là ngư i chưa thành niên thì gi , t m giam ngư i chưa thành niên ư c vi c truy nã b can là ngư i chưa thành niên quy nh thành các trư ng h p căn c vào có còn ý nghĩa gì? làm rõ b t c p c a lu t tu i, l i và lo i t i mà h th c hi n. Có v v n này, chúng tôi s nêu ra nh ng quy nghĩa là ngư i chưa thành niên có th b b t nh xung t gây khó khăn cho th c ti n áp t m gi , t m giam khi có căn c quy nh d ng như sau: t i i u 80, 81, 82, 88, 120 BLTTHS nhưng T i kho n 2 i u 83 BLTTHS quy nh ch trong trư ng h p ph m t i r t nghiêm nh ng vi c c n làm ngay sau khi b t ho c tr ng do c ý ho c ph m t i c bi t nghiêm nh n ngư i b b t theo quy t nh truy nã. tr ng i v i b can là ngư i chưa thành niên Theo quy nh này thì vi c b t b can có t 14 n dư i 16 tu i và ch trong trư ng quy t nh truy nã là ương nhiên, cho dù h h p ph m t i nghiêm tr ng do c ý, ph m là ngư i chưa thành niên. Trong trư ng h p t i r t nghiêm tr ng, ph m t i c bi t cơ quan ra quy t nh truy nã không th n nghiêm tr ng i v i ngư i chưa thành niên nh n ngư i b b t thì cơ quan b t có quy n t 16 tu i n dư i 18 tu i. t m gi thông báo cho cơ quan ra quy t Qua phân tích trên, rõ ràng vi c truy nã nh truy nã bi t. Quy nh này xác nh là quy nh b t bu c i v i m i b can khi ư c phép b t b can là ngư i chưa thành có m t trong hai căn c tr n ho c không t¹p chÝ luËt häc sè 12/2008 33
- nghiªn cøu - trao ®æi bi t ang âu, không phân bi t b can là i v i ngư i chưa thành niên. Ý ki n th ngư i chưa thành niên hay ã thành niên hai cho r ng c n s a quy nh truy nã b can cũng như lo i t i h th c hi n nhưng theo là ngư i chưa thành niên theo hư ng ư c quy nh t i i u 303 BLTTHS thì ch phép truy nã i v i b can là ngư i chưa trong nh ng i u ki n nh t nh m i ư c thành niên t 14 n dư i 16 tu i (vì h b t, t m gi , t m giam ngư i chưa thành ph m vào lo i t i r t nghiêm tr ng do c ý niên (ràng bu c v lo i t i) và i u này ã và lo i t i c bi t nghiêm tr ng), không gián ti p xác nh: Khi b can là ngư i chưa ư c phép truy nã i v i b can ngư i thành niên tr n ho c không bi t ang âu chưa thành niên t 16 n dư i 18 tu i s không b truy nã trong m i trư ng h p n u h ph m vào lo i t i ít nghiêm tr ng mà ch trong nh ng trư ng h p mà lu t quy ho c t i nghiêm tr ng do vô ý. M t khác, nh ư c phép áp d ng bi n pháp b t, t m cũng c n i u ch nh i u 303 BLTTHS gi , t m giam i v i h . theo hư ng không b t, t m gi , t m giam. Trong th c ti n, u tranh x lí t i Ý ki n này cũng gi i quy t ư c mâu thu n ph m tri t , tránh tình tr ng ngư i th c c a lu t nhưng chưa áp ng tri t chính hi n hành vi ph m t i s ng ngoài vòng pháp sách hình s i v i ngư i chưa thành niên lu t, cơ quan ti n hành t t ng v n th c hi n cũng như yêu c u u tranh ch ng t i vi c truy nã, b t, t m gi , t m giam b can là ph m, vì ngư i chưa thành niên ph m vào ngư i chưa thành niên như nh ng b can lo i t i này chi m t tr ng r t cao trong cơ khác. Theo chúng tôi, có s mâu thu n trong c u t i ph m do ngư i chưa thành niên th c quy nh c a pháp lu t v vi c truy nã b can hi n. Th c ti n cũng cho th y vi c truy nã là ngư i chưa thành niên và vi c truy nã b ch y u i v i ngư i chưa thành niên t can thành niên như th c ti n hi n nay là 16 tu i n dư i 18 tu i ph m vào lo i t i ít chưa th c s th a áng. V v n này, có nghiêm tr ng (theo nghiên c u c a B tư hai ý ki n khác nhau. Ý ki n th nh t cho pháp v lo i t i do ngư i chưa thành niên r ng n u b can, b cáo là ngư i chưa thành th c hi n t năm 1982 n năm 1996 trên niên tr n tránh ho c không bi t ang âu toàn qu c thì t ng s v án có ngư i chưa thì ph i b truy nã theo quy nh c a thành niên tham gia là 10.987 v , trong ó BLTTHS hi n hành và nên s a l i i u 303 s v ít nghiêm tr ng là 9032 v , chi m t l BLTTHS quy nh v b t, t m gi , t m giam 83%).(1) Chúng tôi ng tình v i ý ki n th ngư i chưa thành niên theo hư ng i v i nh t, vì theo hư ng này trư c m t trong giai trư ng h p h b truy nã thì ph i b áp d ng o n hi n nay m c dù chưa th c s áp ng các bi n pháp ngăn ch n b t, t m gi , t m ư c vi c b o v quy n c a ngư i chưa giam trong m i lo i t i ph m. Ý ki n này thành niên trong vi c h n ch bi n pháp gi i quy t ư c mâu thu n c a lu t, nhưng xâm ph m t do thân th c a h nhưng l i không áp ng ư c chính sách hình s hư ng này áp ng ư c yêu c u u tranh 34 t¹p chÝ luËt häc sè 12/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi phòng, ch ng t i ph m i v i ngư i chưa pháp lu t”. Trong khi ó t i i u 161 thành niên. Chúng tôi xu t m t s quy BLTTHS thì l i quy nh dán nh kèm theo nh b sung v truy nã b can, b cáo là các thông tin cá nhân i v i các b can tr n ngư i chưa thành niên như sau: N i dung ho c không bi t ang âu trong ó có b truy nã b can là ngư i chưa thành niên can là ngư i chưa thành niên, truy nã ư c cũng ph i ư c xác nh là th t c c bi t thông báo công khai trên các phương ti n (quy nh trong Chương XXXII BLTTHS), thông tin i chúng m i ngư i phát hi n, c n ràng bu c m t s i u ki n i v i vi c b t gi ngư i b truy nã. truy nã b can là ngư i chưa thành niên Rõ ràng v i quy nh nêu trên v truy nã trư c khi áp d ng bi n pháp này phù h p b can, b cáo, trong ó có b can, b cáo là v i pháp lu t qu c t (Quy t c t i thi u ph ngư i chưa thành niên thì không phù h p v i bi n c a Liên h p qu c v áp d ng pháp quy nh qu c t mà Vi t Nam tham gia, lu t i v i ngư i chưa thành niên, g i t t cũng như không phù h p v i i u 72 Hi n là Quy t c B c Kinh ư c i h i ng pháp năm 1992, i u 9 BLTTHS xác nh Liên h p qu c thông qua ngày 29/11/1985). nguyên t c suy oán vô t i. Do v y, xu t i u 7 Quy t c B c Kinh quy nh các nên s a i u 161 v truy nã b can theo quy n c a ngư i chưa thành niên trong ó hư ng i v i b can là ngư i chưa thành có quy n ư c suy oán vô t i, quy n ư c niên thì c n h n ch n m c th p nh t vi c gi yên l ng. i u 8 Quy t c này quy nh công khai nh ng thông tin cá nhân (nh t là b o v s riêng tư c a ngư i chưa thành v hình nh) lên các phương ti n thông tin niên: “Quy n riêng tư c a ngư i chưa i chúng. Bi n pháp ch y u b t b can, thành niên ph i ư c tôn tr ng trong t t c b cáo là ngư i chưa thành niên b truy nã là các giai o n nh m tránh nh ng tác h i cơ quan i u tra c n phát huy t i a các bi n gây ra do s công khai quá m c hay vi c pháp nghi p v , cũng như các quy ch liên dán nh truy nã”. Vi c dán nh truy nã b ngành gi a cơ quan i u tra v i chính quy n, can, b cáo là ngư i chưa thành niên có oàn th , t ch c cơ s ng trong vi c nh ng nh hư ng không t t, làm danh d qu n lí, giáo d c, phát hi n nh ng i tư ng c a h b t n thương và vi c ó có tác ng này. Do tính h n ch công khai các thông tin m nh như s k t t i c a b n án (trong khi cá nhân nên trong trư ng h p này cũng kéo ó các b can, b cáo là ngư i chưa thành theo s gi i h n ch th là công dân tham niên chưa b coi là ngư i có t i). i u 9 gia b t. N i dung này có th ư c hư ng d n BLTTHS Vi t Nam cũng quy nh nguyên b ng văn b n dư i lu t./. t c suy oán vô t i, ư c c th hoá t i u (1). Vi n nghiên c u khoa h c pháp lí B tư pháp, T 72 Hi n pháp năm 1992 ó là: “Không ai b ch c c u tr tr em Th y i n Radda Barnen (2000), coi là có t i và ph i ch u hình ph t khi chưa Tăng cư ng h th ng tư pháp ngư i chưa thành niên. có b n án k t t i c a toà án ã có hi u l c Hà N i, tr. 30. t¹p chÝ luËt häc sè 12/2008 35
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài “Những bất cập và giải pháp hoàn thiện chế độ phân cấp quản lý NSNN ở Việt nam trong điều kiện hiện nay”
56 p | 320 | 147
-
Báo cáo "Những bất cập về thời hiệu khởi kiện về quyền thừa kế trong pháp luật dân sự hiện hành "
4 p | 227 | 45
-
Báo cáo " Những bất cập trong quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ Việt Nam hiện hành về quyền tác giả, quyền liên quan "
6 p | 159 | 38
-
Báo cáo: Những bất cập và giải pháp hoàn thiện chế độ phân cấp quản lý NSNN ở Việt nam trong điều kiện hiện nay
52 p | 131 | 26
-
Luận văn “Những bất cập và giải pháp hoàn thiện chế độ phân cấp quản lý NSNN ở Việt nam trong điều kiện hiện nay”
56 p | 139 | 24
-
Báo cáo " Những bất cập trong chế định "quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân" của Hiến pháp Việt Nam năm 1992 và hướng sửa đổi, bổ sung "
6 p | 140 | 23
-
Báo cáo " Những bất cập và phương hướng hoàn thiện quy định về một số tội xâm phạm nhân phẩm của con người trong Bộ luật hình sự Việt Nam năm 1999 "
7 p | 197 | 21
-
Báo cáo " Những bất cập về thủ tục rút gọn trong tố tụng hình sự và hướng hoàn thiện "
6 p | 89 | 17
-
Báo cáo " Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và những bất cập trong quy định pháp luật hiện hành "
7 p | 136 | 17
-
Báo cáo "Những bất cập của chính sách đất đai và ảnh hưởng đối với sự phát triển nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam "
7 p | 185 | 12
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TỈNH PHÚ YÊN"
4 p | 58 | 10
-
Báo cáo " Những bất cập của pháp luật về giải quyết đình công ở Việt Nam hiện nay và một số kiến nghị "
5 p | 90 | 9
-
Thuế nước và những bất cập tại thành phố Hà Nội
28 p | 45 | 6
-
Báo cáo " Khái niệm thương mại trong pháp luật Việt Nam và những bất cập dưới góc độ thực tiễn áp dụng và chính sách hội nhập "
4 p | 72 | 5
-
Báo cáo " Những bất cập trong công tác kế toán trong doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay và giải pháp khắc phục "
5 p | 66 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại Công ty cổ phần Xây lắp Thừa Thiên Huế
26 p | 6 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Lập báo cáo tài chính hợp nhất tại Công ty cổ phần thương mại Gia Lai
128 p | 3 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn