![](images/graphics/blank.gif)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khai thác mỏ lộ thiên: Mỏ đá vôi, sét và laterit làm nguyên liệu xi măng khu vực Minh Tâm, xã Minh Tâm, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước thuộc công ty Cổ phần - Tập đoàn Thai Group
lượt xem 1
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Báo cáo thực tập này được thực hiện tại công ty Cổ phần - Tập đoàn Thai Group, với nội dung nghiên cứu về khai thác mỏ lộ thiên tại khu vực Minh Tâm, xã Minh Tâm, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước. Mỏ khai thác bao gồm các loại khoáng sản như đá vôi, sét và laterit, được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất xi măng. Báo cáo sẽ trình bày quá trình khai thác, các phương pháp kỹ thuật, thiết bị sử dụng, cũng như những ảnh hưởng về môi trường và các giải pháp quản lý trong việc khai thác và bảo vệ môi trường.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khai thác mỏ lộ thiên: Mỏ đá vôi, sét và laterit làm nguyên liệu xi măng khu vực Minh Tâm, xã Minh Tâm, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước thuộc công ty Cổ phần - Tập đoàn Thai Group
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT KHOA MỎ BỘ MÔN KHAI THÁC LỘ THIÊN -------------------------------------- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH KHAI THÁC MỎ LỘ THIÊN Giáo viên hướng dẫn: TS Nguyễn Anh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Vương Hùng Lớp: DCMOKT64B2BP Địa điểm thực tập: Mỏ đá vôi, sét và laterit làm nguyên liệu xi măng khu vực Minh Tâm, xã Minh Tâm, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước thuộc công ty Cổ phần - Tập đoàn Thai Group HÀ NỘI – 2021
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT KHOA MỎ BỘ MÔN KHAI THÁC LỘ THIÊN -------------------------------------- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH KHAI THÁC MỎ LỘ THIÊN Giáo viên hướng dẫn: TS Nguyễn Anh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Vương Hùng Lớp: DCMOKT64B2BP Địa điểm thực tập: Mỏ đá vôi, sét và laterit làm nguyên liệu xi măng khu vực Minh Tâm, xã Minh Tâm, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước thuộc công ty Cổ phần - Tập đoàn Thai Group HÀ NỘI - 2021 2
- Mục lục MỞ ĐẦU........................................................................................................................................................4 Chương 1: Tìm hiểu cơ cấu tổ chức, chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của giám đốc, phó giám đốc, quản đốc, trưởng các phòng ban .............................................................................................................................5 1.1. Cơ cấu tổ chức, chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của giám đốc, phó giám đốc, quản đốc, trưởng các phòng ban ...................................................................................................................................................5 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của công ty......................................................................................5 Chương 2: Thực tập tại phòng kỹ thuật sản xuất ...........................................................................................7 2.1. Tìm hiểu chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của phòng kỹ thuật sản xuất ........................................7 2.2. Công tác lập kế hoạch khai thác ..........................................................................................................7 2.3. Công tác lập các hộ chiếu khoan - nổ mìn, xúc bốc vận tải, thải đá ...................................................8 Chương 3: Thực tập tại phòng trắc địa – địa chất ........................................................................................14 3.1. Tìm hiểu chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của phòng trắc địa – địa chất .....................................14 3.2. Công tác đo đạc bản đồ địa hình, công tác khảo sát lấy mẫu đất đá, khoáng sản .............................15 3.3. Công tác đo vẽ phục vụ quản lý khai thác, triển khai lập hộ chiếu nổ, hộ chiếu xúc, nghiệm thu khối lượng ........................................................................................................................................................17 3.4. Sự phối hợp của phòng trắc địa – địa chất với phòng kỹ thuật và các phòng ban khác ....................17 Chương 4: Thực tập tại phòng kế hoạch ......................................................................................................17 4.1. Tìm hiểu chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của phòng kế hoạch ...................................................17 4.2. Công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh ......................................................................................18 4.3. Công tác khác: ...................................................................................................................................18 Chương 5: Thực tập tại phòng cơ điện .........................................................................................................18 5.1. Tìm hiểu chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của phòng cơ điện .....................................................18 5.2. Công tác quản lý, sửa chữa, triển khai các hoạt động khai thác của phòng cơ điện .........................19 5.3. Sự phối hợp của phòng cơ điện với các phòng ban khác ..................................................................21 Chương 6: Thực tập tại phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS) ..........................................................21 6.1. Tìm hiểu chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của phòng KCS .........................................................21 6.2. Sự phối hợp của phòng KCS với các phòng ban khác ......................................................................22 Chương 7: Tìm hiểu công tác tổ chức sản xuất tại công trường khai thác ...................................................23 7.1. Công tác triển khai nhiệm vụ, tổ chức sản xuất đầu các ca làm việc tại công trường .......................23 7.2. Sự phối hợp giữa các phân xưởng sản xuất với nhau ........................................................................24 7.3. Công tác quản lý thiết bị ...................................................................................................................24 Phụ lục I. Thông tin thu thập phục vụ luận văn .......................................................................................25 Phụ lục II. Tài liệu học tập .......................................................................................................................26 3
- MỞ ĐẦU Căn cứ quyết định 8148/QĐ-MĐC-ĐTĐH của Trường Đại học Mỏ - Địa chất về việc cho phép sinh viên đi thực tập ngày 01 tháng 3 năm 2021. Địa điểm: Tại Mỏ đá vôi, sét và laterit làm nguyên liệu xi măng khu vực Minh Tâm, xã Minh Tâm, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước của công ty Cổ phần - Tập đoàn Thai Group. Thời gian thực tập: 08/3/2021 đến ngày 14/4/2021. Nội dung sinh viên thực tập được trình bày trong báo cáo gồm: - Tìm hiểu cơ cấu tổ chức, chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của giám đốc, phó giám đốc, quản đốc, trưởng các phòng ban. - Thực tập tại phòng kỹ thuật sản xuất. - Thực tập tại phòng trắc địa – địa chất. - Thực tập tại phòng kế hoạch. - Thực tập tại phòng cơ điện. - Thực tập tại phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS). - Tìm hiểu công tác tổ chức sản xuất tại công trường khai thác. Sau khoảng thời gian học viên thực tập trên tại công ty và Mỏ đá vôi, sét và laterit làm nguyên liệu xi măng khu vực Minh Tâm, xã Minh Tâm, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước đã được trao dồi thêm nhiều kiến thức quý giá cả về lý thuyế và thực tế công trường. Nhân đây, học viên xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty Cổ phần - Tập đoàn Thai Group đã tạo điều kiện, hỗ trợ cơ sở vật chất, tài liệu và hỗ trợ để học viên hoàn thành báo cáo này. Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Trường Đại học Mỏ - Địa chất; Ban chủ nhiệm khoa Khai thác mỏ đã tạo điều kiện thực tập thực tế tại mỏ. Xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn TS. Nguyễn Anh Tuấn đã hỗ trợ, chỉ bảo học viên thực hiện báo cáo này! Hà Nội , ngày 15 tháng 4 năm 2021 Sinh viên Nguyễn Vương Hùng 4
- Chương 1: Tìm hiểu cơ cấu tổ chức, chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của giám đốc, phó giám đốc, quản đốc, trưởng các phòng ban 1.1. Cơ cấu tổ chức, chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của giám đốc, phó giám đốc, quản đốc, trưởng các phòng ban Công ty cổ phần Tập đoàn ThaiGroup (Thaigroup) là một tập đoàn kinh tế đa ngành nghề, có tốc độ phát triển nhanh tại Việt Nam trong những năm gần đây. Tiền thân là Tập đoàn Xuân Thành, được thành lập năm 1976 tại Ninh Bình, chuyên hoạt động trong các lĩnh vực: xây dựng, vận tải, bất động sản, xi măng,… Tới nay, trải qua 40 năm hình thành và phát triển, Thaigroup dần khẳng định được tên tuổi của mình và ngày càng mở rộng hoạt động kinh doanh sang các lĩnh vực mới: khách sạn, dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng cao cấp, sản xuất,… tập đoàn đã tạo ra những sản phẩm có giá trị và cung cấp các dịch vụ chất lượng cao cho xã hội - Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần – Tập đoàn ThaiGroup. - Địa chỉ: Số 8, đường 1, Phố 9, P.Đông Thành, T.P Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình - Điện thoại: +84-(030) 3888 388 - Fax: +84-(030) 3888 668 - Địa điểm đầu tư: xã Minh Tâm, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước. - Quy mô, công suất của dự án là khai thác công nghiệp với công suất như sau: + Laterit: 385.000 ÷ 400.000 tấn/năm. + Sét: 1.260.000 ÷ 1.300.000 tấn/năm. + Đá vôi: 3.604.000 ÷ 6.178.000 tấn/năm. Thông tin tập đoàn được mô tả tại website: https://www.thaiholdings.com.vn 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của công ty Công ty lựa chọn mô hình hoạt động căn cứ trên đặc điểm sản xuất đa dạng, kinh doanh rộng và chiến lược dài hạn để tổ chức bộ máy phù hợp, linh hoạt để từ đó thực hiện tốt mục tiêu của của công ty. 5
- Hình 1. Sơ đồ bộ máy công ty cổ phần Tập đoàn ThaiGroup Thực tế tại quản lý mỏ đá vôi, sét và laterit làm nguyên liệu xi măng khu vực Minh Tâm, xã Minh Tâm, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước như sau: BAN LÃNH ĐẠO TỔNG CÔNG TY GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN P.GĐ PHỤ P.GĐ PHỤ TRƯỞNG TRÁCH TRÁCH Phòng tổ chức Phòng kĩ Phân xưởng Phòng cơ hành chính – thuật an toàn khai thác, điện kế hoạch -Điều hành vận tải mỏ Hình 2. Sơ đồ tại ban quản lý mỏ khai thác 6
- Chương 2: Thực tập tại phòng kỹ thuật sản xuất 2.1. Tìm hiểu chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của phòng kỹ thuật sản xuất - Giúp và chịu trách nhiệm trước giám đốc Công ty về toàn bộ các hoạt động quản lý, điều hành và tổ chức sản xuất của phân xưởng khai thác lộ thiên. - Xây dựng, bảo vệ các tổ chức thực hiện kế hoạch, tiến độ sản xuất của phân xưởng. - Tổ chức công tác điều hành chỉ huy sản xuất kỹ thuật theo đúng quy trình công nghệ đúng các yêu cầu của hộ chiếu khoan nổ – xúc bốc – đổ thải, đúng phương hướng khai thác (kế hoạch khai thác). - Tổ chức thực hiện cung ứng vật tư, nguyên liệu, đảm bảo đáp ứng đầy đủ, đúng tiến độ cho các yêu cầu sản xuất và các yêu cầu khác của công ty. - Nhận mệnh lệnh sản xuất chỉ đạo kỹ thuật của Công ty. Hàng ngày đề ra nhật lệnh sản xuất cho các tổ máy, tổ sản xuất. - Xây dựng và cung cấp các tài liệu kỹ thuật sản xuất. - Đào tạo, hướng dẫn kỹ thuật sản xuất, triển khai sản xuất sản phẩm mới. - Tổ chức thực hiện và kiểm tra chặt chẽ công tác an toàn sản xuất, công tác công trường. - Thực hiện công tác bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ thuật chuyên môn cho công nhân viên chức của phân xưởng. - Giải quyết một số công việc hành chính trong phân xưởng theo quy định của giám đốc Công ty. - Nhận lệnh sản xuất của cấp trên, các hồ sơ kỹ thuật (hộ chiếu khoan nổ – xúc bốc - đổ thải và biên giới hạn khai thác, phương hướng khai thác) của phòng KT-KCS giao, tiến hành tổ chức chỉ đạo cụ thể cho từng bộ phận thực hiện. - Viết nhật lệnh sản xuất cụ thể từng đầu việc cho các tổ sản xuất và phân công nhiệm vụ cho các phó quản đốc, đốc công thực hiện chỉ đạo. - Bố trí các thiết bị máy khai thác làm việc theo hộ chiếu. 2.2. Công tác lập kế hoạch khai thác Lập lịch kế hoạch khai thác. 2.2.1. Kế hoạch dài hạn( 1÷5 năm). - Căn cứ vào sản lượng mỏ cấp trên giao (giám đốc công ty), dựa vào các tài liệu địa chất, trắc địa (bản đồ địa hình hiện trạng mỏ tại thời điểm lập kế hoạch, bản đồ đồng đẳng vách trụ, lắt cắt địa chất thăm dò và địa chất công trình các tuyến) tiến hành vẽ bản đồ kế hoạch khai thác. - Tính toán sản lượng mỏ và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu trên bản đồ kế hoạch khai thác (sử dụng phần mềm mapsite –tính khối lượng mỏ). 7
- - Trên cơ sở các số liệu tính và năng lực thiết bị hiện có thiết lập biểu đồ chế độ công tác và lịch kế hoạch khai thác theo giai đoạn sản xuất (trình bày bằng biểu đồ và bảng biểu). 2.2.2. Kế hoạch ngắn hạn (các tháng, quý /năm) - Căn cứ vào sản lượng mỏ Giám đốc Công ty giao thực hiện trong năm và căn cứ vào năng lực thiết bị hiện có và khả năng tiêu thụ sản phẩm trong một quý, tháng Giám đốc Công ty giao các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, Phòng KTAT - ĐHM dựa vào các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đó và bản đồ kế hoạch khai thác năm (được công ty phê duyệt) kết hợp với bản đồ địa hình hiện trạng và các tài liệu địa chất (bình đồ đồng đẳng vách trụ, các lát cắt địa chất thăm dò và địa chất công trình) triển khai lập bản đồ khai thác thác: tháng – quý từ đó, lập lịch kế hoạch khai thác ngắn hạn( dạng bảng biểu, biểu đồ). Bảng 1. Thông số khai thác tại mỏ: STT Thông số Ký hiệu Đơn vị Giá trị 1 Chiều cao tầng khai thác 1.1 Trong đất phủ, laterit, cát và sét Ht m ≤5 1.2 Trong đá vôi và đá kẹp 10 2 Chiều cao tầng kết thúc 2.1 Trong đất phủ, laterit, cát và sét Hkt m ≤5 2.2 Trong đá vôi và đá kẹp 10; 20 3 Góc nghiêng sườn tầng khai thác 3.1 Trong đất phủ, laterit, cát và sét αt độ 45 3.2 Trong đá vôi và đá kẹp 75 4 Góc nghiêng sườn tầng kết thúc 4.1 Trong đất phủ, laterit, cát và sét αkt độ 40; 33; 30; 35 4.2 Trong đá vôi và đá kẹp 60 5 Chiều rộng dải khấu A m 14,1 6 Bề rộng mặt tầng công tác tối thiểu Bmin m 35 7 Chiều rộng đai bảo vệ Bbv 3,5; 7 8 Chiều dài tuyến công tác L m 270 9 Góc nghiêng sườn tầng kết thúc γ độ 32,3 ÷ 41,4 2.3. Công tác lập các hộ chiếu khoan - nổ mìn, xúc bốc vận tải, thải đá 2.3.1. Công tác lập hộ chiếu khoan Bước 1:Chuẩn bị bãi khoan 8
- Căn cứ vào giới hạn khai thác tháng, quý, năm,... (do bộ phận trắc địa phòng kỹ thuật đưa ra thực địa và giao cho đơn vị thi công) và năng lực thiết bị, đơn vị thi công, chủ động tiến hành dọn bãi khoan, xem xét chuẩn bị các điều kiện để đưa thiết bị vào bãi khoan (đường điện, trạm biến áp, đường di chuyến máy khoan,...) Bước 2: Lập hộ chiếu khoan Việc lập hộ chiếu khoan chỉ được tiến hành sau khi đã dọn tuyến khoan đạt các yêu cầu kỹ thuật thi công. Hộ chiếu khoan phải do phòng Kỹ thuật lập dựa trên thông số mẫu của Công ty, theo đúng mẫu quy định của Công ty và phù hợp với quy phạm khai thác mỏ lộ thiên TCVN 5326-91. Các thông số chính phải được thể hiện trên hộ chiếu khoan : - Địa hình bãi khoan. - Đặc điểm địa chất bãi khoan. - Độ cao nền khoan, độ cao nền tầng thiết kế, chiều cao tầng khoan. - Chiều sâu khoan thêm, chiều sâu lỗ khoan, chiều sâu lắng phoi. - Mạng lưới khoan (khoảng cách giữa các lỗ khoan, giữa các hàng khoan, khoảng cách từ miệng lỗ khoan đến mép tầng, đường cản chân tầng) Hộ chiếu khoan được lập thành ba bản (một bản lưu phòng kĩ thuật – an toàn, một bản giao cho đơn vị thi công, một bản giao cho tổ máy trực tiếp thực hiện) Bước 3: Sau khi hộ chiếu khoan được duyệt, phòng kỹ thuật chuyển cho đơn vị thi công hai bản hộ chiếu khoan và bàn giao hiện trường khoan (mốc lỗ khoan đã được đưa ra ngoài thực địa) Bước 4: Phân công nhiệm vụ Sau khi nhận hộ chiếu khoan, đơn vị thi công tiến hành triển khai tổ chức phân công nhân lực, thiết bị để thi công. Tất cả những người được phân công tham gia thi công khoan (thợ vận hành, thợ phụ,...) phải được phổ biến hộ chiếu, nắm rõ phần việc của mình trước khi đi làm nhiệm vụ. Bước 5: Thi công - Kiểm tra tuyến khoan : Trước khi đưa máy vào tuyến thi công khoan, Người phụ trách khoan nổ mìn phân xưởng cùng thợ khoan phải kiểm tra tuyến khoan, nếu chưa đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật an toàn ghi trong hộ chiếu, phải tiến hành xử lý cho đạt yêu cầu (cắm hiệu báo khu vực thi công khoan, làm đường, dọn miệng lỗ khoan,...). Nếu phát hiện những sai khác so với hộ chiếu, cần kịp thời báo cho người lập hộ chiếu khoan biết để có biện pháp xử lý. - Thi công khoan : Trước khi thi công khoan, thợ phụ khoan phải kiểm tra lại mốc lỗ khoan, nếu đã bị dịch chuyển phải tiến hành đo kiểm tra thông số lỗ khoan (khoảng cách giữa các lỗ khoan, khoảng cách giữa các hàng khoan, khoảng cách an toàn từ miệng lỗ khoan đến mép tầng) 9
- để xác định lại vị trí lỗ khoan, dọn sạch miệng lỗ khoan trong khu vực có bán kính bằng 0,5m kể từ mốc lỗ khoan,... Thiết bị sử dụng để khoan lỗ khoan là máy khoan Tamrock lắp cần Φ105mm, với các đặc tính kỹ thuật chủ yếu như sau: Bảng 2. Đặc tính kỹ thuật máy khoan Tamrock: STT Thông số kỹ thuật ĐVT Giá trị 1 Trọng lượng toàn thân Tấn 13,3 2 Kích thước (dài x rộng x cao) m 9,2 x 2,4 x 2,6 3 Đường kính khoan mm 64 – 102 4 Tốc độ khoan (đá cứng) m/giờ 60 5 Khả năng khoan nghiêng độ 90 6 Loại động cơ, nhãn hiệu Diezel, CAT 7 Hệ thống vận hành Thủy lực 8 Hệ thống di chuyển Bánh xích 9 Nước sản xuất Phần Lan Các lỗ khoan được thi công trên các nguyên tắc : + Đúng vị trí, đủ chiều sâu khoan và các thông số kỹ thuật khác qui định trong hộ chiếu ( góc khoan nghiêng,.... ). + Thông lỗ, lấy sạch phoi khoan, để giảm mét khoan bị mất do lắng phoi. + Trình tự thi công : Tuỳ thuộc vào đường di chuyển của máy khoan, song phải đảm bảo thứ tự từ hàng ngoài vào hàng trong, từ xa đến gần. + Khi khoan các hàng khoan ngoài cùng dọc theo mép tầng, vị trí máy đứng chếch so với mép tầng một góc 45 độ ( Máy khoan Furukaoa - 2M ), đứng vuông góc với mép tầng ( Giàn khoan BMK với d=105mm ). Trường hợp khoan sử lý chân tầng, vị trí máy đứng phù hợp với điều kiện địa hình thực tế, đảm bảo an toàn. Trong quá trình khoan phải cập nhật độ cứng, mức độ khó khoan của đất đá theo chiều sâu lỗ khoan, các sự cố khi khoan ( nếu có ) - Nút lỗ khoan : Sau khi khoan xong một lỗ khoan, máy khoan đã di chuyển tới vị trí lỗ khoan tiếp theo, thợ phụ khoan phải tiến hành : + Đo chiều sâu khoan, báo cho thợ khoan ghi vào nhật trình khoan. + Dọn lại miệng lỗ khoan, dùng nút gỗ nút chặt lỗ khoan không để cho đất đá, phoi khoan, nước có thể tràn lấp lỗ khoan; khơi thông nước đọng xung quanh miệng lỗ khoan. Bước 6: Kiểm tra và nghiệm thu bãi khoan - Trong quá trình khoan, người phụ trách công tác khoan nổ mìn phân xưởng phải thường xuyên kiểm tra bãi khoan, kịp thời phát hiện những sai khác so với hộ chiếu để có 10
- biện pháp xử lý. Mọi thay đổi bổ sung so với hộ chiếu ban đầu đều phải được sự đồng ý của người duyệt hộ chiếu và ghi bổ sung vào trong hộ chiếu. Bảng 3. Tổng hợp thông số khoan nổ mìn STT Các thông số kỹ thuật Ký hiệu Đơn vị Giá trị 1 Chỉ tiêu thuốc nổ q kg/m3 0,40 2 Chiều cao tầng h m 10 3 Đường kháng chân tầng W m 3,90 4 Khoảng cách giữa các lỗ khoan a m 3,90 5 Khoảng cách giữa hai hàng lỗ khoan b m 3,40 6 Chiều dài lỗ khoan L m 11,40 7 Chiều sâu khoan thêm Lkt m 1,40 8 Chiều dài bua Lb m ≥ 3,2 9 Lượng thuốc nổ cho một lỗ khoan hàng ngoài Qn kg 60,80 10 Lượng thuốc nổ cho một lỗ khoan hàng trong Qt kg 53,0 11 Lượng thuốc nổ cho 1m dài lỗ khoan P kg/m 7,80 12 Chiều dài lượng thuốc hàng ngoài Ltn m 7,80 13 Chiều dài lượng thuốc hàng trong Ltt m 6,80 14 Suất phá đá (nguyên khối) Snk m3/m 12,06 15 Suất phá đá (nở rời) Snr m3/m 17,8 16 Chiều dài khu vực nổ Lkv m 89,7 17 Chiều rộng khu vực nổ bkv m 14,1 18 Khối lượng đất đá trong khu vực nổ V m3 12.648 19 Số lỗ khoan 1 đợt nổ n lỗ 92 20 Lượng thuốc nổ cho 1 đợt Qđ kg 5.000 2.3.2. Công tác lập hộ chiếu nổ mìn: a. Lập hộ chiếu nổ mìn và hộ chiếu an toàn nổ mìn Việc lập hộ chiếu nổ mìn chỉ được tiến hành sau khi nghiệm thu bãi khoan bằng trắc địa. Hộ chiếu nổ mìn phải do phòng Kỹ thuật lập dựa theo đúng mẫu quy định của Công ty, mỏ Thăng Long và phù hợp với quy phạm khai thác mỏ lộ thiên TCVN 5326-91. Hộ chiếu nổ mìn do Phó Giám đốc Kỹ thuật duyệt, trong trường hợp Phó Giám đốc Kỹ thuật đi vắng, do Phó Giám đốc khác hoặc Giám đốc duyệt. Các thông số chính phải được thể hiện trên hộ chiếu nổ mìn : - Ngày tháng lập hộ chiếu, ngày tháng thi công nổ mìn, số hộ chiếu,... 11
- - Khu vực nổ mìn (Tên khu vực, toạ độ X, Y, Z) - Địa hình bãi mìn (Tỷ lệ 1:500 do bộ phận Trắc địa lập) - Đặc điểm địa chất bãi mìn (do bộ phận địa chất xác lập). - Các thông số tính toán: Theo mẫu hộ chiếu, gồm các thông số chính chiều sâu lỗ mìn, mạng lưới lỗ mìn, chỉ tiêu thuốc nổ, số lượng từng loại thuốc nổ sử dụng, chiều cao cột thuốc, chiều cao cột bua từng lỗ mìn, số lượng phụ kiện nổ tiêu hao cho từng lỗ mìn (mồi nổ, dây nổ hoặc ngòi nổ vi sai,...), cho toàn bãi mìn (kíp số 8, dây cháy chậm, cuộn khởi động sơ cấp,...) - Các biện pháp kỹ thuật an toàn trong thi công bãi mìn. Hộ chiếu an toàn nổ mìn được lập và trình duyệt đồng thời với hộ chiếu nổ mìn, theo đúng mẫu do Công ty ban hành bao gồm các nội dung chính : - Các thông số chủ yếu của bãi mìn. - Quy định hiệu lệnh. - Phân công nhận và vận chuyển vật liệu nổ. - Sơ đồ bố trí trạm gác. - Phân công canh gác. - Các yêu cầu về đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. b. Công tác lập hộ chiếu xúc: Bước 1: Lập hộ chiếu xúc. Việc lập hộ chiếu xúc được tiến hành căn cứ vào kế hoạch sản xuất hàng tháng, quý và năm và kết quả nổ mìn (nếu là đất đá gốc nguyên khối), thiết bị sử dụng,.... Hộ chiếu xúc phải do phòng kỹ thuật lập dựa theo đúng mẫu quy định của Công ty và phù hợp với quy phạm khai thác mỏ lộ thiên TCVN 5326-91. Hộ chiếu xúc do Phó Giám đốc Kỹ thuật duyệt, trong trường hợp Phó Giám đốc Kỹ thuật đi vắng, do Phó Giám đốc khác hoặc Giám đốc duyệt. Nội dung hộ chiếu xúc gồm những phần chính : - Tên, loại máy xúc. - Số thứ tự hộ chiếu. - Thời gian thi công. - Đối tượng và khối lượng xúc. - Khu vực xúc (tên, giới hạn,... ) - Các chỉ tiêu chính của khu vực xúc và thiết bị xúc. - Bình đồ khu vực xúc và sơ đồ xúc ( các giai đoạn,... ) - Các biện pháp kỹ thụât an toàn. 12
- Hộ chiếu xúc được lập thành ba bản (một bản lưu phòng KT - KT, một bản giao cho đơn vị thi công, một bản giao cho tổ máy trực tiếp thực hiện ) Bước 2: Sau khi hộ chiếu xúc được duyệt, phòng kỹ thuật chuyển cho đơn vị thi công 02 bản hộ chiếu xúc và bàn giao hiện trường xúc (giới hạn tuyến xúc đã được đưa ra ngoài thực địa) Bước 3: Phân công nhiệm vụ Sau khi nhận hộ chiếu xúc, đơn vị thi công triển khai tổ chức phân công nhân lực, thiết bị để thi công. Tất cả những người được phân công tham gia thi công xúc (thợ vận hành, thợ phụ,... ) phải được phổ biến hộ chiếu, nắm rõ phần việc của mình trước khi đi làm nhiệm vụ. Bước 4: Thi công - Chuẩn bị : Trước khi thực hiện hộ chiếu xúc, đơn vị thi công phải tiến hành khảo sát và lắp đặt tuyến điện cung cấp cho máy xúc ( lựa chọn, lắp dựng bổ sung tuyến điện, vị trí đặt tủ điện, ... ); kiểm tra tình trạng thiết bị, ... - Kiểm tra tuyến đường vận tải : Trước khi đưa máy xúc - ôtô vào tuyến xúc, ca trưởng phân xưởng khai thác cùng ca trưởng phân xưởng vận tải phải kiểm tra các tuyến đường vận tải từ tuyến xúc đến bãi đổ, nếu chưa đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật an toàn ghi trong hộ chiếu, phải tiến hành xử lý cho đạt yêu cầu (đắp đai an toàn, san gạt mặt đường,... ). - Kiểm tra tuyến xúc : Trước khi đưa máy vào tuyến thi công xúc, ca trưởng phân xưởng khai thác cùng thợ xúc phải kiểm tra tuyến xúc, nếu chưa đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật an toàn ghi trong hộ chiếu, phải tiến hành xử lý cho đạt yêu cầu ( dọn tuyến, xử lý đá treo nếu có, tạo vị trí quay đầu xe, đắp đai an toàn,... ). Nếu phát hiện những sai khác so với hộ chiếu, cần kịp thời báo cho cán bộ kỹ thuật biết để có biện pháp xử lý. - Di chuyển máy xúc - ôtô vào tuyến xúc: Sau khi đã kiểm tra tuyến đường vận tải, tuyến xúc, tiến hành di chuyển máy xúc vào tuyến. Trong quá trình di chuyển máy trên đường bằng, hay đường dốc, gầu xúc không có tải và phải giữ cần và gầu ở phía trước theo hướng di chuyển của máy, gầu xúc để cách mặt đất 1,5 2,0 m, bánh chủ động của xích di chuyển ở phía sau. Ô tô di chuyển sau máy xúc phải đảm bảo khoảng cách 50 m nếu là đường bằng và 100 m nếu là đường dốc. - Thi công xúc : Tuyến xúc được thi công theo đúng hộ chiếu trên các nguyên tắc : + Đảm bảo an toàn cho người, thiết bị, xe máy đang làm việc ở trên tầng cũng như các khu vực lân cận. + Đảm bảo năng suất thiết bị. + Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật khác: Giới hạn, độ cao nền, độ dốc, góc nghiêng sườn tầng, đai an toàn, tuỳ theo yêu cầu cụ thể ghi trong hộ chiếu( khi xúc hào dốc, khi xúc hào chuẩn bị, khi đào hố bơm,...). Trong sơ đồ này phải luôn duy trì bờ chặn ngăn chặn ôtô lùi vào máy xúc. 13
- Trước khi xúc thợ vận hành phải còi báo hiệu cho người và các thiết bị khác đang làm việc ở trên tầng cũng như các khu vực lân cận được biết để tránh xa đảm bảo khoảng cách an toàn. Thợ xúc phải dùng gầu đánh dấu vị trí cho ô tô lùi vào nhận tải. Bước 5: Kiểm tra và nghiệm thu tuyến xúc - Trong quá trình xúc, cán bộ kỹ thuật phải thường xuyên kiểm tra tuyến xúc, kịp thời phát hiện những sai khác so với hộ chiếu để có biện pháp xử lý. Mọi thay đổi bổ sung so với hộ chiếu ban đầu đều phải được sự đồng ý của người duyệt hộ chiếu và ghi bổ sung vào trong hộ chiếu. Chương 3: Thực tập tại phòng trắc địa – địa chất 3.1. Tìm hiểu chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của phòng trắc địa – địa chất - Tổng hợp lập kế hoạch phát triển SX, quy hoạch khai thác, kỹ thuật công nghệ ngắn hạn dài hạn. - Lập phương án vận chuyển đất đá, lập các biện pháp đảm bảo chất lượng sản phẩm. - Lập kế hoạch nghiên cứu xử lý môi trường, kế hoạch nghiên cứu ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào SX. - Xây dựng các biện pháp kinh tế - kỹ thuật, xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật tiên tiến, tổ chức khai thác nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất. - Hướng dẫn, kiểm tra giám sát thực hiện các vấn đề kỹ thuật mỏ : Khoan nổ mìn, xúc bốc, đường xá, bãi thải, thoát nước… - Lập các thiết kế kỹ thuật, hộ chiếu khai thác, hộ chiếu khoan nổ mìn, hộ chiếu đổ thải và giám sát thực hiện theo đúng hộ chiếu đã được duyệt. - Tham gia ban chỉ huy phòng chống bão lụt, hội đồng bảo hộ lao động, hội đồng sáng kiến cải tiến kỹ thuật hợp lý hoá sản xuất, hội đồng nghiệm thu sản phẩm Công ty. - Lập kế hoạch và biện pháp thực hiện kỹ thuật khoan nổ mìn ngắn hạn, dài hạn. - Lập kế hoạch nhu cầu vật liệu nổ phục vụ sản xuất hàng tháng, quý và năm. - Xây dựng và bổ sung các quy trình kỹ thuật khai thác, quy trình khoan nổ mìn. - Lập các báo cáo chuyên đề công tác quản lý kỹ thuật, công tác khoan nổ mìn. - Lập kế hoạch duy tu đường mỏ, mương rãnh thoát nước ngắn hạn ,dài hạn. Hướng dẫn, kiểm tra giám sát thi công. - Nghiệm thu khối lượng khoan nổ mìn, khối lượng duy tu đường xá, mương rãnh thoát nước cho các đơn vị. - Thu thập và bổ sung các tài liệu địa chất nguyên thuỷ, tài liệu địa chất tổng hợp, tài liệu theo dõi khai thác theo đúng quy phạm kỹ thuật và yêu cầu phục vụ công tác chuyên nghành. 14
- - Xây dựng các biện pháp khai thác, xuống sâu, quan trắc dịch động, phẩm chất đá, an toàn về khí độc khí nổ, trượt lở. Đồng thời kiểm tra giám sát thực hiện theo đúng các biện pháp đã được Giám đốc duyệt. - Thống kê trữ lượng đá khai thác khấu trừ, thống kê điều chỉnh kịp thời những thay đổi về trữ lượng, chất lượng đá trong mỏ và báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định. - Khảo sát bổ sung, cung cấp các tài liệu địa chất về địa tầng, kiến tạo, đặc điểm thế nằm, diện phân bố các lớp đá mỏ cùng tính chất cơ lý của các lớp đất đá, đưa lên bản đồ nham thạch tỷ lệ 1/500 phục vụ công tác khoan nổ mìn . - Quan trắc lượng mưa thường xuyên, phục vụ công tác lập kế hoạch thoát nước mỏ hàng năm . - Tham gia thành phần nghiệm thu các công trình, tài liệu khảo sát thăm dò mỏ xử lý nước thải, chống xối mũn, chống trượt lở do đơn vị khác thực hiện 3.2. Công tác đo đạc bản đồ địa hình, công tác khảo sát lấy mẫu đất đá, khoáng sản - Lập bản đồ khai trường, bãi thải, phục vụ công tác lập kế hoạch khai thác ngắn hạn, dài hạn. Công tác nghiệm thu khối lượng mỏ theo quy định. - Chuẩn bị tài liệu phục vụ công tác nghiệm thu, tổ chức nghiệm thu khối lượng mỏ theo quy định - Đưa giới hạn các công trình đầu tư cải tạo mỏ ra ngoài thực địa, hướng dẫn và giám sát thi công theo đúng thiết kế đã được duyệt. - Tiến hành đo đạc, lập các tài liệu bản vẽ phục vụ tính toán khối lượng đá tồn kho theo quy định. - Đưa giới hạn các bãi khoan ra ngoài thực địa, cập nhật địa hình, vị trí các lỗ khoan chuẩn từ thực tế vào bản đồ tỷ lệ 1/500. - Cấp phát phiếu cung độ vận chuyển đất đá cho đơn vị thực hiện, giám sát thực hiện theo kế hoạch đã được Giám đốc duyệt. - Xác nhận cung độ vận chuyển thực hiện theo thực tế làm cơ sở cho việc tính toán chi phí tiền lương, nhiên liệu, phụ tùng thay thế… - Hàng ngày thường xuyên báo cáo tình hình chất lượng đá nhập kho và xuất kho cho Giám đốc Công ty. Thông số ranh giới khai trường mỏ được giới hạn bởi các điểm góc có tọa độ được thể hiện tại bảng sau. Bảng 4. Tọa độ các điểm góc khu vực khai thác Toạ độ VN-2000, Toạ độ VN-2000, STT kinh tuyến trục 106,25, múi chiếu 30 kinh tuyến trục 105, múi chiếu 60 X (m) Y (m) X (m) Y (m) 15
- 1 12 90 062 5 23 432 12 90 079 6 59 680 2 12 90 166 5 24 710 12 90 189 6 60 957 3 12 89 908 5 24 834 12 89 931 6 61 082 4 12 88 535 5 23 909 12 88 554 6 60 163 5 12 88 331 5 23 292 12 88 347 6 59 547 6 12 89 599 5 23 077 12 89 614 6 59 327 + Kích thước trên mặt: - Diện tích trên mặt: 2.000.000 m2. - Cao độ địa hình khai thác trên mặt: + 30 m ÷ + 46 m. - Chiều dài trên mặt lớn nhất: 2.320 m. - Chiều rộng trên mặt lớn nhất: 1.300 m. + Kích thước dưới đáy: - Diện tích dưới đáy: 1.591.000 m2. - Chiều dài dưới đáy lớn nhất: 2.100 m. - Chiều rộng dưới đáy lớn nhất: 1.150 m. - Cote cao đáy khai trường: - 20 m Trữ lượng huy động vào khai thác được tổng hợp trong bảng. Bảng 5. Tổng hợp trữ lượng huy động vào khai thác Trữ lượng Đơn vị Trữ lượng địa STT Khoáng sản Tổn thất huy động vào tính chất khai thác 1 Đất phủ 6.586.000 213.043 6.372.957 2 Laterit 3.380.645 222.336 3.158.309 3 Cát 1.683.251 236.496 1.446.755 4 Sét (m3) 13.590.732 1.187.135 12.403.597 5 Đá kẹp 14.230.000 1.938.287 12.291.713 6 Đá vôi 59.022.426 8.042.683 50.979.743 7 Tổng 98.493.055 11.839.980 86.653.075 1 Đất phủ 13.040.280 421.825 12.618.455 2 Laterit 8.384.000 551.393 7.832.607 3 Cát 3.417.000 480.087 2.936.913 4 Sét (tấn) 27.861.000 2.433.627 25.427.373 5 Đá kẹp 37.994.100 5.175.225 32.818.875 6 Đá vôi 160.541.000 21.876.099 138.664.901 7 Tổng 251.237.380 30.938.256 220.299.124 16
- 3.3. Công tác đo vẽ phục vụ quản lý khai thác, triển khai lập hộ chiếu nổ, hộ chiếu xúc, nghiệm thu khối lượng - Phương pháp nổ mìn áp dụng cho mỏ đá là: nổ mìn vi sai phi điện, 4 hàng mìn, mạng nổ hình tam giác đều. - Xây dựng bản đồ khai trường tỷ tệ 1/500 hàng tháng để phục vụ công tác khoan nổ mìn. 3.4. Sự phối hợp của phòng trắc địa – địa chất với phòng kỹ thuật và các phòng ban khác - Lập các báo cáo chuyên đề trắc địa khi cấp trên yêu cầu. - Lập các báo cáo chuyên đề địa chất theo quy định. - Xây dựng hoàn chỉnh các tài liệu, bản đồ gốc trong giới hạn Công ty quản lý. - Tham gia công tác quản lý giới hạn diện tích đã đền bù, lập hồ sơ tài liệu về giới hạn đền bù, biên giới hành chính kỹ thuật mỏ. - Tham gia thẩm định, nghiệm thu các tài liệu đo vẽ bản đồ, các công trình bóc đất cải tạo mỏ do các đơn vị khác thực hiện. - Tổ chức đưa giới hạn khai thác, đổ thải ra ngoài thực địa. Giám sát thực hiện theo đúng giới hạn thiết kế đã được Giám đốc duyệt. Chương 4: Thực tập tại phòng kế hoạch 4.1. Tìm hiểu chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của phòng kế hoạch Phòng nghiệp vụ tham mưu giúp Giám đốc Công ty quản lý, tổ chức công tác hạch toán kế toán, công tác thống kê, tài chính theo đúng pháp luật Nhà nước quy định và các quy định của Công ty. Cụ thể là : Quản lý, tổ chức hệ thống kế toán - thống kê - tài chính thống nhất trong toàn Công ty. Quản lý nguồn vốn của Công ty, lập phương án huy động vốn, sử dụng hiệu quả các nguồn vốn, thanh toán công nợ ( tiền vay, phải thu, phải trả ) Theo dõi cấp phát sổ lương cá nhân cho người lao động, thực hiện việc phát tiền lương, tiền thưởng đến người lao động và làm các thủ tục: giấy thôi trả lương, xác nhận và thanh toán cộng nợ cho người lao động khi chấm dứt hợp động lao động và nghỉ việc vì lý do khác. Thực hiện nghiêm chỉnh, kịp thời nghĩa vụ giao nộp đối với ngân sách, đối với cấp trên. Xây dựng quy định và thực hiện việc thanh toán tiền tàu xe, công tác phí, văn phòng phẩm trong Công ty. 17
- Quản lý tài chính thông qua ký kết hợp đồng kinh tế về mua bán vật tư, thiêt bị, duyệt thu chi tài chính- Quản lý và sử dụng hiệu quả vật tư thiết bị máy móc. Tổng hợp quản lý tài sản của doanh nghiệp, chủ trì công tác: Kiểm kê, công tác duỵêt quyết toán sửa chữa lớn, quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành, công tác kiểm toán. 4.2. Công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh Xây dựng quy chế quản lý tài chính, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quy chế đảm bảo đúng luật pháp và các quy định về công tác quản lý tài chính của ngành, của Công ty Xây dựng kế hoạch tài chính, bảo vệ kế hoạch tài chính với cấp trên. Tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính của Công ty. Thực hiện công tác lập báo cáo quyết toán tài chính, theo đúng tiến độ về thời gian và nội dung mẫu biểu quy định. - Lập báo cáo tài chính hàng năm về tình hình sản xuất kinh doanh, kế hoạch sản xuất kinh doanh trong nhiệm kỳ, báo cáo trước Hội đồng quản trị Công ty. - Lập các báo cáo sản xuất, tiêu thụ và chất lượng đá theo quy định. - Tổ chức thực hiện chế độ hạch toán kinh tế nội bộ công trường. Tổ chức kiểm tra việc ghi chép số liệu ban đầu, phân tích hoạt động kinh tế phân xưởng, tổ đội sản xuất theo quy định của Công ty về công tác khoán quản. - Tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tu, bảo dưỡng sửa chữa máy khai thác theo phân cấp. - Kiểm tra đôn đốc và giám sát trong quá trình sản xuất. 4.3. Công tác khác: - Tiến hành lập báo cáo thống kê, kiểm kê tài sản. - Quản lý chất lượng sản phẩm, kiểm soát và đánh giá chất lượng vật tư, thiết bị sản xuất phù hợp nhu cầu sử dụng Chương 5: Thực tập tại phòng cơ điện 5.1. Tìm hiểu chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của phòng cơ điện -Tham mưu giúp Giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc về toàn bộ công tác quản lỹ kỹ thuật cơ điện của Công ty. - Lập kế hoạch đổi mới thiết bị 5 năm, hàng năm. - Lập kế hoạch sửa chữa lớn thiết bị - Lập phương án chấn chỉnh hệ thống quản lý công tác cơ điện toàn xí nghiệp. - Lập chương trình áp dụng tiến bộ khoa học trong lĩnh vực cơ điện. - Được quyền kiến nghị đình chỉ hoạt động cuả các thiết bị cơ điện không đảm bảo an toàn hoặc vi phạm chế độ vận hành sửa chữa, đồng thời chỉ đạo thực hiện các biện pháp khắc phục. 18
- 5.2. Công tác quản lý, sửa chữa, triển khai các hoạt động khai thác của phòng cơ điện - Tổ chức lập nhu cầu vật tư phụ tùng cho vận hành, sửa chữa thiết bị theo quy định. - Tổ chức cung cấp điện phục vụ sản xuất kịp thời đúng kỹ thuật an toàn, đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt. - Tổ chức xây dựng biên soạn, bổ sung hoàn chỉnh quy trình, quy phạm quy tắc quản lý công tác cơ điện. - Tổ chức xây dựng bổ sung các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật cơ điện hàng năm. - Tổ chức quản lý cập nhật hồ sơ tài liệu kỹ thuật cơ điện. Khi mỏ hoạt động, công tác sửa chữa cơ điện bao gồm sửa chữa các thiết bị hoạt động trong mỏ như: máy khoan, máy bơm, máy xúc, ôtô, trạm nghiền sàng…. 5.2.1. Sửa chữa cơ khí Để đảm bảo mỏ hoạt động bình thường phòng cơ điện quan tâm đến các thiết bị trên cần được tiến hành sửa chữa, bảo dưỡng ở các cấp theo định kỳ. Chủ đầu tư sẽ ký hợp đồng sửa chữa với các đơn vị sửa chữa chuyên nghiệp trong vùng. Tại mỏ chỉ tổ chức một đơn vị sửa chữa nhỏ để sửa chữa các thiết bị hư hỏng đột xuất và làm những việc chăm sóc bảo dưỡng thường xuyên như: Thay thế dầu mỡ động cơ diezen, thay mỡ các may ơ, vệ sinh các bộ lọc dẫn, lọc gió, kiểm tra ốc vít, ... của các thiết bị hoạt động. Các trang thiết bị chính của xưởng được liệt kê trong bảng dưới đây: Bảng 6. Tổng hợp các thiết bị tại xưởng sửa chữa cơ khí Số Trọng STT Tên thiết bị Đặc tính kỹ thuật lượng lượng I Bộ phận sửa chữa xe + Đường kính lỗ khoan: 25 1 1 Máy khoan đứng 150 kg + N = 1.5KW 2 Máy mài 2 đá 1 100 kg + Đường kính bánh mài: 500 + Chiều rộng: 60 + Tốc độ quay: 950 v/p + N = 3,3 Kw 3 Bàn nguội KT: 1.200x1.500x800 1 19
- Số Trọng STT Tên thiết bị Đặc tính kỹ thuật lượng lượng 4 Êtô Độ mở 220 mm 1 + Clê, mỏ lết, kìm, tuốc nơ 1 5 Bộ dụng cụ cơ khí vít, dũa... + Thước cặp, pan me, com pa, 1 6 Bộ thước đo thước lá.... 7 Bộ dụng cụ tháo lắp lốp xe 2 8 Máy hàn khí đá 1 9 Máy hàn điện 1 60 kg + Loại: 60 - 500A + Công suất: 11 Kw Bộ dụng cụ tháo lắp xe + Clê, mỏ lết, búa, kìm... 2 10 máy 11 Bộ dụng cụ tháo vòng găng 1 12 Máy nén khí di động 1 100 kg + Q = 500 lít/ph + Ap lực: 7.5 bar + N = 3,7KW 13 Pa lăng kéo tay 1 500 kg + Kéo/nâng: 3T/3,5T 14 Kích thuỷ lực + 5T, 10T, 20T 3 II. Bộ phận sửa chữa điện 1 Bàn sửa chữa điện KT: 2.000x1.200x800 1 2 Máy nạp ác quy 1 3 Bộ dụng cụ sửa chữa điện Clê, kìm điện, dũa.... 1 4 Êtô 1 15 kg 5 Máy khoan điện cầm tay 12mm 1 6 Bộ thử ác quy 1 7 Bơm dầu kèm phụ kiện 2 5.2.2. Điện, chiếu sáng Đấu nối điện: 20
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp
50 p |
2650 |
735
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán doanh nghiệp
41 p |
2387 |
606
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Kỹ thuật và Công nghiệp Việt Nam
45 p |
1596 |
359
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh Bắc Hà Nội – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
83 p |
1841 |
322
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Vốn kinh doanh và một số giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở công ty Điện tử công nghiệp
85 p |
869 |
252
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Xây dựng hệ thống mạng máy tính cho doanh nghiệp vừa & nhỏ
126 p |
1460 |
214
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chi cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh
62 p |
1724 |
175
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công nghệ thông tin - SV. Lê Văn Hoàng
51 p |
712 |
100
-
Báo cáo Thực tập Tốt nghiệp tại Nhà máy thuốc lá Thanh Hoá
21 p |
521 |
92
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Y sỹ
22 p |
793 |
73
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Quản trị sản xuất và tác nghiệp trong Công ty Dệt 8/3
7 p |
438 |
71
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Đánh giá thực trạng sử dụng đất lâm nghiệp huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
51 p |
542 |
58
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty TNHH MTV Nhơn Mỹ
24 p |
626 |
48
-
Gợi ý đề cương báo cáo thực tập tốt nghiệp: Đại học quản trị kinh doanh
12 p |
733 |
42
-
Hình thức trình bày bài báo cáo thực tập tốt nghiệp
19 p |
388 |
28
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Công ty TNHH Sản xuất, Dịch vụ và Thương mại An Tâm
60 p |
153 |
23
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Biện pháp nhằm tăng cường công tác Quản lí lương tại Công ty Cơ khí Hà Nội
70 p |
183 |
17
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Kim Liên 86
34 p |
18 |
7
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)