Báo cáo thực tập" Phương pháp lập và trình bày BCTC tại bệnh viện Tâm thần tỉnh Quảng Ngãi"
lượt xem 79
download
Báo cáo tài chính là báo cáo tổng hợp về tình hình tài sản, tình hình tiếp nhận vốn, kinh phí; các khoản thu (thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp và các khoản thu khác); tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng trong một kỳ nhất Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát về tài sản; tình hình tiếp nhận và sử dụng Căn cứ vào dòng số dư đầu kỳ trên sổ chi tiết “Tiền gửi – Quỹ dự phòng ổn định thu...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo thực tập" Phương pháp lập và trình bày BCTC tại bệnh viện Tâm thần tỉnh Quảng Ngãi"
- Chuyên đề tốt nghiệp: phương pháp lập và trình bày BCTC tại Bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Quảng Ngãi CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1. Mục đích và nội dung của việc lập BCTC 1.1.1. Khái niệm Báo cáo tài chính là báo cáo tổng hợp về tình hình tài sản, tình hình tiếp nhận vốn, kinh phí; các khoản thu (thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp và các khoản thu khác); tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng trong một kỳ nh ất định. 1.1.2. Mục đích, yêu cầu của việc lập BCTC 1.1.2.1. Mục đích Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát về tài sản; tình hình tiếp nhận và sử dụng kinh phí NSNN; tình hình thu, chi và kết quả hoạt động của đơn vị trong kỳ kế toán; Cung cấp thông tin kinh tế, tài chính cho việc đánh giá tình hình và thực trạng của đơn vị, là căn cứ quan trọng giúp Nhà nước, lãnh đạo đơn vị kiểm tra, giám sát điều hành hoạt động của mỗi đơn vị nói riêng và toàn xã hội nói chung; giúp cho chính ph ủ có cơ s ở khai thác nguồn thu, điều chỉnh các khoản chi một cách hợp lý, phân tích được xu hướng phát triển, từ đó định ra chiến lược phát triển và các biện pháp quản lý tài chính tại đơn vị. 1.1.2.2. Yêu cầu BCTC phải lập đúng biểu mẫu, phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu, lập đúng kỳ hạn, nộp đúng thời hạn và đầy đủ báo cáo tới từng nơi nhận báo cáo. Hệ thống chỉ tiêu BCTC phải phù hợp và thống nhất với chỉ tiêu dự toán năm tài chính và mục lục NSNN đảm bảo có thể so sánh được giữa số thực hiện với số dự toán và giữa các kỳ kế toán với nhau. Phương pháp tổng hợp số liệu và lập các chỉ tiêu trong BCTC phải có sự thống nhất ở các đơn vị HCSN và số liệu phải chính xác, trung thực, khách quan và phải đ ược tổng hợp từ các số liệu của sổ kế toán. 1.1.3. Nội dung của hệ thống BCTC Số lượng báo cáo, nội dung và phương pháp tính toán, hình thức trình bày các chỉ tiêu trong từng báo cáo được áp dụng thống nhất cho tất cả các đơn vị hành chính sự nghiệp.Trong quá trình hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp thuộc các lĩnh vực mang tính đặc thù có thể bổ sung sửa chữa, chi tiết cho phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý nhưng phải được Bộ Tài chính chấp nhận bằng văn bản. 1
- Chuyên đề tốt nghiệp: phương pháp lập và trình bày BCTC tại Bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Quảng Ngãi 1.1.4. Công việc chuẩn bị trước khi lập BCTC Kiểm tra việc ghi sổ kế toán, đảm bảo số liệu trên sổ kế toán phản ánh đ ầy đ ủ, chính xác, trung thực đúng với thực tế hoạt động của đơn vị, tránh trường hợp ghi trùng, ghi sai số liệu, phản ánh không đúng tình hình hoạt động của đơn vị; Hoàn tất việc ghi sổ kế toán, thực hiện ghi chuyển số liệu giữa các sổ kế toán có liên quan; khóa sổ, kiểm tra, đối chiếu với số liệu giữa các sổ kế toán tổng hợp với nhau, giữa s ố liệu các sổ kế toán chi tiết với sổ kế toán tổng hợp tương ứng; Thực hiện kiểm kê tài sản theo chế độ kiểm kê tài sản quy định, điều chỉnh số liệu trên sổ kế toán phù hợp với số liệu kết quả kiểm kê, đảm bảo phản ánh trung th ực s ố tài sản hiện có;Chuẩn bị đầy đủ các bảng BCTC cần thiết cho việc lập BCTC theo quy định. 1.2. Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi BCTC 1.2.1. Trách nhiệm của đơn vị trong việc lập, nộp BCTC Các đơn vị hành chính sự nghiệp tổ chức bộ máy kế toán theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004, các đơn vị kế toán cấp I, II gọi là đơn vị cấp trên, các đơn vị kế toán cấp II, III gọi là các đơn vị kế toán cấp dưới, đơn v ị kế toán cấp III (nếu có) gọi là đơn vị kế toán trực thuộc. Danh mục, mẫu và phương pháp lập báo cáo quý, năm của đơn vị kế toán trực thuộc do đơn vị kế toán cấp I quy định. Các đơn vị kế toán có trách nhiệm lập, nộp báo cáo tài chính và duyệt báo cáo quyết toán ngân sách như sau: Các đơn vị kế toán cấp dưới (cấp II, III) phải lập, nộp báo cáo tài chính quý, năm và nộp báo cáo quyết toán cho đơn vị kế toán cấp trên, cơ quan tài chính và cơ quan th ống kê đồng cấp, Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị giao dịch để phối hợp kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh số liệu kế toán liên quan đến thu, chi ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp v ụ chuyên môn của đơn vị. Các đơn vị kế toán cấp trên (cấp I, II) có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt báo cáo quyết toán cho đơn vị kế toán cấp dưới và lập BCTC tổng hợp từ các BCTC năm c ủa các đơn vị kế toán cấp dưới và các đơn vị kế toán trực thuộc. 1.2.2. Đối tượng áp dụng Tất cả các đơn vị HCSN thụ hưởng ngân quỹ nhà nước, các tổ chức điều hành chương trình, dự án, các tổ chức Đảng, đoàn thể quần chúng, các tổ chức xã hội, các đơn vị hành chính sự nghiệp gán thu bù chi, sự nghiệp kinh tế đều phải lập và gửi báo cáo tài chính theo đúng quy định của chế độ hiện hành. 2
- Chuyên đề tốt nghiệp: phương pháp lập và trình bày BCTC tại Bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Quảng Ngãi 1.2.3. Kỳ hạn lập báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán ngân sách * Báo cáo tài chính: - Báo cáo tài chính của đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước được lập vào cuối kỳ kế toán quý, năm; - Báo cáo tài chính của đơn vị, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước được lập vào cuối kỳ kế toán năm; - Đơn vị kế toán bị chia, sáp nhập, chấm dứt hoạt động phải lập báo cáo tại thời điểm bị chia, sáp nhập, chấm dứt hoạt động. * Báo cáo quyết toán ngân sách: Báo cáo quyết toán ngân sách lập theo năm tài chính là báo cáo tài chính kỳ kế toán năm khi đã được chỉnh lý, sửa đổi bổ sung trong thời gian chỉnh lý quyết toán theo quy định của pháp luật. 1.2.4. Thời hạn nộp báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán ngân sách 1.2.4.1. Báo cáo tài chính quý - Đơn vị kết toán trực thuộc (nếu có) nộp báo cáo tài chính cho đơn vị cấp III, thời hạn nộp báo cáo tài chính do đơn vị kế toán cấp III quy định; - Đơn vị dự toán cấp III nộp báo cáo tài chính cho đơn vị dự toán cấp II hoặc cấp I và cơ quan tài chính, kho bạc đồng cấp chậm nhất là 10 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý; - Đơn vị dự toán cấp II nộp báo cáo tài chính cho đơn vị dự toán cấp I và cơ quan tài chính, kho bạc đồng cấp chậm nhất là 15 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý ; - Đơn vị dự toán cấp I nộp báo cáo tài chính cho cơ quan tài chính, kho bạc đồng cấp chậm nhất là 25 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý ; 1.2.4.2. Báo cáo tài chính năm. * Đối với đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước: - Đối với đơn vị dự toán cấp I của ngân sách trung ương nộp cho cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính và cơ quan thống kê đồng cấp chậm nhất vào cuối ngày 01/10 năm sau. Thời hạn nộp của đơn vị dự toán cấp II, cấp III do đơn vị dự toán cấp I quy định cụ thể. - Đối với đơn vị dự toán cấp I của ngân sách địa phương do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định cụ thể. Thời hạn nộp của đơn vị dự toán cấp II, III do đơn vị dự toán cấp I quy định cụ thể. * Đối với đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước: Thời hạn nộp báo cáo tài chính cho cơ quan cấp trên và cơ quan tài chính, thống kê cùng cấp chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. 3
- Chuyên đề tốt nghiệp: phương pháp lập và trình bày BCTC tại Bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Quảng Ngãi 1.2.5. Thời hạn lập và nơi nhận báo cáo * Danh mục báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán áp dụng cho các đơn vị kế toán cấp cơ sở: Nơi nhận Kỳ Cấ Ký hiệu hạn ST Thống Tài Kho TÊN BIỂU BÁO CÁO p biểu lập T bạc chính(*) kê (*) trên BC 1 2 3 4 5 6 7 8 Bảng cân đối tài khoản kế Quý, 1 x x B01-H toán năm Tổng hợp tình hình kinh phí và Quý, 2 B02-H x x x x quyết toán kinh phí sử dụng năm Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt Quý, 3 x x x x F02-1H động năm Bảng đối chiếu dự toán kinh Quý, 4 x x x x F02-3aH phí ngân sách tại KBNN năm Báo cáo thu - chi hoạt động sự 5 x x x Quý, nghiệp và hoạt động sản xuất B03-H năm kinh doanh Bảng đối chiếu tình hình tạm 6 x x x Quý, ứng và thanh toán tạm ứng kinh F02-3bH năm phí ngân sách tại KBNN Báo cáo tăng giảm TSCĐ 7 B04-H năm x x x Báo cáo số kinh phí chưa sử 8 x x x dụng đã quyết toán năm trước năm B05-H chuyển sang Thuyết minh báo cáo tài chính 9 B06-H năm x x Ghi chú: (*) Chỉ nộp báo cáo tài chính năm. Những đơn vị vừa là đơn vị dự toán cấp I, vừa là đơn vị dự toán cấp II nhận dự toán kinh phí trực tiếp từ thủ tướng Chính phủ hoặc Chủ tịch UBND do cơ quan tài chính trực tiếp duyệt quyết toán thì báo cáo đó gửi cho cơ quan tài chính. Nơi nhận báo cáo Kỳ TÊN Kho Cấp Thống Tài STT Ký hiệu hạn BÁO CÁO TỔNG HỢP chính bạc trên kê lập 1 2 3 4 5 6 7 8 Báo cáo tổng hợp tình hình kinh Năm 1 B02/CT-H x x x x 4
- Chuyên đề tốt nghiệp: phương pháp lập và trình bày BCTC tại Bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Quảng Ngãi phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng Báo cáo tổng hợp tình hình thu – 2 chi hoạt động sự nghiệp và hoạt Năm B03/CT-H x x x x động sản xuất, kinh doanh Báo cáo tổng hợp quyết toán ngân 3 B04/CT-H Năm x x x x sách và nguồn khác của đơn vị Lưu ý: - Đơn vị dự toán cấp II chỉ gửi báo cáo tài chính cho đơn vị dự toán cấp I - Đơn vị dự toán cấp I gửi cơ quan tài chính, thống kê, kho bạc 1.3. Nội dung và phương pháp lập các báo cáo tài chính: 1.3.1. Bảng cân đối tài khoản kế toán (Mẫu B01-H) 1.3.1.1. Khái niệm: Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình kinh phí và sử dụng kinh phí, tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản, kết quả hoạt động sự nghiệp của đơn vị trong kỳ báo cáo và từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. 1.3.1.2. Cơ sở số liệu để lập Bảng Cân đối tài khoản: Nguồn số liệu để lập Bảng Cân đối tài khoản là số liệu dòng khóa sổ trên Sổ cái các tài khoản và sổ kế toán chi tiết các tài khoản. Bảng Cân đối tài khoản kỳ trước 1.3.1.3. Nội dung và phương pháp lập bảng cân đối tài khoản Số lệu ghi vào bảng cân đối tài khoản chia làm 2 loại: Loại số liệu phản ánh số dư các tài khoản tại thời điểm đầu kỳ (cột 1, 2 – số dư đầu kỳ), tại thời điểm cuối kỳ (cột 7, 8 số dư cuối kỳ), trong đó các tài khoản có số dư Nợ được phản ánh và cột “Nợ”, các tài khoản có số dư Có được phản ánh vào cột “Có”. Loại số liệu phản ánh số phát sinh của các tài khoản từ đầu kỳ đ ến ngày cuối kỳ báo cáo (cột 3, 4 – số phát sinh kỳ này) hoặc số phát sinh lũy kế từ đầu năm đ ến cuối kỳ báo cáo(cột 5, 6 – số phát sinh lũy kế từ đầu năm), trong đó tổng số phát sinh “Nợ” của các tài khoản được phản ánh vào cột “Nợ”, tổng số phát sinh Có được phản ánh vào cột “Có” Cột A, B – số hiệu tài khoản, tên tài khoản của tất cả các tài khoản c ấp I mà đ ơn v ị đang sử dụng và một số tài khoản cấp II, III cần phân tích. Cột 1, 2 – số dư đầu kỳ: Phản ánh số dư đầu tháng của tháng đầu kỳ (số dư đầu kỳ báo cáo). Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng số dư đ ầu tháng c ủa tháng 5
- Chuyên đề tốt nghiệp: phương pháp lập và trình bày BCTC tại Bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Quảng Ngãi đầu kỳ trên sổ cái hoặc căn cứ vào phần “số dư cuối kỳ” của bảng cân đối tài khoản kỳ trước. Cột 3, 4, 5, 6 – Phản ánh số phát sinh. Cột 3, 4 – Số phát sinh kỳ này: Phản ánh tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có của các tài khoản trong kỳ báo cáo. Số liệu ghi vào phần này được căn cứ vào dòng “Cộng phát sinh lũy kế từ đầu kỳ” của từng tài khoản tương ứng trên sổ kế toán tổng hợp và chi tiết. Cột 5, 6 – Số phát sinh lũy kế từ đầu năm: Phản ánh tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có của các tài khoản từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. Cột 5 của báo cáo kỳ này = Cột 5 của báo cáo này kỳ trước + cột 3 của báo cáo này kỳ này. Cột 6 của báo cáo kỳ này = Cột 6 của báo cáo này kỳ trước + cột 4 của báo cáo này kỳ này. ( Đối với báo cáo quý I hàng năm thì cột 3 = cột 5; cột 4 = cột 6.) Cột 7, 8 – Số dư cuối kỳ: Phản ánh số dư ngày cuối cùng của kỳ báo cáo, số liệu để ghi vào phần này được căn cứ vào số dư cuối tháng của tháng cuối kỳ báo cáo trên s ổ báo cáo hoặc căn cứ vào các cột dư đầu kỳ (cột 1, 2) cộng (+) số phát sinh trong kỳ (c ột 3, 4) trên bảng CĐTK kỳ này. Số liệu ở cột 7 và cột 8 được dùng để lập Bảng cân đối tài khoản kỳ sau. Sau khi ghi đầy đủ các số liệu liên quan đến các tài khoản, thực hiện tổng cộng Bảng cân đối tài khoản. Số liệu phần báo cáo tài khoản trong bảng của Bảng cân đối tài khoản phải đảm bảo tính cân đối bắt buộc sau: Tổng số dư nợ đầu kỳ (cột 1) phải bằng số dư Có đầu kỳ (cột 2) của các tài khoản. Tổng số phát sinh Nợ (cột 3) phải bằng số phát sinh Có (cột 4) của các tài kho ản trong kỳ báo cáo. Tổng số phát sinh Nợ lũy kế từ đầu năm (cột 5) phải bằng tổng số phát sinh Có lũy kế từ đầu năm (cột 6) của các tài khoản. Tổng số dư Nợ cuối kỳ (cột 7) phải bằng tổng số dư Có cuối kỳ (c ột 8) cuối kỳ các tài khoản. Đối với Bảng cân đối tài khoản quý I, số liệu tổng cộng cột 3 = cột 5; cột 4 = c ột 6. Ngoài việc phát sinh các tài khoản, báo cáo còn phản ánh số dư, số phát sinh của các tài khoản ngoài Bảng cân đối tài khoản. 1.3.1.4. Mẫu Bảng cân đối tài khoản kế toán Mã chương: …… Mẫu số: B01-H 6
- Chuyên đề tốt nghiệp: phương pháp lập và trình bày BCTC tại Bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Quảng Ngãi Đơn vị báo cáo: ….. (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC Mã đơn vị SDNS:….. ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN Qúy…. Năm…. Đơn vị tính:…… Số phát sinh trong kỳ Số dư Số Lũy kế Số dư cuối hiệ từ đầu đầu kỳ Kỳ này Tên tài khoản kỳ(*) u năm N Có Nợ Có N Có N Có TK ợ ợ ợ A B 1 2 3 4 5 6 7 8 A- Các tài khoản trong bảng - …. Cộng B- Các tài khoản ngoài bảng - ….. (*) Nếu là báo cáo tài chính quý IV (năm) thì ghi là “ Số dư cuối năm” Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký tên, đóng dấu) 1.3.2. Báo cáo Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí sử dụng (B02-H) 1.3.2.1. Khái niệm: Báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí sử dụng là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình tiếp nhận và sử dụng các nguồn kinh phí hiện có ở đơn vị (bao gồm các khoản thu đơn vị và phần kinh phí được ngân sách nhà nước cấp) và số thực chi cho từng loại hoạt động theo từng nguồn kinh phí đề nghị quyết toán. 1.3.2.2. Kết cấu: Gồm 2 phần Phần I – Tổng hợp tình hình kinh phí: Phần “ tổng hợp tình hình kinh phí” được phản ánh theo từng loại kinh phí: Kinh phí hoạt động (kinh phí thường xuyên, kinh phí không thường xuyên), kinh phí theo đơn đặt hàng, kinh phí dự án và kinh phí đầu tư XDCB. Trong từng loại kinh phí được phản ánh chi tiết theo từng nguồn hình thành (ngân sách cấp, viện trợ, phí, lệ phí đ ể lại và các nguồn khác) tình hình tiếp nhận kinh phí, sử dụng kinh phí. Góc bên trái: Ghi mã chương theo MLNS, tên đơn vị báo cáo, mã số đơn vị sử dụng NS. -Cột A: Ghi số thứ tự chỉ tiêu - Cột B: Ghi tên các chỉ tiêu của báo cáo theo từng nguồn kinh phí. 7
- Chuyên đề tốt nghiệp: phương pháp lập và trình bày BCTC tại Bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Quảng Ngãi - Cột C: Ghi mã số các chỉ tiêu. - Cột 1: Ghi tổng số tiền của từng chỉ tiêu. - Cột 2: Ghi tổng số tiền do NSNN giao, viện trợ, phí, lệ phí đ ể l ại và các nguồn khác. - Cột 3: Ghi số tiền thuộc vốn NSNN giao. - Cột 4: Ghi số phí, lệ phí để lại: Ghi số phí, lệ phí đã thu phải nộp NSNN nhưng được để lại và đã có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách. - Cột 5: Ghi số tiền được viện trợ: Ghi số tiền, hàng viện trợ không hoàn lại của các nhà tài trợ nước ngoài và đã có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách. - Cột 6: Ghi số tiền thuộc nguồn khác: Ghi số tiền thuộc nguồn khác ngoài nguồn vốn NSNN như: Được tài trợ, biếu tặng của các tổ chức cá nhân trong nước, số thu phí, lệ phí được để lại để trang trải chi phí hoặc bổ sung từ kết quả hoạt động SXKD. Loại…Khoản...: Ghi Loại Khoản của từng loại kinh phí hoạt động (thường xuyên, không thường xuyên), kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước, kinh phí dự án, kinh phí đầu tư XDCB…, Ghi hết các chỉ tiêu theo Loại, Khoản này sang chỉ tiêu Loại, Khoản khác. (I) Kinh phí hoạt động (A) Kinh phí hoạt động thường xuyên: Phản ánh nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên của đơn vị. (1) Kinh phí chưa quyết toán năm trước chuyển sang – Mã số 01 Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí hoạt động thường xuyên kỳ trước còn lại chưa chi hết chuyển sang kỳ này sử dụng tiếp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu ở chỉ tiêu Có mã số 10 của báo cáo này cuối năm trước. Khi báo cáo quyết toán năm được duyệt thì chỉ tiêu này được phản ánh hoặc điều chỉnh theo số liệu quy ết toán năm được duyệt. (2) Kinh phí thực nhận kỳ này – Mã số 02 Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí hoạt động thường xuyên do NSNN cấp được đơn vị nhận trong kỳ tại KBNN hoặc được cấp trên cấp... và số kinh phí hoạt đ ộng đ ược đ ơn vị nhận trực tiếp từ nguồn viện trợ phi dự án, nguồn phí, lệ phí phải nộp NSNN được đ ể lại tăng nguồn kinh phí của đơn vị đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi NSNN và nguồn khác. Số liệu được sử dụng để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh lũy kế bên Có TK 461 (chi tiết nguồn kinh phí thường xuyên) trừ (-) số kinh phí nộp khôi phục (nếu có). (3) Lũy kế từ đầu năm – Mã số 03 Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí hoạt động thường xuyên đơn vị thực nhận lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo do NSNN cấp (thực nhận tại kho bạc, cấp trên cấp) số 8
- Chuyên đề tốt nghiệp: phương pháp lập và trình bày BCTC tại Bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Quảng Ngãi kinh phí hoạt động đơn vị nhận trực tiếp từ nguồn viện trợ phi dự án, nguồn kinh phí, lệ phí được để lại tăng nguồn kinh phí của đơn vị đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi NSNN và nguồn vốn khác. Số liệu được sử dụng để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số liệu ở chỉ tiêu Có mã số 02 của báo cáo này kỳ này cộng (+) số liệu ở chỉ tiêu Có mã số 03 c ủa báo cáo này kỳ trước. (4) Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này – Mã số 04 Chỉ tiêu này phản ảnh số kinh phí hoạt động thường xuyên được đơn vị sử dụng trong kỳ báo cáo, bao gồm kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang và số kinh phí thực nhận kỳ này. Số liệu được sử dụng để ghi vào chỉ tiêu này là số tổng cộng ghi ở Mã số 01 và Mã số 02 của báo cáo này kỳ này (Mã số 04 = Mã số 01 + Mã số 02). (5) Lũy kế từ đầu năm – Mã số 05 Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí hoạt động thường xuyên đơn vị được sử dụng lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo, bao gồm số kinh phí chưa sử dụng kỳ tr ước chuy ển sang và số kinh phí thực nhận lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu được sử dụng để ghi vào chỉ tiêu này là số tổng cộng ghi ở Mã số 04 của báo cáo này kỳ này c ộng (+) chỉ tiêu Có Mã số 05 của báo cáo này kỳ trước. (6) Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này – Mã số 06 Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí hoạt động thường xuyên đơn vị đã s ử dụng đ ề nghị quyết toán trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh lũy kế bên Nợ TK 661 “ chi hoạt đông” trừ (-) đi số phát sinh bên Có TK 661 (những khoản gi ảm tr ừ cho phép) (chi tiết chi thường xuyên) trừ (-) các khoản chi nhưng chưa có nguồn trong kỳ báo cáo. (7) Lũy kế từ đầu năm – Mã số 07 Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí hoạt động thường xuyên đơn vị đã s ử dụng đ ề nghị quyết toán luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu được sử dụng để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số liệu chỉ tiêu Có Mã số 06 của báo cáo này kỳ này cộng (+) chỉ tiêu Có Mã số 07 của báo cáo này kỳ trước. (8) Kinh phí giảm kỳ này – Mã số 08 Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí hoạt động thường xuyên giảm trong kỳ báo cáo, do đơn vị nộp trả ngân sách, nộp trả cấp trên (nếu có) và giảm khác... Số liệu được sử dụng để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 461 “nguồn kinh phí ho ạt đ ộng” đ ối ứng với bên Có TK 111, 112… (chi tiết số nộp giảm, nộp trả và giảm khác thuộc nguồn kinh phí thường xuyên) trong kỳ báo cáo. 9
- Chuyên đề tốt nghiệp: phương pháp lập và trình bày BCTC tại Bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Quảng Ngãi (9) Lũy kế từ đầu năm – Mã số 09 Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí hoạt động thường xuyên giảm luỹ kế từ đầu năm tới cuối kỳ báo cáo. Số liệu được sử dụng để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số liệu chỉ tiêu Có Mã số 08 của báo cáo này kỳ này cộng (+) chỉ tiêu Có Mã số 09 của báo cáo này kỳ trước. (10) Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau – Mã số 10 Chỉ tiêu này phản ánh dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên chưa sử dụng được phép chuyển kỳ sau bao gồm kinh phí đã rút về chưa sử dụng, số kinh phí đã s ử d ụng nhưng chưa đủ thủ tục quyết toán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này tính như sau: Mã số 10 = Mã số 04 – Mã số 06 – Mã số 08 B. Kinh phí không thường xuyên (Là kinh phí nggoài kinh phí thường xuyên, kinh phí dự án; kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước; kinh phí đầu tư XDCB) (II) Kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước (III) Kinh phí dự án (1) Kinh phí chưa quyết toán năm trước chuyển sang – Mã số 31 Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí dự án kỳ trước còn lại chưa chi hết chuy ển sang kỳ này sử dụng tiếp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu ở chỉ tiêu Có Mã số 40 của báo cáo này cuối năm trước. Khi báo cáo quy ết toán năm đ ược duy ệt thì ch ỉ tiêu này được phản ánh hoặc điều chỉnh theo số liệu quyết toán năm được duyệt. (2) Kinh phí thực nhận kỳ này – Mã số 32 Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí dự án đơn vị nhận trong kỳ do NSNN cấp, nhận tại KBNN hoặc được cấp trên cấp… và số kinh phí dự án được đơn vị nhận tr ực ti ếp t ừ nguồn viện trợ đơn vị đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi NSNN và nguồn vốn khác. S ố li ệu được sử dụng để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh lũy kế bên Có TK 462 trừ số kinh phí nộp khôi phục (nếu có). (3) Lũy kế từ đầu năm – Mã số 33 Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí dự án đơn vị thực nhận trong kỳ do NSNN c ấp ( thực nhận tại kho bạc, cấp trên cấp) số kinh phí hoạt động đơn vị nhận trực tiếp từ nguồn viện trợ đơn vị đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi NSNN và nguồn vốn khác lũy kế t ừ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu được sử dụng để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số liệu ở chỉ tiêu Có mã số 32 của báo cáo này kỳ này cộng (+) số liệu ở chỉ tiêu Có mã số 33 của báo cáo này kỳ trước. (4) Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này – Mã số 34 10
- Chuyên đề tốt nghiệp: phương pháp lập và trình bày BCTC tại Bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Quảng Ngãi Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí dự án đơn vị sử dụng trong kỳ báo cáo, bao gồm kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang và số kinh phí thực nhận kỳ này. Số liệu được sử dụng để ghi vào chỉ tiêu này là số tổng cộng ghi ở Mã số 31 và Mã số 32 của báo cáo này kỳ này (Mã số 34 = Mã số 31 + Mã số 32). (5) Lũy kế từ đầu năm – Mã số 35 Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí dự án đơn vị sử dụng lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo, bao gồm kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang và số kinh phí thực nhận lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu được sử dụng để ghi vào chỉ tiêu này là số tổng cộng ghi ở Mã số 34 của báo cáo này kỳ này cộng (+) chỉ tiêu Có Mã số 35 của báo cáo này kỳ trước. (6) Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này – Mã số 36 Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí dự án đơn vị sử dụng đề nghị quyết toán trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh lũy kế bên Nợ TK 662 “ Chi dự án” trừ (-) đi số phát sinh bên Có TK 662 (những khoản giảm trừ cho phép) ( chi tiết chi thường xuyên) trừ (-) các khoản chi nhưng chưa có nguồn trong kỳ báo cáo. (7) Lũy kế từ đầu năm – Mã số 37 Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí dự án đơn vị sử dụng đề nghị quyết toán lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu được sử dụng để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số liệu chỉ tiêu Có Mã số 36 của báo cáo này kỳ này cộng (+) chỉ tiêu Có Mã số 37 của báo cáo này kỳ trước (8) Kinh phí giảm kỳ này – Mã số 38 Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí dự án giảm trong kỳ báo cáo, do đ ơn vị n ộp tr ả Ngân sách, nộp trả cấp trên (nếu có) và giảm khác…Số liệu được sử dụng đ ể ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 462 “nguồn kinh phí dự án” đối ứng với bên Có TK 111, 112… (chi tiết số nộp giảm, nộp trả và giảm khác thuộc nguồn kinh phí thường xuyên) trong kỳ báo cáo. (9) Lũy kế từ đầu năm – Mã số 39 Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí dự án giảm lũy kế từ đ ầu năm đ ến cuối kỳ báo cáo. S ố liệu được sử dụng để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số liệu chỉ tiêu Có Mã số 38 của báo cáo này kỳ này cộng (+) chỉ tiêu Có Mã số 39 của báo cáo này kỳ trước. (10) Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau – Mã số 40 11
- Chuyên đề tốt nghiệp: phương pháp lập và trình bày BCTC tại Bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Quảng Ngãi Chỉ tiêu này phản ánh dự toán kinh phí dự án chuyển kỳ sau bao gồm kinh phí đã rút về chưa sử dụng, số kinh phí đã sử dụng nhưng chưa đủ thủ tục quyết toán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này tính như sau: Mã số 40 = Mã số 34 – Mã số 36 – Mã số 38 (IV) Kinh phí đầu tư XDCB Phần II- Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán được phản ánh theo từng nội dung kinh tế và theo Mục lục NSNN gồm các cột: Loại, Khoản, Nhóm mục, Mục, Tiểu mục, nội dung chi, mã số, tổng số, ngân sách nhà nước (gồm: tổng số, ngân sách nhà nước giao, phí, lệ phí để lại, viện trợ đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi NSNN và các nguồn khác bổ sung tại đơn vị. Các khoản chi thường xuyên, chi dự án, chi đầu tư XDCB chưa có nguồn trong kỳ báo cáo thì đơn vị không được quyết toán ở phần này. (I) Chi hoạt động – Mã số 100 Chi hoạt động phản ánh tổng số chi hoạt động trong kỳ báo cáo theo dự toán đã được phê duyệt Mã số 100 = Mã số 101 + Mã số 102. Chi thường xuyên – Mã số 101 (1) Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh số chi từ nguồn kinh phí thường xuyên trong kỳ báo cáo theo dự toán đã được phê duyệt. Số liệu để ghi vào mã số 101 là số phát sinh của từng Loại, Khoản, Nhóm mục chi, Mục, Tiểu mục trên sổ chi tiết tài khoản 661 “Chi hoạt động” (chi tiết thường xuyên). (2) Chi không thường xuyên – Mã số 102 Là chỉ tiêu phản ánh số chi từ nguồn kinh phí không thường xuyên trong kỳ báo cáo theo dự toán đã được phê duyệt. Số liệu để ghi vào mã số 102 là số phát sinh của từng Loại, Khoản, Nhóm mục chi, Mục, Tiểu mục trên sổ chi tiết tài khoản 661 “Chi hoạt động” (chi tiết không thường xuyên). (II) Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước – Mã số 200 Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước trong kỳ báo cáo theo dự toán đã được phê duyệt. Số liệu để ghi vào mã số 200 là số phát sinh của từng Loại, Khoản, Nhóm mục chi, Mục, Tiểu mục trên sổ chi tiết tài khoản 635 “Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước ” (III) Chi dự án – Mã số 300 Là chỉ tiêu phản ánh số chi dự án đề nghị quyết toán trong kỳ báo cáo bao gồm: Chi quản lý dự án và chi thực hiện các chương trình, dự án, đề tài đã đủ căn cứ pháp lý đề nghị 12
- Chuyên đề tốt nghiệp: phương pháp lập và trình bày BCTC tại Bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Quảng Ngãi quyết toán. Số liệu để ghi vào mã số 300 là số phát sinh của từng Loại, Khoản, Nhóm mục chi, Mục, Tiểu mục trên sổ chi tiết tài khoản 662 “Chi dự án ” trong kỳ báo cáo. (1) Chi quản lý dự án – Mã số 301 Số liệu để ghi vào mã số 301 là số phát sinh của từng Loại, Khoản, Nhóm mục chi, Mục, Tiểu mục trên sổ kế toán chi tiết 662 “Chi dự án” ( phần chi phí quản lý d ự án) c ủa tài khoản 6621 “Chi quản lý dự án” trong kỳ báo cáo. (2) Chi thực hiện dự án – Mã số 302 Số liệu để ghi vào mã số 302 là số phát sinh của từng Loại, Khoản, Nhóm mục chi, Mục, Tiểu mục trên sổ kế toán chi tiết 662 “Chi dự án” ( phần thực hiện dự án) c ủa tài khoản 6622 “Chi thực hiện dự án” trong kỳ báo cáo. (IV) Chi đầu tư XDCB – Mã số 400 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi đầu tư XDCB” theo nội dung chi là số phát sinh của các Mục, Tiểu mục trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 241 “XDCB dở dang” (chi tiết từ nguồn kinh phí đầu tư XDCB) trong kỳ báo cáo. 1.3.2.3. Mẫu Báo cáo Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí sử dụng Mã chương: …… Mẫu số: B01- H Đơn vị báo cáo: ….. (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC Mã đơn vị SDNS:….. ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG Quý…. Năm …. Phần I- TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ Nguồn kinh phí Ngân sách nhà nước Phí, NS Tổng Mã Tổng lệ phí Viện Nguồn khác TT NN số số số để trợ giao lại Chỉ tiêu A B C 1 2 3 4 5 6 I Kinh phí hoạt động Loại …..Khoản……….. hoạt động A Kinh phí thường xuyên Kinh phí chưa sử dụng kỳ 1 01 trước chuyển sang 2 02 Thực nhận kỳ này 3 03 Lũy kế từ đầu năm 13
- Chuyên đề tốt nghiệp: phương pháp lập và trình bày BCTC tại Bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Quảng Ngãi Tổng thực 4 kinh phí 04 được sử dụng kỳ này 5 Lũy kế từ đầu năm 05 Kinh phí đã sử dụng đề 6 06 nghị quyết toán 7 Lũy kế từ đầu năm 07 8 Kinh phí giảm kỳ này 08 9 Lũy kế từ đầu năm 09 Kinh phí chưa sử dụng 10 10 chuyển kỳ sau B Kinh phí không thường xuyên ………. Kinh phí theo đơn đặt II hàng của Nhà nước Loại ……. Khoản…… ………….. Loại ……. Khoản … ……….. III Kinh phí dự án Loại ……. Khoản Kinh phí chưa sử dụng 1 31 kỳ trước chuyển sang 2 Thực nhận kỳ này 32 3 Lũy kế từ đầu năm 33 Tổng kinh phí thực 4 34 được sử dụng kỳ này 5 Lũy kế từ đầu năm 35 Kinh phí đã sử dụng đề 6 36 nghị quyết toán 7 Lũy kế từ đầu năm 37 8 Kinh phí giảm kỳ này 38 9 Lũy kế từ đầu năm 39 Kinh phí chưa sử dụng 10 40 chuyển kỳ sau Loại ……… Khoản……. ……….. đầu tư IV Kinh phí XDCB ……… Loại ….Khoản………. ………. Phần II: KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN Tiểu Nội dung chi Tổng NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Nguồn Nhóm Mã 14
- Chuyên đề tốt nghiệp: phương pháp lập và trình bày BCTC tại Bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Quảng Ngãi Phí, Loại Khoản Mục lệ NSN mục Tổng Viện mục số số N phí khác số trợ chi để giao lại A BC DE G H 1 2 3 4 5 6 I – Chi hoạt động 100 1- Chi thường xuyên 101 2- Chi không thường 102 xuyên II- Chi theo đơn đặt 200 hàng của Nhà nước III- Chi dự án 300 1-Chi quản lý dự án 301 2- Chi thực hiện dự 302 án IV- Chi đầu tư 400 XDCB 1- Chi xây lắp 401 2- Chi thiết bị 402 3- Chi phí khác 403 Cộng Ngày …. Tháng…. Năm…. Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký tên, đóng dấu) 1.3.3. Báo cáo thu - chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động SXKD (Mẫu B03-H) 1.3.3.1. Khái niệm: Báo cáo thu - chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động SXKD là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình thu, chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị trong một kỳ kế toán, chi tiết theo từng hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất, kinh doanh. 1.3.3.2. Cơ sở số liệu để lập: Sổ chi tiết doanh thu; Sổ chi tiết các khoản thu; Sổ chi tiết chi phí sản xuất, kinh doanh (hoặc đầu tư XDCB); Báo cáo này kỳ trước. 1.3.3.3. Nội dung và phương pháp lập (1) Số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối kỳ trước chuyển sang – Mã số 01 Là số chênh lệch lớn hơn chi chưa phân phối kỳ trước chuyển sang của từng hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất, kinh doanh. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này l ấy t ừ chỉ tiêu Mã số 19 của báo cáo này kỳ trước. (2) Thu trong kỳ - Mã số 02 : Phản ánh số thu trong kỳ của từng hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất, kinh doanh. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 511 “Các khoản thu” và TK 531 “Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh”. 15
- Chuyên đề tốt nghiệp: phương pháp lập và trình bày BCTC tại Bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Quảng Ngãi Lũy kế từ đầu năm – Mã số 03: Phản ánh số thu hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất, kinh doanh lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy số liệu ghi ở chỉ tiêu Mã số 02 của báo cáo này kỳ này cộng (+) chỉ tiêu Mã số 03 của báo cáo này kỳ trước. (3) Chi trong kỳ - Mã số 04: Phản ánh số chi trong kỳ của từng hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ được giảm trừ vào thu. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 531 “Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh” đối ứng Có các TK 631, 155 và số phát sinh bên Nợ TK 511 “Các khoản thu” đối ứng Có các TK 111, 112 … (chi tiết chi trực tiếp hoạt động sự nghiệp (nếu có)) trong kỳ báo cáo. (4) Chênh lệch thu lớn hơn chi kỳ này – Mã số 09: Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch thu lớn hơn chi của từng hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 421 và bên Có TK 511 (nếu có). Mã số 09 = Mã số 02 – Mã số 04 Lũy kế từ đầu năm – Mã số 10: Mã số 10 = Mã số 03 - Mã số 08 (5) Nộp ngân sách – Mã số 11: Chỉ tiêu này phản ánh số phải nộp ngân sách của hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất, kinh doanh. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 333 đối ứng bên Nợ TK 421 “hoạt động sản xuất, kinh doanh” và Nợ TK 511 “hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác” trong kỳ báo cáo. - Lũy kế từ đầu năm – Mã số 12: Phản ánh số đơn vị phải nộp ngân sách lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn c ứ vào s ố li ệu ghi ở ch ỉ tiêu Có Mã số 11 của báo cáo này kỳ này cộng (+) Mã số 12 của báo cáo này kỳ trước. (6) Nộp cấp trên kỳ này – Mã số 13: Phản ánh số nộp cấp trên (nếu có) trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 342 (chi ti ết phần ph ải nộp cấp trên trong kỳ báo cáo) đối ứng với bên Nợ TK 421 “hoạt động sản xuất, kinh doanh” và Nợ TK 511 “hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác” trong kỳ báo cáo. Lũy kế từ đầu năm – Mã số 14: Phản ánh số đơn vị phải nộp cấp trên lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn c ứ vào s ố li ệu ghi ở ch ỉ tiêu Có Mã số 13 của báo cáo này kỳ này cộng (+) Mã số 14 của báo cáo này kỳ trước. (7) Bổ sung nguồn kinh phí kỳ này – Mã số 15: Phản ánh số bổ sung nguồn kinh phí hoạt động trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 16
- Chuyên đề tốt nghiệp: phương pháp lập và trình bày BCTC tại Bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Quảng Ngãi 461 đối ứng bên Nợ TK 421 “hoạt động sản xuất, kinh doanh” và Nợ TK 511 “hoạt đ ộng sự nghiệp và hoạt động khác” trong kỳ báo cáo Lũy kế từ đầu năm – Mã số 16: Phản ánh số bổ sung nguồn kinh phí hoạt động lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào s ố li ệu ghi ở chỉ tiêu Có Mã số 15 của báo cáo này kỳ này cộng (+) Mã số 16 của báo cáo này kỳ trước. (8) Trích lập quỹ kỳ này – Mã số 17: Phản ánh số trích lập quỹ theo quy định trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 431 đối ứng bên Nợ TK 421 “hoạt động sản xuất, kinh doanh” và Nợ TK 511 “hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác” trong kỳ báo cáo Lũy kế từ đầu năm – Mã số 18: Phản ánh số trích lập quỹ theo quy định lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn c ứ vào s ố li ệu ghi ở ch ỉ tiêu Có Mã số 17 của báo cáo này kỳ này cộng (+) Mã số 18 của báo cáo này kỳ trước. (9) Số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối đến cuối kỳ này – Mã số 19 Phản ánh số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào căn cứ vào số dư bên Có TK 421 và số dư Có TK 511 cuối kỳ báo cáo. 1.3.3.4. Mẫu Báo cáo thu - chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động SXKD Mã chương:…… Mẫu số: B01- H Đơn vị báo cáo: ….. (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC Mã đơn vị SDNS:….. ngày 30/03/2006 c ủa B ộ tr ưởng B ộ tài chính) BÁO CÁO THU, CHI HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH Đơn vị tính:……. S Chia ra Mã Tổng Hoạt Hoạt Hoạt Chỉ tiêu T số cộng động động động T A B C 1 2 3 4 Số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối 01 1 trước chuyển sang (*) 2 Thu trong kỳ 02 Lũy kế từ đầu năm 03 3 Chi trong kỳ 04 Trong đó - Giá vốn hàng bán 05 - Chi phí bán hàng, quản lý 06 - Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 07 Lũy kế từ đầu năm 08 Chênh lệch thu lớn hơn chi kỳ này (09= 01+02- 4 09 04) 17
- Chuyên đề tốt nghiệp: phương pháp lập và trình bày BCTC tại Bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Quảng Ngãi Lũy kế từ đầu năm 10 Nộp NSNN kỳ này 5 11 Lũy kế từ đầu năm 12 Nộp cấp trên kỳ này 6 13 Lũy kế từ đầu năm 14 Bổ sung nguồn vốn kinh phí kỳ này 7 15 Lũy kế từ đầu năm 16 Trích lập các quỹ kỳ này 8 17 Lũy kế từ đầu năm 18 Số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối 9 19 đến cuối kỳ này (*)(19 = 09-11-13-15-17) (*) Nếu chi lớn hơn thu thì ghi số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) Ngày …. Tháng…. Năm…. Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký tên, đóng dấu) CHƯƠNG 2 THỰC TẾ CÔNG TÁC LẬP, TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI BỆNH VIỆN TÂM THẦN TỈNH QUẢNG NGÃI 2.1. Tổng quan về bệnh viện Tâm thần tỉnh Quảng 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển: Bệnh viện Tâm thần tỉnh Quảng Ngãi thành lập trên cơ sở tổ chức lại trung tâm sức khỏe tâm thần tỉnh, trực thuộc Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi. Là tổ chức sự nghiệp Y tế công lập, có tư cách pháp nhân, có khuôn dấu và tài khoản riêng. - Tên đơn vị: BỆNH VIỆN TÂM THẦN TỈNH QUẢNG NGÃI. - Giám đốc : Nguyễn Thanh Quang Vũ. - Địa chỉ : Phường Nghĩa Lộ, TP.Quảng Ngãi, Tỉnh Quảng Ngãi. - Điện thoại: - Thành lập theo quyết định số: 1574/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi Về việc thành lập Bệnh viện Tâm thần tỉnh Quảng Ngãi. 2.1.2. Chức năng của đơn vị: - Khám chữa bệnh, phòng bệnh và phục hồi chức năng cho người bệnh tâm thần trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. - Tham mưu cho Sở Y tế quản lý các hoạt động chuyên môn thuộc lĩnh vực chuyên khoa tâm thần toàn tỉnh. - Tham gia đào tạo cán bộ chuyên ngành tâm thần, chỉ đạo tuyến. 18
- Chuyên đề tốt nghiệp: phương pháp lập và trình bày BCTC tại Bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Quảng Ngãi - Nghiên cứu khoa học, triển khai ứng dụng khoa học, công nghệ, kỹ thuật hiện đại để phục vụ sức khỏe nhân dân. 2.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của đơn vị: - Cấp cứu – khám bệnh – chữa bệnh: + Tiếp nhận tất cả các trường hợp người bệnh tâm thần từ ngoài vào hoặc từ các cơ sở y tế chuyển đến để cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú hoặc ngoại trú. + Khám và giám định sức khỏe tâm thần, tham gia giám định pháp y tâm thần khi có trưng cầu của Hội đồng Giám định y khoa tỉnh và các cơ quan luật pháp. + Tổ chức chuyển người bệnh lên tuyến trên khi vượt quá khả năng của bệnh viện. Đào tạo cán bộ: - + Là cơ sở thực hành về chuyên ngành tâm thần của trường trung học y tế. + Tham gia đào tạo cán bộ y tế chuyên khoa tâm thần bậc trung học. + Tổ chức đào tạo liên tục và đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ, viên chức trong bệnh viện, cán bộ trong hệ thống màng lưới chuyên khoa tâm thần trên địa bàn tỉnh. - Nghiên cứu khoa học: + Nghiên cứu, tham gia nghiên cứu khoa học và ứng dụng những tiến bộ khoa học về lĩnh vực tâm thần để phục vụ khám, chữa bệnh, phòng bệnh và phục hồi chức năng. + Tổ chức các hội nghị khoa học trong tỉnh và trong khu vực Miền trung. + Tổ chức kết hợp với y tế cơ sở nghiên cứu khoa học về chuyên khoa tâm thần tại cộng đồng. - Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn kỹ thuật: + Tham mưu cho Giám đốc Sở Y tế về tổ chức hệ thống mạng lưới chuyên khoa tâm thần, mô hình quản lý bệnh nhân tâm thần trên địa bàn tỉnh. + Trực tiếp chỉ đạo các hoạt động chuyên khoa tâm thần của tuyến dưới và những cơ sở hành nghề tư nhân về chuyên khoa tâm thần. + chuyển giao và hỗ trợ các kỹ thuật chuyên ngành cho tuyến dưới. + Theo dõi, giám sát các hoạt động chuyên ngành của tuyến dưới trên địa bàn tỉnh. + Tổ chức triển khai thực hiện chương trình chăm sóc sức khỏe ban đầu và các chương trình hoạt động chuyên khoa tâm thần tại cộng đồng. + Phối hợp với các cơ quan trong và ngoài ngành y tế để thực hiện truy ền thông và giáo dục sức khỏe tâm thần và phòng chống bệnh tâm thần trong cộng đồng. Phòng bệnh: - 19
- Chuyên đề tốt nghiệp: phương pháp lập và trình bày BCTC tại Bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Quảng Ngãi + Phối hợp với các cơ sở y tế huyện, thành phố và y tế tuyến cơ sở thực hi ện thường xuyên công tác phòng bệnh tâm thần. + Tuyên truyền giáo dục sức khỏe tâm thần cho cộng đồng trên địa bàn tỉnh. Hợp tác quốc tế: - + Tham gia các chương trình hợp tác y tế với các tổ chức cá nhân nước ngoài theo quy định của Nhà nước. Quản lý kinh tế y tế: - + Có kế hoạch sử dụng hiệu quả cao ngân sách Nhà nước cấp và các nguồn kinh phí khác. + Tạo thêm nguồn kinh phí từ các dịch vụ y tế: Viện phí, Bảo hiểm y tế, đầu tư của nước ngoài và các tổ chức kinh tế. + Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước về thu, chi ngân sách của bệnh viện, từng bước thực hiện hoạch toán chi phí khám, chữa bệnh. 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị * Sơ đồ tổ chức BAN GIÁM ĐỐC P. Chỉ P. Tổ P. Điều P. Kế hoạch K. Cận P. Tài K. Lâm đạo chức – dưỡng tổng hợp – chính – sàng lâm tuyến Kế vật tư thiết Hành sàng chức bị y tế toán K. K. Tâm K. Tâm K. Tâm thần thần Khám căn- bệnh, Nữ Phục hồi Nam chức HSCC năng K. K. Cận K. K. Điều chống Dược lâm dưỡng nhiễm sàng khuẩn 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Bệnh viện Tâm thần Tỉnh Quảng Ngãi. 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán: 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kỹ năng viết báo cáo thực tập
13 p | 2716 | 626
-
Báo cáo thực tập: Hóa phân tích - Trường ĐH Đà Lạt
36 p | 1507 | 346
-
Báo cáo thực tập: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP đá Thanh Hóa
98 p | 439 | 109
-
Báo cáo thực tập: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại xí nghiệp kinh doanh các sản phẩm khí miền Bắc
83 p | 331 | 100
-
Báo cáo thực tập kỹ thuật tại Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam - Đào Hoàng Phúc
65 p | 457 | 82
-
Báo cáo thực tập ban Tiện - Dụng cụ đo kiểm
28 p | 385 | 73
-
Báo cáo thực tập Công nhân - ĐH Vinh
29 p | 303 | 71
-
Báo cáo thực tập: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh hướng về xuất khẩu sản phẩm may mặc sang thị trường EU - ứng dụng tại công ty may Chiến Thắng
80 p | 243 | 65
-
Báo cáo thực tập: Phân tích tài chính tại Công ty CP Mai Linh Miền Trung
68 p | 533 | 55
-
Báo cáo thực tập " Phương pháp giải các dạng bài tập vật lý dao động sóng cơ- sóng cơ, sóng âm "
45 p | 202 | 55
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Một số kỹ thuật xét nghiệm chẩn đoán các bệnh
45 p | 679 | 38
-
Báo cáo kiểm toán Phương pháp kiểm toán tuân thủ
7 p | 264 | 30
-
Viết báo cáo thực tập nhận thức và thực tập tốt nghiệp
13 p | 386 | 23
-
Báo cáo thực tập: Một số giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo nhân sự tại Khách sạn Từ Sơn
43 p | 145 | 23
-
Báo cáo thực tập sư phạm: Sử dụng phương pháp trò chơi trong dạy học Toán 1 nhằm phát huy tính tích cực học tập của học sinh - Nguyễn Diệp Bích
18 p | 185 | 16
-
Báo cáo thực tập: Ứng dụng Ddos để khai thác thông tin
49 p | 118 | 15
-
Báo cáo thực tập: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việt chi nhánh Trung Yên
51 p | 91 | 12
-
Báo cáo: Một số phương pháp tổng hợp muscon
41 p | 128 | 11
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn