Báo cáo quyết tóan vốn đầu tư - 4
lượt xem 3
download
Và điều quan trọng là các khoản chi cho những khoản chi phí khác cũng thấp hơn , chi đúng mức và tiết kiệm hơn 2002. Công tác thu phí có nhiều biện pháp để tăng thu, đem lại nguồn lợi lớn. Tuy nhiên cơ quan cũng cần có một số kiến nghị với cơ quan cấp trên để có thể nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư trong thời gian đến, đề nghị cơ quan cấp trên tạo điều kiện thuận lợi cho Khu Quản lý Đường bộ V thực hiện tốt nhiệm vụ được giao...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo quyết tóan vốn đầu tư - 4
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2003 cũng tốt hơn năm 2002. Và điều quan trọng là các khoản chi cho những khoản chi phí khác cũng thấp hơn , chi đúng mức và tiết kiệm hơn 2002. Công tác thu phí có nhiều biện pháp để tăng thu, đ em lại nguồn lợi lớn. Tuy nhiên cơ quan cũng cần có một số kiến nghị với cơ quan cấp trên để có thể nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư trong thời gian đến, đ ề nghị cơ quan cấp trên tạo đ iều kiện thuận lợi cho Khu Qu ản lý Đường bộ V thực hiện tốt nhiệm vụ được giao nhằm đ ảm bảo giao thông thông suốt, êmthuận trên các tuyến Quốc lộ do Khu Quản lý Đư ờng bộ V quản lý. 2.2. Căn cứ vào b ảng thuyết minh quyết toán vốn đầu tư, ta phân tích tình hình quản lý và sử dụng nguồn vốn đầu tư vào sửa chữa đường bộ để xem nó tăng giảm nh ư thế nào. Ho ạt động quản lý của Khu Quản lý Đường bộ V có đạt hiệu quả hơn không trong 2 năm 2002 và 2003. Vốn đ ể sửa chữa đường bộ là một nguồn vốn th ường xuyên hàng năm ph ải đ ầu tư vào thực hiện những công trình đường bộ. Vì vậy đây là một nguồn vốn đầu tư rất quan trọng của Khu Quản lý Đường bộ V nhằm đánh giá và nâng cao trách nhiệm quản lý của người chủ đ ầu tư. Sau đây là bảng phân tích: BẢNG PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN SỬA CHỮA ĐƯ ỜNG BỘ ĐVT: đ ồng Hạng mục công việc Năm 2002 Năm 2003 Chênh lệch I. Vốn sửa chữa đường bộ 87.911.000.000 180.836.299.794 92.925.299.794 1. Vốn thường xuyên 25.764.000.000 31.239.300.000 5.476.300.000 a. Vốn SC TX cầu đường 17.625.000.000 22.888.000.000 5.263.000.000 b. Vốn cấp cho HĐTTGT 5.589.000.000 5.801.300.000 212.300.000
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com c. Vốn cấp cho HĐVP khu 2.550.000.000 2.550.000.000 2. Vốn sửa chữa vừa 33.379.000.000 46.240.107.000 12.861.107.000 3. Vốn sửa chữa lớn 28.768.000.000 103.356.892.794 74.588.892.000 Nh ận xét: Qua b ảng phân tích trên ta th ấy nguồn vốn sửa chữa đường bộ trong n ăm 2003 tăng hơn năm 2002 là 92.925.299.794 đồng, trong đó vốn thường xuyên tăng 5.475.300.000 đồng, vốn sửa chữa th ường xuyên cầu đường tăng 5.263.000.000 đồng, vốn cấp cho hoạt động TTGT tăng 212.300.000 đồng, vốn sửa chữa vừa tăng 12.861.107.000 đồng, vốn sửa chữa lớn tăng 74.588.892.000 đồng. Trong khi đó thì vốn cấp cho hoạt động văn phòng khu lại vẫn ở mức bình thường không tăng và cũng không giảm. Năm 2003 Khu Quản lý Đường bộ V quản lý nguồn vốn đầu tư của m ình rất có hiệu quả, cơ quan đã sử dụng nguồn vốn vào sửa chữa đường vộ đạt hiệu quả hơn năm 2002. Tuy nhiên cũng cần phải có thêm vốn từ các cơ quan cấp trên để Khu Quản lý Đường bộ V có thể hoàn thành tốt khả n ăng làm việc của mình để xây dựng, sửa chữa và nâng cấp cầu đường đ ể có thể tăng công ăn việc làm, giải quyết những khó khăn trong công việc. 2.3. Để có thể dễ dàng hình dung được sự tăng giảm và hiệu quả của nguồn vốn được đầu tư vào các dự án, các công trình thì ta có th ể dựa vào bảng phân tích để nhằm đánh giá tính hợp lý và sự biến động nguồn vốn đầu tư và có thể đưa ra những
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com kiến nghị làm cho nguồn thu ngày một tăng lên trong các năm tới đây. Sau đây là bảng phân tích việc sử dụng nguồn vốn để đầu tư vào các d ự án 3170. BẢNG PHÂN TÍCH ĐVT: đ ồng Hạng mục công việc Năm 2002 Năm 2003 Chênh lệch Các dự án 3170 (Vay - thu phí - hoàn vốn) 40.739.013.432 37.807.883.537 2.931.129.895 1.Dự án QL14KM 352 - 402 3.458.600.000 5.461.000.000 2.002.400.000 2. Dự án Liên Chiểu - Hoà Cầm 13.978.479.000 1.055.068.000 12.923.411.000 3. Dự án SCQL 14&QL19 10.733.467.462 13.592.492.812 2.859.025.350 4. Dự án quốc lộ 26 2.242.243.970 3.244.684.913 1.002.440.943 5. Dự án nâng cấp QL19 KM5-KM14 10.326.223.000 14.454.637.812 1.128.414.812 Nh ận xét: Qua b ảng phân tích trên ta thấy nguồn vốn thu được từ việc đ ầu tư vào các dự án 3170 trong 2 năm 2002 và 2003 thì tổng nguồn thu n ăm 2003 có phần giảm hơn so với tổng nguồn thu năm 2002 là 2.931.129.895 đồng. Tuy nhiên đi sâu vào xem xét thì việc giảm n ày chủ yếu do đầu tư nguồn vốn vào d ự án Liên Chiểu - Hoà Cầm giảm 12.923.411.000đồng còn lại thì việc đầu tư vào các dự án khác đ ều tăng như dự trán QL14 KM 352-402 tăng 2.002.400.000 đồng, dự án sửa chữa QL14, QL 19
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com tăng 2.859.025.350 đồng, dự án QL26 tăng 1.002.440.943 đòng, dự án nâng cấp QL19 KM 5 -11 tăng 1.128.414.812 đồng. 2.4. Việc thu phí cầu đường là một công việc góp phần quan trọng tăng thu nguồn vốn, lấy nguồn vốn từ việc thu phí để có thể sửa chữa, xây dựng và bảo trì cầu đường. Một công trình có thể đi vay vốn để đầu tư và sau khi đã hoàn thành thì phải thu phí lại để ho àn lại số vốn đ ã vay của Nhà nước và có th ế tạo được nhiều công ăn việc làm cho anh em công nhân. Căn cứ vào b ảng báo cáo quyết toán vốn đầu tư để lập bảng phân rtích nguồn vốn từ công việc thu phí cầu đường sau đây: BẢNG PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN THU PHÍ CẦU ĐƯỜNG ĐVT: đ ồng Hạng mục công việc Năm 2002 Năm 2003 Chênh lệch Thu phí cầu đ ường 114.974.153.000 137.760.357.000 22.786.204.000 1. Kế hoạch thu 109.200.000.000 133.400.000.000 24.200.000.000 Thực thu 114.974.153.000 137.760.357.000 22.786.204.000 2. Kế hoạch chi phục vụ thu phí 18.875.503.493 21.363.000.000 2.487.496.507 Thực chi 18.316.867.854 21.361.854.374 3.044.986.520 Nh ận xét: Qua bảng phân tích trên ta thấy nguồn vốn từ việc thu phí cầu đường n ăm 2003 tăng hơn so với năm 2002 là 22.786.204.000 đồng, trong khi đó Khu Quản lý Đư ờng Bộ V có kế hoạch cho việc thu phí cầu đường năm 2003 tăng hơn 2002 là 24.200.000.000 đồng nhưng thực tế thì tổng thu lại ít hơn 1.413.796.00 đồng. Vì
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com vậy cần phải cố gắng hơn trong những n ăm tới, phải cố gắng ho àn thiện hơn nữa đểcó thể tăng thêm nguồn thu. Phần thực chi trong năm 2003 lại tăng hơn 2002 là 3.044.986.520 đồng nhưng lúc lên kế hoạch dự tính thì phần kế hoạch chi cho phục vụ thu phí cầu đường năm 2003 tăng hơn năm 2002 là 2.487.496.507 đồng. So với kế hoạch th ì đã chi ra nhiều hơn là 557.490.013 đồng. Cần phải xem lại công tác thu phí cầu đ ường thì mới đạt hiệu quả hơn, công tác thu phí có nhiều biện pháp đ ể tăng thu chẳng hạn như Khu Qu ản lý Đường Bộ V đã đẩy mạnh phong trào chống tiêu cực trong cán bộ, có nhiều biện pháp đ ể chống thất thoát đ ể tập trung thu vào. Còn đối với công tác chi thì chi ra ph ải rất tiết kiệm, chi ra một cách hợp lý có kế hoạch chứ không được phung phí tránh được tệ nạn tiêu cực trong Khu Quản lý Đường Bộ V. Để từ đó mới có khả n ăng có thêm một nguồn vốn lớn để đ ầu tư vào các công trình dang dở, đầu tư trở lại cho những công trình xây d ựng mới. 2.5. Vốn đ ầu tư xây dựng cơ bản là toàn bộ số vốn bỏ ra để đạt được mục đ ích đầu tư, bao gồm: Chi phí khảo sát, quy hoạch xây dựng, chi phí chuẩn bị đầu tư , thiết kế, xây d ựng, chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị và các chi phí khác ghi trong dự toán. Căn cứ vào bảng báo cáo quyết toán vốn đ ầu tư ta lập bảng để phân tích nguồn vốn đầu tư xây d ựng cơ bản có biến động gì trong 2 năm 2002 và 2003. Sau đây là b ảng phân tích: BẢNG PHÂN TÍCH ĐVT: đ ồng Hạng mục công việc Năm 2002 Năm 2003 Chênh lệch
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Vốn xây dựng cơ b ản 7.625.348.501 12.343.009.441 4.717.660.940 1. Xây lắp 6.598.000.000 11.402.243.000 4.813.243 2. Thiết bị 483.726.510 569.273.490 85.546.980 3. Chi phí khác trực tiếp 321.825.439 183.296.451 (138.528.988) 4. Chi phí khác phân bổ 221.796.552 188.196.500 (33.600.052) Nh ận xét: Qua b ảng phân tích trên cho ta thấy đư ợc trong 2 năm 2002 và 2003, vốn đ ầu tư xây dựng cơ b ản trong năm 2003 tăng lên hơn so với vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2002 là 4.717.660.940 đồng, trong đó vốn xây lắp n ăm 2003 tăng hơn năm 2002 là 4.813.243 đồng, vốn mua sắm thiết bị tăng 85.546.980 đồng, các chi phí khác trực tiếp lại giảm hơn so với năm 2002 là 138.528.988 đồng, chi phí khác phân bổ giảm 33.600.052 đồng. Nhìn chung lại to àn bộ th ì nguồn vốn đầu tư trong năm 2003 vẫn đạt hiệu quả h ơn trong năm 2002. Nguồn vốn đầu tư xây d ựng cơ bản chủ yếu tập trung cho công tác xây lắp lắp còn về các khoản chi khác và thiết bị th ì việc đầu tư còn rất nhiều hạn chế cho n ên vốn đầu tư của 2 n ăm 2002 và 2003 Khu Quản lý Đường bộ V đưa vào công trình xây dựng cầu đường đạt rất nhiều hiệu quả. Nhưng cơ q uan cũng cần phải đề nghị Cục Đường bộ Việt Nam cho tăng thêm kinh phí duy tu đường bộ hàng năm để đảm bảo làm hết các khối lượng trong hạn ngạch duy tu. 2.6. Để có thể hình dung được rõ hơn về công tác hoạt động thu phí ta có thể xem bảng phân tích dựa vào b ảng báo cáo tổng hợp tình hình thu chi hoạt động thu phí 2 năm 2002 và 2003. BẢNG PHÂN TÍCH
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com ĐVT: đ ồng Hạng mục công việc Năm 2002 Năm 2003 Chênh lệch Thu phí cầu đ ường 114.974.153.000 137.760.357.000 22.786.204.000 1. Trạm theo 3170 22.849.402.000 31.946.891.000 9.097.489.000 2. Trạm theo QĐ441 16.362.209.000 25.297.354.000 8.935.145.000 3. Trạm theo 1038 75.762.542.000 80.516.112.000 4.753.570.000 Nh ận xét: Qua b ảng phân tích trên cho ta thấy tình hình hoạt động thu phí n ăm 2003 tăng hơn so với năm 2002 là 22.786.204.000 đồng, trong đó tình hình thu phí của trạm theo 3170 tăng 9.097.489.000 đồng, trạm theo QĐ441 tăng 8.935.145.000 đồng, trạm theo 1038 tăng 4.753.570.000 đ ồng. Tình hình thu phí trong 2 n ăm đạt được hiệu quả cao do Khu Quản lý Đường bộ V đã có nhiều biện pháp đúng đ ắn để tăng thu giảm chi, chống được mọi tệ nạn trong công tác thu chi, giảm được nhiều tiêu cực. Và cũng đ ề nghị Khu Quản lý Đường bộ V hãy đ ẩy mạnh phong trào chống các tệ nạn tiêu cực, quan liêu trong đội ngũ cán bộ công nhân viên đ ể công tổ chức thu phí có thể đạt nhiều khả quan hơn trong những năm tới. 2.7. Căn cứ vào bảng báo cáo tổng hợp tình hình thu chi hoạt động thu phí năm 2002 và 2003 ta có thể lập bảng phân tích để có cơ sở để đánh giá tình hình thu phí của Khu Quản lý Đường bộ V. BẢNG PHÂN TÍCH ĐVT: đ ồng Hạng mục công việc Năm 2002 Năm 2003 Chênh lệch
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập: Tìm hiểu kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại Việt Hùng
45 p | 1031 | 477
-
Luận văn tốt nghiệp “Các giải pháp tăng cường quản lý vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng đối với các Sở, Ban, Ngành của thành phố Hà nội”
67 p | 982 | 380
-
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH Dịch vụ Thương Mại Đại Lâm
49 p | 612 | 192
-
LUẬN VĂN: Giải pháp nâng cao chất lượng thanh toán, quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước là yêu cầu bức thiết có ý nghĩa cả về lý luận và hoạt động thực tiễn
138 p | 755 | 188
-
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ
83 p | 313 | 96
-
Báo cáo thực tập" Phương pháp lập và trình bày BCTC tại bệnh viện Tâm thần tỉnh Quảng Ngãi"
54 p | 298 | 79
-
Báo cáo tốt nghiệp: "Báo cáo quyết toán vốn đầu tư"
36 p | 158 | 34
-
Đề tài "Báo cáo quyết toán vốn đầu tư"
36 p | 165 | 28
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Kinh tế xây dựng: Lập báo cáo kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành dự án: Khối phụ trợ eBB4(Kho vũ khí và 02 hạng mục c24QY)
70 p | 21 | 11
-
Luận văn tốt nghiệp: Báo cáo quyết toán vốn đầu tư'
37 p | 81 | 10
-
Báo cáo quyết tóan vốn đầu tư - 2
7 p | 84 | 10
-
Công tác kiểm tóan vốn đầu tư qua các báo cáo quyết tóan
42 p | 57 | 9
-
Báo cáo quyết tóan vốn đầu tư - 6
7 p | 61 | 6
-
Báo cáo quyết tóan vốn đầu tư - 3
7 p | 56 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sỹ Kế toán: Kiểm toán nội bộ báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành với việc tăng cường kiểm soát nội bộ và nâng cao hiệu quả quản lý ở Công ty Viễn thông liên tỉnh
17 p | 79 | 5
-
Báo cáo quyết tóan vốn đầu tư - 1
7 p | 43 | 4
-
Báo cáo quyết tóan vốn đầu tư - 5
7 p | 52 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn