Báo cáo " Quy định về tội giết người trong luật hình sự Việt Nam giai đoạn từ năm 1945 đến trước Bộ luật hình sự năm 1985 "
lượt xem 11
download
Quy định về tội giết người trong luật hình sự Việt Nam giai đoạn từ năm 1945 đến trước Bộ luật hình sự năm 1985 Chẳng hạn, không phải trong mọi trường hợp nói dối đều là không trung thực. Trong trường hợp nhất định, bác sĩ hay con cái hoàn toàn có thể không cần phải nói đúng sự thật về bệnh tật của cha mẹ mình. Hai là chủ thể của hành vi Chủ thể của hành vi pháp luật là người có năng lực hành vi pháp luật....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Quy định về tội giết người trong luật hình sự Việt Nam giai đoạn từ năm 1945 đến trước Bộ luật hình sự năm 1985 "
- nghiªn cøu - trao ®æi ThS. §ç ®øc hång Hµ * N gay sau khi n−íc ViÖt Nam d©n chñ céng hßa ra ®êi, ® k p th i i u ch nh các quan h xã h i, Nhà nư c ta ã ban hành 20/01/1953 tr ng tr nh ng t i xâm ph m an ninh i n i và an toàn i ngo i c a Nhà nư c quy nh: “K nào ph m nh ng t i vây nhi u văn b n pháp lu t, trong ó có nh ng quét, b t, gi t, tra t n, kh ng b , hà hi p cán văn b n pháp lu t hình s . Bên c nh nh ng b và nhân dân, áp b c, bóc l t, cư p phá văn b n này, m t s văn b n pháp lu t c a nhân dân, b t phu, b t lính, thu thu cho ch, ch cũ cũng t m th i ư c áp d ng theo s tuỳ t i n ng nh mà x ph t như sau: a) tinh th n trái v i nguyên t c c l p c a nư c B n ch mưu, t ch c, ch huy s b x t Vi t Nam và chính th dân ch c ng hòa. hình ho c chung thân; ...”; i u 6 S c l nh s Nghiên c u nh ng quy nh v t i gi t 151-SL ngày 12/4/1953 tr ng tr a ch ngư i trong các văn b n: S c l nh s 26-SL ch ng pháp lu t quy nh: “ a ch nào ph m ngày 25/02/1946 tr ng tr t i phá ho i công m t trong nh ng t i sau ây: 1) C u k t v i s n; S c l nh s 27-SL ngày 28/02/1946 tr ng qu c, ng y quy n, gián i p thành l p hay tr các t i b t cóc, t ng ti n và ám sát; S c c m u nh ng t ch c, nh ng ng phái l nh s 133-SL ngày 20/01/1953 tr ng tr ph n ng ch ng Chính ph , phá ho i nh ng t i xâm ph m an ninh i n i và an kháng chi n, làm h i nhân dân, gi t h i nông toàn i ngo i c a Nhà nư c; S c l nh s dân, cán b và nhân viên;... thì s b ph t tù 151-SL ngày 12/4/1953 tr ng tr a ch t 10 năm n chung thân ho c x t hình...”. ch ng pháp lu t; Thông tư s 442-TTg ngày Th hai, trong giai o n này, hành vi 19/01/1955 t ng k t án l v m t s t i ph m ph m t i gi t ngư i ư c quy nh dư i nhi u thông thư ng, chúng tôi rút ra m t s nh n hình th c khác nhau như: Ám sát, gi t h i, c xét sau ây: ý gi t ngư i... Ví d , i u 1 S c l nh s 27- Th nh t: Trong giai o n này, không có SL ngày 28/02/1946 tr ng tr các t i b t cóc, văn b n nào quy nh riêng v t i gi t ngư i t ng ti n và ám sát quy nh: “Nh ng ngư i mà t i gi t ngư i ch ư c cËp trong các ph m t i b t cóc, t ng ti n, ám sát s b ph t t văn b n quy nh v m t nhóm t i c n t p 2 năm n 10 năm tù và có th b x t ”; kho n trung tr n áp b o v chính quy n, công s n 1 i u 6 S c l nh s 151-SL ngày 12/4/1953 và m t s i tư ng c bi t nh m th c hi n th ng l i nhi m v ph n , ph n phong. Ví * Gi ng viên Khoa luËt h×nh sù d : i u 4 M c 2 S c l nh s 133-SL ngày Trư ng i h c lu t Hà N i 20 T¹p chÝ luËt häc sè 5/2003
- nghiªn cøu - trao ®æi tr ng tr a ch ch ng pháp lu t quy nh a b ph t tù t 10 năm tr xu ng”. ch nào ph m m t trong nh ng t i sau ây thì Th tư, ư ng l i x lí ngư i ph m t i gi t s b ph t tù t 10 năm n chung thân ho c ngư i có m t s i m áng chú ý như sau: x t hình: “C u k t v i qu c, ng y quy n, 1. Khung hình ph t c a t i gi t ngư i ã gián i p thành l p hay c m u nh ng t ư c m r ng v i nhi u lo i và m c hình ch c, nh ng ng phái ph n ng ch ng ph t có tính ch t nghiêm kh c khác nhau. Ví Chính ph , phá ho i kháng chi n, làm h i d : T i i m 3 Thông tư s 442-TTg ngày nhân dân, gi t h i nông dân, cán b và nhân 19/01/1955 quy nh: “C ý gi t ngư i: ph t viên”; i m 3 c a Thông tư s 442-TTg ngày tù t 5 năm n 20 năm, n u có trư ng h p 19/01/1955 quy nh: “C ý gi t ngư i: ph t nh thì có th h xu ng n 1 năm, gi t ngư i tù t 5 năm n 20 năm, n u có trư ng h p có d mưu có th ph t n t hình”. nh thì có th h xu ng n 1 năm, gi t ngư i 2. Hình ph t b sung ư c quy nh và áp có d mưu có th ph t n t hình”. d ng i v i ngư i ph m t i gi t ngư i nh m Th ba, quy nh v t i gi t ngư i trong h tr cho hình ph t chính và m thêm kh giai o n này ã có s phân hoá trách nhi m năng pháp lí cho toà án có th l a ch n hình hình s cũng như trong ư ng l i x lí ngư i ph t phù h p v i tính ch t, m c nguy hi m ph m t i gi t ngư i và th hi n rõ nguyên t c cho xã h i c a t i ph m và nhân thân ngư i nghiêm tr ngư i ch mưu, c m u, ngư i ph m t i. Ví d : i u 6 S c l nh s 151-SL ho t ng c l c, gây h u qu nghiêm ngày 12/4/1953 tr ng tr a ch ch ng pháp tr ng...; khoan h ng i v i nh ng ngư i b lu t quy nh: “ a ch nào ph m m t trong cư ng b c, l a g t... Ví d : i u 4 M c 2 S c nh ng t i sau ây: 1. C u k t v i qu c, l nh s 133-SL ngày 20/01/1953 tr ng tr ng y quy n, gián i p thành l p hay c m u nh ng t i xâm ph m an ninh i n i và an nh ng t ch c, nh ng ng phái ph n ng toàn i ngo i c a Nhà nư c quy nh: “K ch ng Chính ph , phá ho i kháng chi n, nào ph m nh ng t i vây quét, b t, gi t, tra làm h i nhân dân, gi t h i nông dân, cán b t n, kh ng b , hà hi p cán b và nhân dân, áp và nhân viên;... thì s b ph t tù t 10 năm b c, bóc l t, cư p phá nhân dân, b t phu, b t n chung thân ho c x t hình, ph i b i lính, thu thu cho ch, s tuỳ t i n ng nh mà thư ng thi t h i cho nông dân, b t ch thu m t x ph t như sau: a) B n ch mưu, t ch c, ph n hay t t c tài s n”. ch huy s b x t hình ho c chung thân; b) Sau th ng l i c a cu c kháng chi n ch ng B n ho t ng c l c làm h i nhi u ngư i s b ph t tù t 10 năm tr lên; c) Nh ng k th c dân Pháp, Cách m ng Vi t Nam chuy n ph m các t i trên mà t i tr ng tương i nh , sang giai o n m i. Ngày 30/6/1955, B tư s b ph t tù t 10 năm tr xu ng”; i u 6 pháp ã có Thông tư s 19-VHH-HS, yêu c u S c l nh s 151-SL ngày 12/4/1953 tr ng tr các toà án không áp d ng lu t l c a qu c và a ch ch ng pháp lu t quy nh: “Nh ng k phong ki n vì “chính sách tr ng tr trong ch b cư ng b c hay b l a g t mà ph m t i thì dân ch nhân dân khác nhau v căn b n v i tùy t i n ng nh , thái h i l i c a h mà s chính sách tr ng tr c a ch trư c”.(1) T¹p chÝ luËt häc sè 5/2003 21
- nghiªn cøu - trao ®æi th c hi n ư ng l i mà ng ta ra ư ng l i x lí ngư i ph m t i gi t ngư i. C trong giai o n t năm 1955 n năm 1976, th là: Chính ph nư c Vi t Nam dân ch c ng hoà - Gi t ngư i kèm theo m t trong nh ng và Toà án nhân dân t i cao ã ban hành nhi u tình ti t tăng n ng c bi t sau ây thì có th văn b n hư ng d n ư ng l i x lí t i gi t b ph t tù t 12 năm n 20 năm tù, tù chung ngư i như: Ch th s 1025-TATC ngày thân ho c t hình: Gi t ngư i có d mưu; gi t 15/6/1960 c a Toà án nhân dân t i cao v ngư i che gi u ho c d dàng th c hi n ư ng l i x lí t i gi t ngư i vì mê tín; Ch m t t i ph m khác; gi t ngư i kèm theo hi p th s 01-NCCS ngày 14/3/1963 c a Toà án dâm, cư p c a hay m t t i ph m nghiêm nhân dân t i cao v x lí t i gi t tr sơ sinh; tr ng khác; gi t ngư i m t cách c c kì man B n chuyên t ng k t th c ti n xét x lo i r ; gi t nhi u ngư i... t i gi t ngư i ban hành kèm theo Công văn s - Gi t ngư i kèm theo tình ti t gi m nh 452-HS2 ngày 10/8/1970 c a Toà án nhân c bi t sau ây thì b ph t th p hơn 15 năm dân t i cao v th c ti n xét x t i gi t ngư i; tù: Gi t ngư i trong tình tr ng tinh th n b Báo cáo t ng k t công tác toàn ngành năm kích ng m t cách m nh m và t xu t do 1975 c a Toà án nhân dân t i cao; Công văn hành vi sai trái nghiêm tr ng c a n n nhân. s 37 và 38-NCPL ngày 16/01/1976 c a Toà - Gi t ngư i trong nh ng trư ng h p án nhân dân t i cao; S c lu t s 03-SL ngày thông thư ng, không có tình ti t tăng n ng 15/3/1976 c a H i ng Chính ph cách cũng không có tình ti t gi m nh thì b ph t tù m ng lâm th i và Thông tư s 03-SL-BTP-TT t 5 năm n 20 năm. ngày 15/4/1976 c a B tư pháp hư ng d n thi Th hai, so v i giai o n trư c, quy nh hành S c lu t s 03 nói trên quy nh các t i v t i gi t ngư i trong giai o n này ã có s ph m và hình ph t trong ó có t i gi t ngư i phát tri n áng k trong vi c phân hoá trách v i n i dung: “Ph m t i c ý gi t ngư i thì b nhi m hình s cũng như trong ư ng l i x lí ph t tù t 15 năm n tù chung thân ho c b x ngư i ph m t i. C th là: t hình. Trư ng h p có tình ti t gi m nh thì 1. Nhi u tình ti t tăng n ng và tình ti t m c hình ph t có th th p hơn”. gi m nh ư c b sung thêm trong giai o n Nghiên c u quy nh v t i gi t ngư i này. Nhưng i m áng chú ý nh t là l n u trong các văn b n pháp lu t này, c bi t là tiên lu t hình s có s phân bi t tình ti t tăng B n chuyên t ng k t th c ti n xét x lo i n ng chung v i tình ti t tăng n ng c bi t và t i gi t ngư i ban hành kèm theo Công văn s tình ti t gi m nh chung v i tình ti t gi m nh 452-HS2 ngày 10/8/1970 c a Toà án nhân dân c bi t. t i cao v th c ti n xét x t i gi t ngư i,(2) - Nh ng tình ti t tăng n ng c bi t ư c chúng tôi rút ra m t s nh n xét sau ây: quy nh trong t i gi t ngư i g m: “Gi t ngư i Th nh t, quy nh v t i gi t ngư i trong vì ng cơ ê hèn ho c có tính ch t côn ; giai o n này ã k th a nh ng thành t u l p Gi t ph n mà bi t là có mang; gi t ngư i pháp hình s c a giai o n trư c trong vi c b ng th o n nguy hi m có th làm ch t nhi u phân hoá trách nhi m hình s cũng như trong ngư i; gi t ngư i ư c giao nhi m v công 22 T¹p chÝ luËt häc sè 5/2003
- nghiªn cøu - trao ®æi tác trong khi ho c vì n n nhân thi hành nhi m gi t ngư i trong trư ng h p: Gi t tr m i v ; can ph m có nhân thân r t x u”. trong hoàn c nh g p nhi u khó khăn v m i - Nh ng tình ti t gi m nh c bi t ư c m t; gi t ngư i h i, ngư i iên, ngư i tàn quy nh trong t i gi t ngư i g m: Gi t ngư i t t trong nh ng hoàn c nh c bi t khó trong tình tr ng b n n nhân ngư c ãi, áp b c khăn, v i ng cơ ch y u là mu n tránh tàn t ; gi t ngư i vư t quá ph m vi phòng v kh s cho ngư i b n n; m t s trư ng h p c n thi t; gi t tr em m i ; gi t ngư i vì mê c ng ph m nh . tín; gi t ngư i h i, ngư i iên, ngư i tàn t t, - Khi v a có tình ti t tăng n ng, v a có gi t tr em vì s b lây b nh ho c kh i ph i tình ti t gi m nh c bi t c n ánh giá úng nuôi n ng kh s trong hoàn c nh kh n qu n n tính ch t và m c nguy hi m c a m i v kinh t . tình ti t tăng n ng và gi m nh , c n so sánh, - Nh ng tình ti t tăng n ng thông thư ng i chi u th y ư c nh hư ng qua l i gi a ư c quy nh trong t i gi t ngư i g m: Gi t các tình ti t ó v i nhau, trên cơ s ó mà n ngư i v i l i c ý tr c ti p; gi t ngư i có t nh m c án cho thích h p. M c án này có ch c; gi t ngư i có s l i d ng ch c v , th xu ng dư i m c t i thi u c a khung hình chuyên môn, ngh nghi p, vũ khí ư c giao ph t n ng mà cũng có th cao hơn m c t i a phó; gi t ngư i gây nh hư ng chính tr x u c a khung hình ph t nh . m t cách rõ r t... Sau khi gi i phóng hoàn toàn mi n Nam, - Nh ng tình ti t gi m nh thông thư ng th ng nh t t nư c, chúng ta g p ph i nhi u ư c quy nh trong t i gi t ngư i g m: Gi t khó khăn mà khó khăn l n nh t là ph i i ngư i có s ng tình c a n n nhân; can phó v i hai cu c chi n tranh biên gi i Tây ph m là v thành niên... Nam và biên gi i phía B c. M t s ph n t 2. L n u tiên, ư ng l i x lí ngư i x u ã l i d ng tình hình này ti n hành các ph m t i gi t ngư i ư c quy nh m t cách ho t ng ph m t i, “vì th t i ph m hình s rõ ràng trong lu t hình s như khi nào thì có tăng v s v , t 40.653 v (năm 1975) lên th và nên áp d ng hình ph t t hình? Khi nào 114.796 v (năm 1980). Tr ng án t ch ch thì có th áp d ng án treo? C n xét x như th có 2.632 v (năm 1975) lên 8.968 v (năm nào khi v a có tình ti t tăng n ng c bi t, 1980), c bi t là t i cư p và gi t ngư i cư p v a có tình ti t gi m nh c bi t? C th là: c a. Xu hư ng ho t ng theo nhóm tăng - Áp d ng hình ph t t hình i v i ngư i lên, hành vi ph m t i r t dã man, tàn b o ph m t i gi t ngư i trong trư ng h p: T p như: gi t nhi u ngư i cùng m t lúc, gi t trung nhi u tình ti t tăng n ng c bi t ho c ngư i t xác phi tang, gi t ngư i kèm theo ch m t tình ti t tăng n ng c bi t nhưng r t cư p c a hay hi p dâm”.(3) nghiêm tr ng, nhân thân can ph m x u, không hàn g n v t thương chi n tranh, l p l i có tình ti t gi m nh ho c không có tình ti t tr t t xã h i, vi c th ng nh t pháp lu t cũ và gi m nh áng k . xây d ng pháp lu t m i là nhi m v c p bách. - Áp d ng án treo i v i ngư i ph m t i Căn c vào Ngh quy t ngày 02/7/1976 c a T¹p chÝ luËt häc sè 5/2003 23
- nghiªn cøu - trao ®æi Qu c h i khoá VI, kì h p th nh t, H i ng ngư i s 452-HS2 ngày 10/8/1970 c a Toà án Chính ph ã thu th p ý ki n c a các ngành nhân dân t i cao n m ư c d u hi u và và ã ch trương như sau: ư ng l i, chính sách x lí c a lo i t i ph m “a) Nh ng văn b n pháp lu t hi n hành này mà v n d ng cho sát th c t . Các toà án hai mi n u ư c áp d ng chung trong c thu c các t nh, thành phía B c cũng có th áp nư c vì u là xu t phát t ư ng l i, chính d ng văn b n này thay cho Thông tư s 442- sách c a ng, c th là: TTg ngày 19/01/1955. - i v i các t nh phía Nam: nh ng S c Thông qua t ng k t công tác hàng năm và lu t m i ®ư c ban hành cũng như nh ng văn t ng k t chuyên v các nhóm t i, Toà án b¶n pháp lu t khác c a Chính ph cách m ng nhân dân t i cao ã hư ng d n ư ng l i x lí lâm th i v n ti p t c ư c áp d ng. Nhưng n u t i gi t ngư i cho toà án các c p trong c có i u kho n nào ã ư c quy nh m t cách nư c. C th là: quá t ng quát, thì có th và c n thi t ph i v n - Trong L i t ng k t H i ngh công tác d ng lu t l ã ư c thi hành mi n B c. ngành toà án năm 1976, Toà án nhân dân t i - i v i v n nào mà mi n Nam trư c cao ã hư ng d n nh ng trư ng h p: Gi t ây chưa có lu t l mà mi n B c ã có, thì v n ngư i mà n n nhân là t , ng y cũ có n d ng lu t l ang ư c thi hành mi n B c, máu...; gi t “ma lai”; ngư i m gi t con nhưng ph i xem xét v n d ng vào tình hình, c c a mình r i t sát nhưng không ch t. i m c a mi n Nam cho phù h p. - Trong Báo cáo t ng k t công tác ngành - i v i các t nh phía B c: i v i các v n toà án năm 1977, Toà án nhân dân t i cao ã nào mà mi n B c chưa có ho c tuy ã có hư ng d n: nhưng chưa thích h p mà mi n Nam ã có và + Nh ng trư ng h p gi t ngư i sau ây s ti n b hơn thì áp d ng lu t l mi n Nam”.(4) b tăng n ng trách nhi m hình s : 1) Gi t Ngày 06/7/1976, Toà án nhân dân t i cao ngư i có t ch c; 2) Gi t ngư i m t cách ã ban hành B n sơ th o Ch th s 54-TATC tr ng tr n, công khai trư c m t ngư i khác; 3) hư ng d n vi c thi hành pháp lu t th ng nh t, Gi t ngư i gây kh ng khi p trong nhân dân; trong ó có o n vi t: “Ch trương thi hành 4) Gi t ngư i v i th o n tàn kh c; 5) Gi t pháp lu t th ng nh t trong c nư c nói trên nhi u ngư i; 6) Gi t ngư i vì tư thù, tư l i; 7) th hi n tính quá hi n nay trong th i kì Gi t ngư i che gi u khuy t i m, t i l i u c a vi c th ng nh t t nư c và là m t c a mình; 8) Gi t ngư i cư p c a. bư c quan tr ng trong vi c tăng cư ng pháp + Nh ng trư ng h p gi t ngư i sau ây s ch xã h i ch nghĩa”.(5) Toà án nhân dân t i ư c gi m nh trách nhi m hình s : 1) Gi t cao còng ch rõ văn b n quy nh t i gi t ngư i mà n n nhân là ng y cũ, trư c ây th c s ngư i ang có hi u l c thi hành là S c lu t s có t i ác i v i b cáo ho c thân nhân c a b 03-SL-76 ngày 15/3/1976. Vì v y, toà án cáo, nay b cáo quá u t c ã gi t n n nhân; 2) các t nh phía Nam v n áp d ng văn b n này Gi t ngư i mà n n nhân ph m t i tr m c p, ánh như hi n nay. Trong khi áp d ng, c n nghiên b c, buôn l u... khi b xét h i ã t ý b ch y. c u B n t ng k t th c ti n xét x lo i t i gi t - Trong L i t ng k t H i ngh công tác 24 T¹p chÝ luËt häc sè 5/2003
- nghiªn cøu - trao ®æi ngành toà án năm 1977, Toà án nhân dân t i x lí ngư i ph m t i. C th là: cao ã hư ng d n i u ki n áp d ng hình ph t - Nhi u tình ti t tăng n ng ã ư c b t hình và ư ng l i x lí i v i nh ng sung thêm trong giai o n này như tình ti t: trư ng h p: Gi t ngư i do vư t quá gi i h n “Gi t ngư i m t cách tr ng tr n, công khai phòng v chính áng; cán b b n ch t ngư i trư c m t ngư i khác; gi t ngư i vì tư thù; ch y sang biên gi i nư c khác; gi t ngư i có gi t ngư i che gi u khuy t i m...”.(8) n máu tr thù; gi t “ma lai”; b n nh m - Nhi u tình ti t gi m nh ã ư c b ngư i tư ng là “ma”. sung thêm trong giai o n này như các tình Nghiên c u quy nh v t i gi t ngư i ti t: “Gi t ngư i mà n n nhân là ngư i ph m trong các văn b n pháp lu t giai o n này, t i tr m c p, ánh b c, buôn l u...; gi t ngư i chúng tôi rút ra m t s nh n xét sau ây: có n máu tr thù; gi t ma lai...”.(9) Th nh t, quy nh v t i gi t ngư i - L n u tiên, ch nh mi n hình ph t trong giai o n này cũng ã có s k th a i v i ngư i ph m t i gi t ngư i ư c nh ng thành t u l p pháp hình s c a các giai c p trong lu t hình s . Ví d : Trong L i t ng o n trư c trong vi c phân hoá trách nhi m k t H i ngh công tác ngành toà án năm 1976, hình s cũng như trong ư ng l i x lí ngư i Toà án nhân dân t i cao ã hư ng d n: “N u ph m t i gi t ngư i. C th là: - Gi t ngư i kèm theo m t trong nh ng rõ ràng b cáo vì b b c bách th t s ph i i tình ti t tăng n ng sau ây thì có th b ph t tù vào con ư ng cùng mà gi t con r i t sát thì chung thân ho c t hình: “gi t ngư i che có th ư c mi n hình ph t”.(10) gi u t i ph m khác; gi t ngư i kèm theo hi p M c dù còn có m t s h n ch nhưng pháp dâm, cư p c a hay m t t i ph m nghiêm tr ng lu t hình s Vi t Nam giai o n này cũng ã có khác; gi t ngư i m t cách c c kì man r ; gi t s ti n b và phát tri n. ó là n n pháp lu t nhi u ngư i; gi t ngư i có t ch c...”.(6) hình s m i có tính ch t xã h i ch nghĩa v - Gi t ngư i kèm theo m t trong nh ng b n ch t giai c p, góp ph n xây d ng thành tình ti t gi m nh sau ây thì b ph t th p hơn công ch nghĩa xã h i và b o v v ng ch c T 15 năm tù ho c có th cho hư ng án treo, qu c Vi t Nam xã h i ch nghĩa./. th m chí có th mi n hình ph t: “Gi t ngư i trong trư ng h p th n kinh b kích ng quá (1).Xem: "T p lu t l v tư pháp", theo các văn b n ã công b n ngày 10/7/1957, B tư pháp xu t b n, m nh; gi t ngư i vư t quá ph m vi phòng v H.1957, tr.190. c n thi t; gi t ngư i mà n n nhân chưa ch t (2).Xem: "H th ng hoá lu t l v hình s ", T p 1, Toà và cũng chưa b thương; m gi t con m i án nhân dân t i cao, H. 1979, tr.342 - 355. c a mình vì hoàn c nh c bi t...”.(7) (3).Xem: Nguy n Xuân Yêm, "T i ph m h c hi n i Th hai: So v i các giai o n trư c, quy và phòng ng a t i ph m", Nxb. Công an nhân dân, nh v t i gi t ngư i trong giai o n này ã H.2001 tr.309. có s phát tri n áng k trong vi c phân hoá (4). (5), (6), (7), (8), (9), (10).Xem: "H th ng hoá lu t trách nhi m hình s cũng như trong ư ng l i l v hình s ", T p 2, Toà án nhân dân t i cao, H. 1979. T¹p chÝ luËt häc sè 5/2003 25
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Quy định về việc làm bài tập lớn, tiểu luận, khóa luận tốt nghiệp - CĐSP Quảng Trị
10 p | 594 | 35
-
Báo cáo " Hoàn thiện những quy định về trách nhiệm hình sự của người chưa thành niên phạm tội "
4 p | 119 | 29
-
Báo cáo Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Nẵng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
375 p | 106 | 18
-
Báo cáo " Những quy định về phòng vệ chính đáng về tình thế cấp thiết trong Bộ luật hình sự Nhật Bản và Trung Quốc"
3 p | 162 | 17
-
Báo cáo " Các quy định về chống bán phá giá trong khuôn khổ WTO "
5 p | 88 | 14
-
Báo cáo " Bàn thêm về giới hạn của việc xét xử sơ thẩm vụ án hình sự"
5 p | 128 | 13
-
Báo cáo tổng kết đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ: Nghiên cứu xây dựng quy định về ghi nhãn sản phẩm dệt may phù hợp với điều kiện trong nước và quy định Quốc tế - KS. Bùi Thị Thanh Trúc (chủ nhiệm đề tài)
47 p | 145 | 12
-
Báo cáo "Quan niệm về bất động sản và động sản trong Luật dân sự một số nước "
6 p | 92 | 9
-
Báo cáo " Quy định về người làm chứng theo Bộ luật tố tụng hình sự của Cộng hoà liên bang Đức "
7 p | 135 | 9
-
Báo cáo " Một số quy định về hình phạt trong Hoàng Việt hình luật"
5 p | 93 | 8
-
Báo cáo tóm tắt sáng kiến kinh nghiệm: Một số giải pháp nâng cao ý thức chấp hành Quy định về công tác học sinh, sinh viên ngoại trú của trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp
7 p | 44 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Luật hình sự và Tố tụng hình sự: Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm từ thực tiễn tỉnh Đồng Nai
81 p | 41 | 7
-
Báo cáo " Quy định về tội phạm và hình phạt trong các văn bản pháp luật chuyên ngành của Canada "
5 p | 119 | 7
-
Báo cáo " Quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp trong việc đào tạo nghề, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghề và đào tạo lại nghề cho người lao động "
5 p | 74 | 7
-
Báo cáo Hội thảo hài hòa hóa các quy định về SPS của Việt Nam và EU: Một số quy định và khuyến nghị đối với ngành thủy sản và rau quả Việt Nam
26 p | 59 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng trong luật hình sự Việt Nam
16 p | 108 | 6
-
Báo cáo " Chế định về các nguyên tắc của luật hình sự Việt Nam"
7 p | 60 | 6
-
Hướng dẫn và quy định chung đối với báo cáo thực tập kỹ thuật
4 p | 144 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn