intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực tập kỹ thuật tại Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam - Đào Hoàng Phúc

Chia sẻ: đào Hoàng Phúc | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:65

458
lượt xem
82
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với kết cấu nội dung gồm 4 chương, bài "Báo cáo thực tập kỹ thuật tại Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam" giới thiệu đến các bạn những nội dung tổng quan về Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam, tổng quan về nguyên liệu, quy trình công nghệ, phương pháp kiểm tra sản phẩm,... Mời các bạn cùng tham khảo để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực tập kỹ thuật tại Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam - Đào Hoàng Phúc

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM – MÔI TRƯỜNG – ĐIỀU DƯỠNG BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ THUẬT GVHD: Ths. Nguyễn Thành Công SVTH: Đào Hoàng Phúc
  2. Biên Hòa, tháng 7 năm 2015 2
  3. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………….... 3
  4. Thái   độ   làm   việc: ……………………………………………………………………………………………………………………. ……… Kỹ   năng   làm   việc: ……………………………………………………………………………………………………………………… …… Trình   bày: ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………… Điểm   số: ……………………………………………………………………………………………………………………… …………………… Biên Hòa, ngày … tháng … năm 2015 Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Thành Công LỜI CẢM ƠN Lời cảm  ơn chân thành đầu tiên, con xin gửi đến gia đình, là điểm tựa vững  chắc trong hành trình học tập của con. Kế đến xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Công ty Cổ phần chăn nuôi việt   nam CP, cùng toàn thể các phòng ban, các nhân viên, đã  ưu ái tạo điều kiện thuận lợi   4
  5. cho em được thực tập tại quý công ty, cùng đã tận tình hướng dẫn, nâng đỡ trong suốt   thời gian em thực tập tại quý công ty. Em cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy cô, quý cô chú công nhân viên trường   Đại học Công nghệ Đồng Nai, cách riêng là quý thầy cô thuộc khoa Thực phẩm – môi   trường – điều dưỡng trường Đại học Công nghệ Đồng Nai. Cách đặc biệt em xin chân   thành cảm ơn thầy Nguyễn Thành Công đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian   qua, và thầy cũng giúp đỡ em rất nhiều trong việc thực hiện bài báo cáo này. Thật thiếu sót nếu không gửi lời cám  ơn sâu sắc đến các bạn thuộc hai lớp   12DTP01 và 12DTP02, cùng các anh chị  khóa trên, cách này hay cách khác, các bạn   cùng các anh chị đã chia sẻ kinh nghiệm trong học tập, trong việc thực tập. Lời cám  ơn sau cùng xin gửi đến tất cả  những ai đã giúp đỡ  con về  mặt tài   chính, tinh thần, hay bằng nhiều cách thế  khác nhau đã dìu bước con đến ngày hôm  nay. Cũng không thể không có những thiếu sót, cách này hay cách khác đã khiến mọi  người phiền lòng, nhân đây con cũng xin gửi lời xin lỗi chân thành nhất từ  tận đáy   lòng. Xin mọi người rộng lượng thứ lỗi. Mối thân tình này con xin chân thành khắc cốt ghi tâm. Xin tiếp tục hướng dẫn,   đồng hành, giúp đỡ con trong thời gian sắp tới, vì quãng đường phí trước sẽ khó khăn,  vất vả hơn rất nhiều.  Đào Hoàng Phúc LỜI MỞ ĐẦU Việc Việt Nam chính thức gia nhập WTO “mở ra kỷ nguyên thương mại  và đầu tư mới ở một trong nền kinh tế phát triển nhanh thế giới”. Đối với ngành nông  nghiệp nói riêng việc gia nhập WTO vừa mang đến cho nông nghiệp Việt Nam triển  vọng về một sân chơi khổng lồvới hơn 9 tỷ người tiêu thụ, chiếm 95% GDP, 95% giá  trị thương mại và một kim ngạch nhập khẩu giá trị. Do đó bên cạnh vấn đề về tiêu thụ  sản phẩm nông nghiệp cũng như định hướng lớn của nhà nước về phát triển chăn nuôi   5
  6. thì công nghệ chê biến thức ăn gia súc, gia cầm có một vị trí quan trọng. Thức ăn chăn   nuôi là sản phẩm gắn liền và không thể  thiếu với hoạt động chăn nuôi của bộ  nông   dân Việt Nam, trang trại, xí nghiệp… Với một nền kinh tế hiện nay, nhu cầu về lương thực và thực phẩm là vấn đề  đang được quan tâm, nhu cầu sử  dụng thịt, trứng, sữa… không ngừng tăng lên. Vì  chúng cung cấp một lượng dinh dưỡng cao, là nguồn thực phẩm quan trọng và không  thể  thiếu đối với con người. Nhưng vấn đề  cấp thiết được đặt ra là sản phẩm chăn   nuôi phải đạt giá trị  dinh dưỡng cao, chất lượng tốt, hạ  giá thành sản phẩm. Do đó   việc cung cấp thức ăn đầy đủ  dinh dưỡng cần thiết để  giúp vật nuôi phát triển tốt và  các sản phẩm từ ngành chăn nuôi đạt chỉ tiêu như  mong muốn. Hiện nay  ở Việt Nam   nguồn thức ăn gia súc, gia cầm chủ yếu được sản xuất trong nước do các nhà máy chế  biến thức ăn gia súc phía Nam và phía Bắc sản xuất theo công nghệ phối trộn. Thức ăn   chăn nuôi muốn có giá trị dinh dưỡng cao mang lại hiệu quả kinh tế và năng suất chăn   nuôi lớn cần phải tập trung nhiều nguồn nguyên liệu để  sản xuất thức ăn nhằm đa  dạng hóa sản phẩm phù hợp với từng yêu cầu cụ thể. Trong đó công ty cổ  phần chăn nuôi C.P Việt Nam là một trong những công ty  hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất thức ăn gia súc, với dây chuyền, công nghệ hiện đại.   Quản lý theo tiêu chuẩn GMP, HACCP và ISO, với dòng sản phẩm đa dạng phù hợp   nhu cầu thực tế ở Việt Nam. 6
  7. MỤC LỤC DANH SÁCH CÁC BẢNG 7
  8. Chương I: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY 1.1. Quá trình hình thành và phát triển C.P Thái Lan là một tập đoàn sản xuất kinh doanh đa ngành nghề và là một trong  những tập đoàn mạnh nhất của Thái Lan trong lĩnh vự c công – nông nghiệp, điển  hình là lĩnh vực sản xuất lương thực – thực phẩm chất lượng cao và an toàn cho nhu   cầu trong nước và xuất khẩu. Với kinh nghiệm hơn 80 năm phát triển sản xuất kinh doanh, hiện nay tập đoàn  C.P Thái Lan đã mở rộng địa bàn hoạt động đến 20 quốc gia khác nhau với 200 công ty   thành viên, và thu hút một nguồn lao động 200.000 người. C.P Việt Nam là thành viên của C.P Thái Lan, được cấp giấy phép đầu tư  số  545A/GP vào năm 1993 với hình thức 100% vốn đầu tư  nước ngoài. Các lĩnh vực đầu   tư  sản xuất kinh doanh tại Việt Nam hiện nay bao gồm: hạt gi ống, th ức ăn chăn nuôi  và thủy sản, giống heo, gà và thủy sản, thiết bị chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản, nuôi  gia công heo, gà và chế biến thực phẩm. Trong lĩnh vực chế biến thức ăn gia súc tại Việt Nam, tập đoàn C.P đã xây dựng   2 nhà máy sản xuất thức ăn gia súc tại miền nam thuộc công ty C.P và một nhà máy  sản xuất thức ăn gia súc tại miền bắc thuộc công ty Charoen Pokphand. Thức ăn gia súc của công ty hiện được tiêu thụ  trên thị  trường thông qua hệ  thống phân phối: Cấp 1, cấp 2 và trại trực tiếp. Được phục vụ  và phát triển bởi đội   ngũ Bác sĩ thú y, Kỹ  sư  Chăn Nuôi tốt nghiệp từ  các trường đại học Nông Nghiệp   trong nước và nước ngoài theo tiêu chí: Chất lượng là hàng đầu, không ngừng phát   triển công nghệ  tiên tiến và quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001 để  vật nuôi được phát  triển hoàn toàn tiềm năng di truyền và nâng cao thành tích sản xuất, an toàn cho con  người khi tiêu thụ vật nuôi (không có hoocmon tăng trưởng mà bộ Nông nghiệp và phát  triển Nông Thôn nghiêm cấm), an toàn cho môi trường. 8
  9. Để  hỗ  trợ  cho việc phát triển ngành thức ăn gia súc, giúp ngành chăn nuôi của   Việt Nam phát triển theo hướng nông nghiệp và nâng cao hiệu quả  cho các trang trại,  Công Ty đã xây dựng: Nhà máy dụng cụ và thiết bị chăn nuôi tại khu công nghiệp Biên   Hòa 2 Tỉnh Đồng Nai, 3 Trại gà giống Bố Mẹ và 3 Nhà máy Ấp Trứng tại Tỉnh Đồng  Nai. Nhà máy thứ 4 được khởi công xây dựng và đi vào hoạt động tháng 1 năm 2008   tại khu công nghiệp Mỹ  Phước với công suất 35.000 tấn /tháng. Đây là nhà máy có  công nghệ sản xuất hiện đại nhất khu vực Đông Nam Á. Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm của phòng thu mua, phòng thí nghiệm,  phòng bán hàng, phòng kỹ thuật… và được sự hỗ trợ của các chuyên gia của tập đoàn   C.P trên thế  giới. ngành thức ăn gia súc của công ty C.P Việt Nam luôn đứng đầu về  chất lượng và doanh số bán hàng trên thị trường. 1.2. Các mốc thời gian của C.P tại thị trường Việt Nam Năm 1988: Mở văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh. Năm  1993:  Thành lập  Công  ty  TNHH  Chăn nuôi C.P.  Việt  Nam tại tỉnh  Đồng Nai theo giây phep đâu t ́ ́ ̀ ư  sô 545/GP ngay 11/3/1993 theo hình th ́ ̀ ức   FDI.  Xây nhà máy thức ăn chăn nuôi, trại gà giống và nhà máy ấp trứng số 1 tại   Đồng Nai. Năm   1996:   Thành   lập   Công   ty   TNHH   Charoen   Pokphand   Việt   Nam   tại  Chương Mỹ, Hà Nội. Xây nhà máy thức ăn chăn nuôi Chương Mỹ, trại gà  giống và nhà máy ấp trứng Hà Nội. Năm 1998: Xây nhà máy sản xuất hạt giống ngô (CP­Seeds) tại tỉnh Đồng   Nai. Năm 1999: Xây dựng nhà máy thức ăn thủy sản Bàu Xéo, Đồng Nai; Nhà  máy thức ăn gia súc Tiền Giang; Nhà máy ấp trứng số 2, Đồng Nai. 9
  10. Năm 2001: Xây nhà máy bao bì, nhà máy chế biến thủy sản và nhà máy chế  biến thực phẩm tại tỉnh Đồng Nai. Năm 2002: Xây nhà máy  ấp trứng thứ  3 và trại gà giống tại tỉnh Đồng Nai,   xây dựng trại ươm tôm giống Phan Thiết. Năm 2004: Phát triển sản xuất và phân phối thức ăn cá nước ngọt; Xây dựng  kho chứa và chi nhánh phân phối thức ăn thủy sản tại TP. Cần Thơ. Năm 2005: Phát triển ngành sản xuất tôm thẻ chân trắng. Năm 2006: Phát triển ngành thực phẩm chế  biến và phân phối sản phẩm   chăn nuôi heo: Heo hơi, heo mảnh, trứng gà so, trứng gà thuốc bắc, Five   Star, tôm chế biến, cửa hàng CP Fresh Mart, CP Kiosk và CP Shop. Năm 2007: Xây nhà máy thức ăn thủy sản Cần Thơ, nhà máy thức ăn chăn   nuôi Bình Dương, nhà máy sơ chế bắp Eakar, Đắk Lăk. Năm 2009: Công ty TNHH Charoen Pokphand Việt Nam h ợp nhất với Công  ty TNHH Chăn Nuôi C.P. Việt Nam. Năm 2010: Xây nhà máy chế  biến thực phẩm Phú Nghĩa, Hà Nội. Khách  thành nhà máy thức ăn thủy sản Bến Tre. Năm   2011:   Đổi   tên   thành   Công   ty   Cổ   Phần   Chăn   Nuôi   C.P.   Việt   Nam.  Xây nhà máy thức ăn chăn nuôi Hải Dương. Năm 2012: Xây dựng nhà máy thức ăn chăn nuôi Bình Định. Năm 2013: Khánh thành nhà máy chế biến thủy sản Bến Tre và nhà máy tôm  đông lạnh Huế. Năm 2014: Phát triển hệ thống phân phối cửa hàng thịt heo CP. 1.3. Các sản phẩm chính của nhà máy Hiện nay, công ty đang phân phối và tiếp thị rộng rãi trên cả nước các sản phẩm  thức ăn gia súc với các nhãn hiệu chính: HI­GRO, CP, STAR FED, NOVO, BELL  FEED. Các sản phẩm chủ yếu dành vật nuôi heo, gà và một số sản phẩm cho vịt, cút  và bò. 10
  11. 1.3.1. Nhãn hiệu HI­GRO   Mã số  TĂGS CHO HEO Bao Gói (Kg) 550S  HEO SỮA (5 ngày tuổi ­ 12 kg thể trọng) 25 550S  HEO SỮA (5 ngày tuổi ­ 12 kg thể trọng) 5 550S  HEO SỮA (5 ngày tuổi ­ 12 kg thể trọng) 25 Bao 50kg (túi  351/551  HEO CON TẬP ĂN (7 ngày tuổi ­ 30 kg thể trọng) 5kg) 351/551  HEO CON TẬP ĂN (7 ngày tuổi ­ 30 kg thể trọng) 25 551X23  HEO CON TẬP ĂN (7 ngày tuổi ­ 30 kg thể trọng) 25 551X26  HEO CON TẬP ĂN (7 ngày tuổi ­ 30 kg thể trọng) 25 352S/552S  HEO CON (30 kg ­ 50 kg thể trọng) 25 352/552  HEO CON (50 kg ­ 80 kg trể trọng) 25 353S/553S  HEO THỊT (80 kg thể trọng­ xuất chuồng) 25 353/553  HEO THỊT (80 kg thể trọng­ xuất chuồng) 25 354  HEO THỊT (60 kg thể trọng­ xuất chuồng) 25 562  HEO GIỐNG (40 kg ­ 110 kg thể trọng) 25  HEO NÁI CHỬA(sau phối giống ­ 2 tuần trước khi  366/566 25 đẻ)     HEO NÁI NUÔI CON (2 tuần trước khi đẻ ­ cai  367S/567S 25 sữa)  HEO NÁI NUÔI CON (2 tuần trước khi đẻ ­ cai  367/567 25 sữa)  TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng­ xuất  Bao 50kg (túi  150S chuồng) 5kg)  TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng­ xuất  150X 25 chuồng) 151  TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng­ xuất  Bao 50kg (túi  11
  12. chuồng) 5kg)  TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng­ xuất  151 25 chuồng)  TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO NÁI CHỮA & NÁI  Bao 50kg (túi  157M NUÔI CON 5kg)  TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO NÁI CHỮA & NÁI  157S 25 NUÔI CON Mã số TĂGS CHO HEO LAI Bao Gói (Kg) 352L /   HEO CON (15 kg ­ 30 kg thể trọng) 25 552L 353L /   HEO THỊT (30 kg ­ 60 kg thể trọng) 25 553L 354L /   HEO THỊT (60 kg thể trọng ­ xuất chuồng) 25 554L  HEO NÁI CHỬA (sau phối giống và 2 tuần trước  366 / 566 25 khi đẻ) 367L /   HEO NÁI NUÔI CON 25 567L Mã số TĂGS CHO GÀ THỊT Bao Gói (Kg) 510  GÀ THỊT (1 ngày ­ 21 ngày tuổi) 25  GÀ THỊT (21 ngày tuổi ­ 7 ngày trước khi xuất  511 25 chuồng)  GÀ THỊT (21 ngày tuổi ­ 7 ngày trước khi xuất  511 40 chuồng) 513  GÀ THỊT (7 ngày trước khi xuất chuồng) 25 531  GÀ BỐ MẸ GIỐNG THỊT ( 1 ngày ­ 4 tuần tuổi) 25 532  GÀ BỐ MẸ GIỐNG THỊT ( 5 ngày ­ 22 tuần tuổi) 25 534  GÀ BỐ MẸ GIỐNG THỊT ( 23 tuần tuổi ­ loại) 25 Mã số TĂGS CHO GÀ ĐẺ Bao Gói (Kg) 521  GÀ ĐẺ (1 ngày ­ 8 tuần tuổi) 25 322/522  GÀ ĐẺ (9 tuần ­ 18 tuần tuổi) 25 324/524  GÀ ĐẺ (18 tuần tuổi ­ loại) 25 12
  13. 524  GÀ ĐẺ (18 tuần tuổi ­ loại) 40 525  GÀ ĐẺ (45 tuần tuổi ­ loại) 25 124  TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO GÀ ĐẺ (19 tuần tuổi ­ loại) 25 126  TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO GÀ ĐẺ (19 tuần tuổi ­ loại) 25 Mã số TĂGS CHO GÀ TA  Bao Gói (Kg) 510L  GÀ TA ( 1 ngày ­ 4 tuần tuổi) 25 511L  GÀ TA ( 4 tuần tuổi ­ xuất chuồng) 25 513L  GÀ TA VỖ BÉO ( 1 tuần trước khi xuất chuồng) 25 Bao 50 kg (túi  6514  GÀ TA (1 ngày tuổi ­ xuất chuồng) 5 kg) 6514  GÀ TA ( 1 ngày tuổi ­ xuất chuồng) 25 Mã số TĂGS CHO GÀ VỊT Bao Gói (Kg) 548  VỊT THỊT (1 ngày ­ 21 ngày tuổi) 25 544  VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi ­ loại) 25 544  VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi ­ loại) 40  VỊT GIỐNG BỐ MẸ SIÊU THỊT (20 tuần tuổi ­  543 25 loại) 549  VỊT THỊT (17 ngày ­ 42 ngày tuổi) 25 549L  VỊT CHẠY ĐỒNG VỖ BÉO 25 301  CHIM CÚT HẬU BỊ (1 ­ 35 ngày tuổi) 25 302  CHIM CÚT ĐẺ 25 Mã số TĂGS CHO BÒ  Bao Gói (Kg) 384 / 584  BÒ SỮA 25  BÒ SỮA (giai doạn cạn sữa, 60 ­ 21 ngày trước khi  386 / 586 25 đẻ) 395 / 595  BÒ, DÊ, CỪU THỊT VỖ BÉO 25 13
  14. 393 / 593  BÒ THỊT(150 kg ­ 300 kg) 25 14
  15. 1.3.2. Nhãn hiệu CP Mã số Loại vật nuôi: HEO Bao Gói (Kg) Bao 50kg (túi  951  HEO CON TẬP ĂN (5 ngày tuổi ­ 20 kg thể trọng) 5kg) 951  HEO CON TẬP ĂN (5 ngày tuổi ­ 20 kg thể trọng) 25 951X26  HEO CON TẬP ĂN (5 ngày tuổi ­ 20 kg thể trọng) 25  HEO THỊT (20kg ­ 80 kg thể trọng) 952S 25  HEO THỊT SIÊU NẠC (50kg ­ 80 kg thể trọng)  HEO THỊT (40kg ­ 60 kg thể trọng) 852/952 25  HEO THỊT SIÊU NẠC (50kg ­ 80 kg thể trọng)  HEO THỊT (40kg ­ 60 kg thể trọng) 952 40  HEO THỊT SIÊU NẠC (50kg ­ 80 kg thể trọng) 953S  HEO THỊT (80 kg thể trọng­ xuất chuồng) 25  HEO THỊT (60 kg thể trọng­ xuất chuồng) 853 / 953  HEO THỊT SIÊU NẠC (80 kg thể trọng­ xuất  25 chuồng)  HEO THỊT (60 kg thể trọng­ xuất chuồng) 953  HEO THỊT SIÊU NẠC (80 kg thể trọng­ xuất  40 chuồng)  HEO NÁI MANG THAI (sau phối giống ­ 2 tuần  866/966 25 trước khi đẻ)     HEO NÁI NUÔI CON (2 tuần trước khi đẻ ­ phối  867/967 giống) 25 HEO NỌC (100kg thể trọng trở lên) 952L HEO CON (15kg ­ 30 kg thể trọng) 25  TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng­ xuất  Bao 25kg (túi  750S chuồng) 5kg)  TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng­ xuất  750S 25 chuồng)  TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng­ xuất  Bao 25kg (túi  750 chuồng) 5kg)  TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng­ xuất  750 25 chuồng) 15
  16.  TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng­ xuất  Bao 25kg (túi  751S chuồng) Đặc biệt 5kg)  TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng­ xuất  751S 25 chuồng) Đặc biệt  TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng­ xuất  Bao 25kg (túi  751 chuồng) 5kg)  TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng­ xuất  751 25 chuồng)  TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO  HEO NÁI MANG THAI &  Bao 25kg (túi  757S NUÔI CON 5kg)  TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO  HEO NÁI MANG THAI &  757S 25 NUÔI CON Mã số Loại vật nuôi:  GÀ THỊT Bao Gói (Kg) 910  GÀ THỊT (1 ngày ­ 21 ngày tuổi) 25  GÀ THỊT (21 ngày tuổi ­ 7 ngày trước khi xuất  911 25 chuồng)  GÀ THỊT (21 ngày tuổi ­ 7 ngày trước khi xuất  911B 25 chuồng) 913  GÀ THỊT (7 ngày trước khi xuất chuồng) 25 910L  GÀ TA ( 1 ngày ­ 21 ngày tuổi) 25 911L  GÀ TA ( 21 ngày ­ xuất chuồng) 25 Mã số Loại vật nuôi:  GÀ ĐẺ Bao Gói (Kg) 921  GÀ ĐẺ (1 ngày ­ 8 tuần tuổi) 25 824/924  GÀ ĐẺ (18 tuần tuổi ­ loại) 25 726  TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO GÀ ĐẺ (19 tuần tuổi ­ loại) 25 Mã số Loại vật nuôi:  VỊT ĐẺ Bao Gói (Kg) 944  VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi ­ loại) 25 944  VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi ­ loại) 40 945  VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi ­ loại) 25 945  VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi ­ loại) 40 16
  17.  VỊT GIỐNG BỐ MẸ SIÊU THỊT (20 tuần tuổi ­  943 40 loại) 948  VỊT CHẠY ĐỒNG (1 ngày ­ 21 ngày tuổi) 25  VỊT CHẠY ĐỒNG VỖ BÉO (21 ngày tuổi ­ Xuất  949L 25 bán) Mã số Loại vật nuôi:  CHIM CÚT Bao Gói (Kg) 801  CHIM CÚT HẬU BỊ (1 ­ 35 ngày tuổi) 25 802  CHIM CÚT ĐẺ 25 Mã số Loại vật nuôi:  BÒ Bao Gói (Kg)  BÒ SỮA CAO SẢN (21 ngày trước khi đẻ ­ 3 tháng  981 25 sau khi đẻ) 884 / 984  BÒ SỮA  25 985  BÒ SỮA  25 595  BÒ VỖ BÉO 25 1.3.3. Nhãn hiệu STAR FEED   Mã số Loại vật nuôi: HEO Bao Gói (Kg) HS11  HEO CON SỮA (5 ngày tuổi ­ 20 kg thể trọng) 25 Bao 50kg (túi  HT11  HEO CON TẬP ĂN (5 ngày tuổi ­ 20 kg thể trọng) 5kg) HT11  HEO CON TẬP ĂN (5 ngày tuổi ­ 20 kg thể trọng) 25  HEO THỊT (20kg ­ 40 kg thể trọng) HT125 25  HEO THỊT SIÊU NẠC (30kg ­ 50 kg thể trọng) HT02 /   HEO THỊT (40kg ­ 60 kg thể trọng) 25 HT12  HEO THỊT SIÊU NẠC (50kg ­ 80 kg thể trọng)  HEO THỊT (40kg ­ 60 kg thể trọng) HT12 40  HEO THỊT SIÊU NẠC (50kg ­ 80 kg thể trọng) 17
  18. HT13S  HEO THỊT (80 kg thể trọng­ xuất chuồng) 25  HEO THỊT (60 kg thể trọng­ xuất chuồng) HT03 /   HEO THỊT SIÊU NẠC (80 kg thể trọng­ xuất  25 HT13 chuồng)  HEO THỊT (60 kg thể trọng­ xuất chuồng) HT13  HEO THỊT SIÊU NẠC (80 kg thể trọng­ xuất  40 chuồng) HG06 /   HEO NÁI MANG THAI (sau phối giống ­ 2 tuần  25 HT16 trước khi đẻ)     HEO NÁI NUÔI CON (2 tuần trước khi đẻ ­ phối  HG07 /  giống) 25 HT17 HEO NỌC (100kg thể trọng trở lên)  TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng­ xuất  Bao 25kg (túi  HT 20S chuồng) 5kg)  TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng­ xuất  HT 20S 25 chuồng)  TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng­ xuất  Bao 25kg (túi  HT 20 chuồng) 5kg)  TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng­ xuất  HT 20 25 chuồng)  TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng­ xuất  Bao 25kg (túi  HT 21S chuồng) Đặc biệt 5kg)  TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng­ xuất  HT 21S 25 chuồng) Đặc biệt  TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng­ xuất  Bao 25kg (túi  HT 21 chuồng) 5kg)  TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng­ xuất  HT 21 25 chuồng) Mã số Loại vật nuôi:  GÀ THỊT Bao Gói (Kg) GT11  GÀ THỊT (1 ngày ­ 21 ngày tuổi) 25  GÀ THỊT (21 ngày tuổi ­ 7 ngày trước khi xuất  GT12 25 chuồng)  GÀ THỊT (21 ngày tuổi ­ 7 ngày trước khi xuất  GT12B 25 chuồng) GT11L  GÀ TA ( 1 ngày ­ 21 ngày tuổi) 25 GT12L  GÀ TA ( 21 ngày tuổi ­ xuất chuồng) 25 Mã số Loại vật nuôi:  GÀ ĐẺ Bao Gói (Kg) 18
  19. GĐ11  GÀ ĐẺ (1 ngày ­ 8 tuần tuổi) 25 GĐ02  GÀ ĐẺ (9 tuần ­ 18 tuần tuổi) 25 GĐ03 /   GÀ ĐẺ (18 tuần tuổi ­ loại) 25 GĐ13 GĐ03  GÀ ĐẺ (18 tuần tuổi ­ loại) 40 GĐ26  TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO GÀ ĐẺ (19 tuần tuổi ­ loại) 25 Mã số Loại vật nuôi:  VỊT ĐẺ Bao Gói (Kg) VĐ14  VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi ­ loại) 25 VĐ14  VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi ­ loại) 40 VĐ15  VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi ­ loại) 25 VĐ15  VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi ­ loại) 40  VỊT GIỐNG BỐ MẸ SIÊU THỊT (20 tuần tuổi ­  VG13 25 loại)  VỊT GIỐNG BỐ MẸ SIÊU THỊT (20 tuần tuổi ­  VG13 40 loại) Mã số Loại vật nuôi:  CHIM CÚT Bao Gói (Kg) CĐ01  CHIM CÚT HẬU BỊ (1 ­ 35 ngày tuổi) 25 CĐ02  CHIM CÚT ĐẺ 25 1.3.4. Nhãn hiệu NOVO  Mã số Loại vật nuôi: HEO Bao Gói (Kg) Bao 50kg (túi  9451 / 9651  HEO CON TẬP ĂN (5 ngày tuổi ­ 20 kg thể trọng) 5kg) 9451 / 9651  HEO CON TẬP ĂN (5 ngày tuổi ­ 20 kg thể trọng) 25 19
  20.  HEO THỊT (20kg ­ 40 kg thể trọng) 9652S 25  HEO THỊT SIÊU NẠC (30kg ­ 50 kg thể trọng) 9452 /   HEO THỊT (40kg ­ 60 kg thể trọng) 25 9652  HEO THỊT SIÊU NẠC (50kg ­ 80 kg thể trọng)  HEO THỊT (40kg ­ 60 kg thể trọng) 9652 40  HEO THỊT SIÊU NẠC (50kg ­ 80 kg thể trọng) 9653S  HEO THỊT (80 kg thể trọng­ xuất chuồng) 25  HEO THỊT (60 kg thể trọng­ xuất chuồng) 9453 /   HEO THỊT SIÊU NẠC (80 kg thể trọng­ xuất  25 9653 chuồng)  HEO THỊT (60 kg thể trọng­ xuất chuồng) 9653  HEO THỊT SIÊU NẠC (80 kg thể trọng­ xuất  40 chuồng) 9466 /   HEO NÁI MANG THAI (sau phối giống ­ 2 tuần  25 9666 trước khi đẻ)     HEO NÁI NUÔI CON (2 tuần trước khi đẻ ­ phối  9467 /  giống) 25 9667 HEO NỌC (100kg thể trọng trở lên) 9652A  HEO CON (15 kg ­ 30 kg thể trọng) 25 9653A  HEO THỊT (30 kg thể trọng­ xuất chuồng) 25  TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng­ xuất  Bao 25kg (túi  9250S chuồng) 5kg)  TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng­ xuất  9250S 25 chuồng)  TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng­ xuất  Bao 25kg (túi  9250 chuồng) 5kg)  TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng­ xuất  9250 25 chuồng)  TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng­ xuất  9251 25 chuồng) Đặc biệt Mã số Loại vật nuôi:  GÀ THỊT Bao Gói (Kg) 9610  GÀ THỊT (1 ngày ­ 21 ngày tuổi) 25  GÀ THỊT (21 ngày tuổi ­ 7 ngày trước khi xuất  9611 25 chuồng) 9613  GÀ THỊT (7 ngày trước khi xuất chuồng) 25 Mã số Loại vật nuôi:  GÀ ĐẺ Bao Gói (Kg) 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0