intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo: Phần mềm quản lý chương trình đào tạo trường đại học điện lực

Chia sẻ: Tran Van Dai | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:38

396
lượt xem
89
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quản lý chương trình đào tạo gồm ba phân ngành chính là Chính quy, Liên thông và Tại chức. Ở mỗi phân ngành gồm có các loại hình Đại học, Cao đẳng, Trung cấp. chương trình đào tạo gồm ba phân ngành chính là Chính quy, Liên thông và Tại chức. Ở mỗi phân ngành gồm có các loại hình Đại học, Cao đẳng, Trung cấp. Để tiện nghiên cứu chúng em chỉ xây dựng chương trình với loại hình đào tạo Chính quy gồm cả ba loại hình Đại học, Cao đẳng và Trung cấp. Chúng em xin chân...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo: Phần mềm quản lý chương trình đào tạo trường đại học điện lực

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN PHẦN MỀM QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC (Lập trình Window) Bùi Thị Khánh Linh Giáo viên hướng dẫn: Những người thực hiện: Trần Văn Đại – Nguyễn Xuân Hảo – Nguễn Văn Quy Nguyễn Viết Phương – Dương Văn Phong Hà Nội- 2011
  2. Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN PHẦN MỀM QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC (Lập trình Window) Hà Nội-2011 _ 2_
  3. Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window Mục lục LỜI NÓI ĐẦU ................................ ................................ ................................ ................................ ..................... 4 PHẦN 1 ................................ ................................ ................................ ................................ .............................. 5 NẮM BẮT YÊU CẦU................................ ................................ ................................ ................................ ........... 5 CHƯƠNG 1. MÔ TẢ BÀI TOÁN................................ ................................ ................................ .. 5 I. BÀI TOÁN ................................ ................................ ................................ ......................... 5 II. THỰC TRẠNG VÀ CÁC VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT................................ .................... 6 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................ ................................ ............................... 8 I. KHÁI NIỆM................................ ................................ ................................ ....................... 8 II. NGÔN NGỮ THIẾT KẾ ................................ ................................ ................................ .... 8 PHẦN 2................................. ................................ ................................ ................................ ............................. 10 PHÂN TÍCH-THIẾT KẾ ................................ ................................ ................................ ................................ .....10 CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH................................ ................................ ................................ ............10 I. CÁC CHỨC NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH. ................................ ................................ ..10 II. CÁC CHỦ THỂ SỬ DỤNG, THAO TÁC VÀ TÁC DỤNG CỦA TỪNG THAO TÁC .....11 III. CÁC THÔNG TIN VỀ QUẢN LÝCHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ................................ .13 CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ ................................ ................................ ................................ ...............15 I. MÔ HÌNH THIẾT KẾ ................................ ................................ ................................ .......15 II. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ................................ ................................ ......................... 21  Bảng Môn học (MonHoc) ................................ ................................ ................................ ..21  Bảng Chi tiết môn học (ChiTietMonHoc) ................................ ................................ ..........21  Bảng Tiến trình (TienTrinh) ................................ ................................ ............................... 22  Bảng Ngành (Nganh) ................................ ................................ ................................ .........22  Bảng Khoa................................ ................................ ................................ ......................... 22  Bảng Hệ (He) ................................ ................................ ................................ ....................22 III. THIẾT KẾ GIẢI THUẬT................................ ................................ ................................ ....23 IV. GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH................................ ................................ .......................... 24 V. HƯỚNG DẪN MỘT SỐ THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN CHƯƠNG TRÌNH.......................... 31 PHẦN 3................................. ................................ ................................ ................................ ............................. 34 TỔNG KẾT ................................ ................................ ................................ ................................ ........................ 34 _ 3_
  4. Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window LỜI NÓI ĐẦU Tên đề tài: “ Xây dựng phần mềm quản lý chương trình đào tạo của trường Đại học Điện Lực”. Quản lý chương trình đào tạo gồm ba phân ngành chính là Chính quy, Liên thông và Tại chức. Ở mỗi phân ngành gồm có các loại hình Đại học, Cao đẳng, Trung cấp. Để tiện nghiên cứu chúng em chỉ xây dựng chương trình với loại hình đào tạo Chính quy gồm cả ba loại hình Đại học, Cao đẳng và Trung cấp. Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô bộ môn đã tận tình giảng dạy em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Nhờ có sự chỉ dạy tận tình của cô Bùi Thị Khánh Linh trực tiếp hướng dẫn giảng dạy, cùng sự giúp đỡ của thầy Vũ Văn Định trong thời gian qua giúp chúng em hoàn thành bài báo cáo này. Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô! _ 4_
  5. Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window PHẦN 1. NẮM BẮT YÊU CẦU CHƯƠNG 1. MÔ TẢ BÀI TOÁN I. BÀI TOÁN Chương trình đào tạo là một quá trình vạch sẵn chi tiết các hoạt động học tập của từng khối ngành cụ thể bao gồm môn học, số tiết học, thời gian học, tiến trình học. Trước đây việc lưu trữ xây dựng chương trình đào tạo được thực hiện hầu hết bằng tay và được xây dựng ở hầu hết các trường đại học, cao đẳng. Trường Đại học Điện Lực gồm 10 khoa đào tạo, ngành đào tạo. Trong đó có đào tạo chính quy, tại chức, liên thông. Chương trình đào tạo gồm hàng trăm môn học được phân chia theo từng ngành học, hệ đào tạo… Việc quản lý những môn học trở nên khó khăn nếu như chúng ta sử dụng phương pháp nhập thủ công sẽ mất nhiều thời gian và công sức. Hơn nữa việc sao lưu, phục hồi hệ thống trở nên khó khăn khi có sự cố xảy ra. Việc tra cứu, tìm hiểu về môn học trước khi đào tạo chính thức rất quan trọng đối với mỗi sinh viên. Tạo sự chủ động, hứng thú học tập để sinh viên đạt hiểu quả tốt nhất. Tuy nhiên hiện nay, việc đó trở nên ít phổ biết một phần cũng là do việc quản lý đào tạo không đáp ứng được sự tiện dụng trong khi sử dụng. Để tìm hiểu những môn học của một ngành học nào đó ta cần phải tra cứu trong một quyển sổ tay sinh viên gây tốn thời gian và tiền bạc. Vì vậy, việc đưa chương trình đào tạo vào quản lý sẽ giúp chúng ta tiết kiệm thời gian, chi phí từ đó sẽ thực hiện quản lý tốt hơn các hoạt động đào tạo của trường. _ 5_
  6. Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window II. THỰC TRẠNG VÀ CÁC VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT 1. Cơ cấu tổ chức 2. Loại hình đào tạo - Theo cấp bậc: Trung cấp, Cao đẳng, Đại học - Theo hệ đào tạo: Hệ chính quy, Hệ tại chức vừa học vừa làm 3. Chương trình đào tạo Chương trình đào tạo trên mỗi hệ được phân chia ra thành nhiều khoa, mỗi khoa gồm có các ngành học khác nhau, mỗi ngành học quản lý môn học thuộc ngành đó. Môn học gồm có các môn cơ bản , môn chuyên ngành và môn nghiệp vụ đối với từng chuyên ngành cụ thể. Ngoài ra, các ngành thuộc cùng một nhóm ngành có chung một khối lượng kiến thức cơ bản nhất định được gọi là kiến thức cơ bản chung của nhóm ngành. _ 6_
  7. Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window 4. Hoạt động trong quản lý chương trình đào tạo Công việc quản lý chương trình đào tạo do phòng đào tạo trực tiếp thực hiện cùng với sợ hỗ trợ của các phòng ban, khoa khác. Mỗi phòng ban có có chức năng và nhiệm vụ khác nhau, tuy nhiên công việc quản lý chương trình đào tạo chủ yếu gồm những công việc sau:  Quản lý chương trình học của ngành học  Quản trị  Quản lý Môn học, các thông tin về Môn học  Cập nhập  Tra cứu tìm kiếm  Báo cáo, thống kê Ngoài các công việc nêu trên, quản lý chương trình đào tạo có thể gồm các hoạt động khác như đưa ra một chương trình học cụ thể, hợp lý… Chương trình đào tạo quyết định những kiến thức cần thiết cho sinh viên giúp cho sinh viên sau khi ra trường có được các khả năng làm việc tốt vì vậy nó rất quan trọng, đòi hỏi một hệ thống tin học hỗ trợ quản lý chương trình đào tạo một cách chính xác, kịp thời. 5. Các vấn đề cần giải quyết  Thực hiện đầy đủ các chức năng của công tác quản lý chương trình đào tạo  Hỗ trợ môi trường giao tiếp thân thiện  Đáp ứng được quy chế đào tạo mới  Đảm bảo hỗ trợ các chuẩn  An toàn dữ liệu Để thực hiện được các vấn đề này cần phải phân công trách nhiệm với mỗi người tham gia tức là phân quyền truy cập đối với CSDL. _ 7_
  8. Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT I. KHÁI NIỆM 1. Cơ sở dữ liệu _ Cơ sở dữ liệu: Là một tập hợp các bảng dữ liệu có quan hệ với nhau sao cho cấu trúc của chúng cũng như các mối quan hệ bên trong giữa chúng là tách biệt với chương trình ứng dụng bên ngoài, đồng thời nhiều người dùng khác nhau cũng như nhiều ứng dụng khác nhau có thể cùng khai thác và chia sẽ một cách chọn lọc lúc cần. _ Thực thể: Là hình ảnh cụ thể của một đối tượng trong hệ thống thông tin quản lý. Một thực thể xác địn tên và các thuộc tính. _ Thuộc tính: Là một yếu tố dữ liệu hoặc thông tin của thực thể ấy. _ Lớp thực thể: Là các thực thể cùng thuộc tính _ Lược đồ quan hệ: Tập các thuộc tính của một quan hệ. Lược đồ quan hệ gồm các thuộc tính của thực thể cùng với các mệnh đề rang buộc. _ Các phép toán tối thiểu: o Tìm kiếm dữ liệu theo tiêu chuẩn đã chọn, không làm thay đổi trang thái cơ sở dữ liệu. o Thay đổi cấu trúc cơ sở dữ liệu o Thay đổi nội dung cơ sở dữ liệu 2. Quan hệ cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu quan hệ là cơ sở dữ liệu được tổ chức theo mô hình quan hệ. Trong đó các đối tượng dữ liệu và các quan hệ giữa các đối tượng quan hệ đó được tổ chức thành các thực thể. Mỗi thực thể bao gồm một tập hợp các thuộc tính. Mỗi thể hiện của một thực thể là một bộ các giá trị tương ứng với các thuộc tính của các thực thể đó. II. NGÔN NGỮ THIẾT KẾ 1. Microsoft SQL 2005 Microsoft SQL 2005 là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu tương tác với người sử dụng chạy trên môi trường Windows, nó tăng thêm sức mạnh trong công tác tổ chức và tìm kiếm thông tin, các qui tắc kiểm tra dữ liệu, giá trị mặc định, khuôn nhập dữ liệu của _ 8_
  9. Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window Microsoft SQL 2005 hoàn toàn đáp ứng yêu cầu. Quản lý được khối lượng dữ liệu lớn với tần suất truy cập dữ liệu cao, đáp ứng các dịch vụ trực tuyến và đảm bảo các yêu cầu về an toàn dữ liệu. Với việc hỗ trợ các chuẩn CSDL sẽ giúp hệ thống dữ liệu mạnh hơn với khả năng kết nối, nâng cấp và bảo trì. 2. Visual Basic 6.0 Visual Basic là ngôn ngữ hoàn thiện và hoạt động theo kiểu điều khiển bởi sự kiện (Event – Driven programming language) nhưng lại rất giống ngôn ngữ theo kiểu có cấu trúc (Structured programming languae) Visual Basic là ngôn ngữ lập trình thông dụng trên Windows, hỗ trợ quản lý Cơ sở dữ liệu và Internet, đặc biệt là quản lý cơ sở dữ liệu. Visual Basic có nhiều tính năng mới, các điều khiển mới cho phép ta viết các chương trình ứng dụng kết hợp các giao diện, cách xử lý và tính năng của Office 2003 và trình duyệt Web Internet Explorer, ngoài ra khi dùng Visual Basic sẽ tiết kiệm thời gian và công sức so với các ngôn ngữ lập trình khác khi xây dựng cùng một ứng dụng. Visual Basic gắn liền với khái niệm lập trình trực quan (Visual), nghĩa là khi thiết kế chương trình ta nhìn thấy ngay kết quả qua từng thao tác và giao diện khi chương trình thực hiện. Đây là thuận lợi lớn so với các ngôn ngữ lập trình khác. Bên cạnh đó, Visual Basic còn hỗ trợ tính năng kết nối môi trường dữ liệu Access, SQL, việc liên kết dữ liệu có thể thực hiện bằng nhiều cách. Trong đó thiết kế DataEnvironment là một điểm mới trong VB 6.0, dùng để quản lý một cách trực quan việc kết nối một cơ sở dữ liệu. Nghĩa là khi ta có một thiết kế DataEnvironment trong ứng dụng thì ta có thể quản lý tất cả các thông tin gắn liền với kết nối ở một nơi, chứ không phải như những kỹ thuật cổ điển nhúng thông tin kết nối trong CSDL trong chương trình. _ 9_
  10. Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window PHẦN 2. PHÂN TÍCH-THIẾT KẾ CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH Theo tiến trình phát triển và đặc thù của công việc thì CNTT cần được áp dụng để giải quyết các vấn đề phức tạp trong công tác quản lí và lưu trữ, các báo cáo môn học. Ngoài việc xử lý nhanh chóng, dễ dàng hơn, hệ thống tin học mới sẽ giúp thầy cô quản lý môn học chặt chẽ, việc tra cứu cũng trở nên dễ dàng hơn. Người sử dụng tra cứu, tìm kiếm gồm cả nhân viên văn phòng khoa và sinh viên tạo sử chủ động trong làm việc cũng như trong học tập, đào tạo. Thiết kế một hệ thống quản lí môn học, hệ thống phải được ứng dụng thực tế và hiệu quả bổ sung được các yêu cầu đặt ra trong thời kì mới .  Cập nhật thông tin nhanh chóng và chính xác  Xem, sửa, xoá một cách dễ dàng và khoa học.  Tìm kiếm thông tin nhanh chóng và chính xác.  Thông tin có thể xuất ra màn hình theo hai hướng : in ra màn hình và in ra máy in….  Tự động hóa các công tác mà từ trước tới nay làm bằng tay  Thực hiện các chức năng hỏi đáp nhanh  Tìm kiếm và truy xuất các thông tin một cách nhanh chóng Xây dựng hệ thống quản lý môn học của phòng Đào tạo, ứng dụng vào tra cứu tìm kiếm môn học, truy xuất danh sách môn học theo yêu cầu của người sử dụng… I. CÁC CHỨC NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH. - Cập nhật Môn học, Ngành học, Hệ đào tạo, Khoa, Học kì, Tiến trình học - Thêm - Sửa - Xóa _ 10_
  11. Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window - Tìm kiếm chương trình học cho một ngành học cụ thể, ngoài ra có thể tìm kiếm để dễ dàng thêm xóa sửa cập nhật. - In báo cáo - Sao lưu dữ liệu  Sơ đồ phân cấp chức năng II. CÁC CHỦ THỂ SỬ DỤNG, THAO TÁC VÀ TÁC DỤNG CỦA TỪNG THAO TÁC Chủ thể Thao tác Bảng dữ liệu Tác dụng Môn học Thêm môn học vào CSDL Người Thêm Hệ đào tạo Thêm hệ đào tạo vào CSDL quản lý Ngành học Thêm ngành học vào CSDL _ 11_
  12. Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window Chi tiết môn học Thêm chi tiết khi có thêm một môn mới. Tiến trình Thêm tiến trình học khi có một ngành mới mở. Khoa Thêm khoa mới vào CSDL Môn học Xóa môn học khỏi CSDL, khi đó chi tiết môn học sẽ bị xóa Hệ đào tạo Xóa hệ đào tạo, khi đó các khoa ngành, môn học thuộc hệ sẽ bị xóa Ngành học Xóa ngành học khỏi CSDL, tiến trình hoc trên ngành sẽ bị xóa Xóa Chi tiết môn học Xóa Chi tiết môn học khỏi CSDL Tiến trình Xóa tiến trình học, khi một ngành học bị xóa Khoa Xóa một khoa, khi đó các thông tin liên quan đến khoa sẽ bị xóa. Môn học Sửa thuộc tính của môn học Hệ đào tạo Sửa thuộc tính của hệ đào tạo Ngành học Sửa thuộc tính của ngành học Sửa Chi tiết môn học Sửa các thành phần chi tiết của môn học Tiến trình Thay đổi chương trình học của ngành học Khoa Thay đổi thuộc tính của khoa Cập Một hay nhiều Cập nhật các thay đổi trong CSDL nhật bảng trên CSDL Các bảng trên In Đưa ra báo cáo hoặc in dữ liệu tìm kiếm CSDL Một bảng hoặc Tìm kiếm các thông tin cần thiết đến Tìm nhiều bảng chương trình đào tạo, như chương trình kiếm học, các môn học trong ngành. Sao lưu Toàn bộ bảng Sao lưu dữ liệu để phục hồi khi cần thiết dữ liệu trong CSDL Người Tìm Một hay nhiều Tìm được các thông tin cần thiết về dùng kiếm bảng ngành học môn học,tiến trình giảng _ 12_
  13. Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window dạy… Một hay nhiều In In dữ liệu tìm kiếm được bảng Một hay nhiều Biết được cấc thông tin cần thiết về môn Xem bảng học hoặc chương trình học III.CÁC THÔNG TIN VỀ QUẢN LÝCHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên bảng Trường thuộc tính Mô tả Mã môn học Khóa chính Tên môn học Thông tin về Môn học Mã khoa Khóa ngoại Mã hệ Khóa ngoại Mã môn Khóa chính Thông tin Chi tiết môn Mã hệ Khóa chính học Số tiết lý thuyết Số tiết thực hành Mã Ngành Khóa chính Thông tin Tiến trình Mã môn Khóa chính Học kì Mã ngành Khóa chính Tên ngành Thông tin Ngành học Mã khoa Khóa ngoại Mã hệ Khóa ngoại _ 13_
  14. Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window Mã khoa Khóa chính Thông tin Khoa Tên khoa Mã hệ Khóa chính Thông tin Hệ đào tạo Tên hệ Tên đăng nhập Tài khoản Mật khẩu _ 14_
  15. Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ I. MÔ HÌNH THIẾT KẾ 1. Mô hình chức năng quản lý nói chung XD Phòng đào tạo CT TT DG Tra cứu môn học trả lời Quản lý chương trình đào tạo ĐH Điện lực Người sử dụng TT trả Danh sách môn Y/c lời TT môn Quản trị viên học _ 15_
  16. Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window 2. Sơ đồ chức năng bao quát Người sử dụng Cập Tài khoản nhật Đăng Thông nhập báo 2.Cập nhật 1.Quản trị Tiiến trình giảng dạy T ến trình Chi T ết môn ọc C ti môn h học Môn học 3.Tra cứu, tìm kiếm Yêu cầu TT Yêu Kết trả cầu quả lời Phòng đào tạo Yêu Người sử dụng Kết cầu Báo quả cáo Điều 4.Báo cáo, thống kiện kê _ 16_
  17. Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window 3. Sơ đồ chức năng cụ thể a. Sơ đồ chức năng “Quản trị” 1.1 Đăng ký Thông báo Thông báo Nhập Nhập tài TK khoản Phòng đào tạo Tài khoản Thông báo Nhập Nhập MK Người sử dụng mật khẩu Thông báo 1.2 Đăng nhập _ 17_
  18. Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window b. Sơ đồ chức năng “Cập nhật(CN)” Quản trị viên Cập Cập Cập Cập nhật nhật nhật nhật 2.2. CN chi 2.4. CN khoa, 2.3. CN CT 2.1. CN môn tiết môn học ngành giảng dạy học Môn học CT môn học Tiến trình Khoa ngành Báo cáo Phòng đào tạo _ 18_
  19. Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window c. Sơ đồ chức năng “Tra cứu, tìm kiếm(TK)” Phòng đào tạo Kết Kết quả Yêu quả cầu 3.1 TK theo môn 3.2 TK theo hệ học đào tạo Yêu cầu CT môn học Môn học Người sử dụng Tiến trình Tiến trình Kết Yêu quả cầu 3.3 TK theo 3.4 TK theo học ngành học kì Phòng đào tạo Phòng đào tạo _ 19_
  20. Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window d. Sơ đồ chức năng “Báo cáo, thống kê” Phòng đào tạo DS DS Môn học môn môn Yêu Tiến trình CT môn học học học cầu 4.2. Báo cáo 4.1. Báo cáo theo Cập nhật tra cứu, tìm kiếm DS môn Yêu học Yêu cầu cầu Môn học Người sử dụng CT môn học _ 20_
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2