Báo cáo thực tập: Công tác quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà Đà Nẵng
lượt xem 261
download
Vốn lưu động bao gồm giá trị của toàn bộ tài sản ngắn hạn, đó là những tài sản khả năng chuyển hoá tiền mặt trong một chu kỳ kinh doanh. Thường quy ước nhỏ hơn hoặc bằng một năm. Cấu trúc vốn lưu động gồm: Tiền mặt, chứng khoán khả nhượng; khoản phải thu ; tồn kho; chi phí trích trước.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo thực tập: Công tác quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà Đà Nẵng
- GVHD :Th.S Lê Bách Giang Báo cáo thực tập ------ Luận văn Công tác quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà Đà Nẵng Trang:1 SVTH :Hoàng Sỹ Điệp LỚP:CQT2_08
- GVHD :Th.S Lê Bách Giang Báo cáo thực tập MỤC LỤC 1.1. VỐN LƯU ĐỘNG .......................................................................................... 4 1.1.1 . K hái niệm vốn lưu động ............................................................................. 4 1.1.2 . Phân loạ i vốn lưu động ................................................................................ 4 1.1.3 . Một số công cụ đánh g iá vốn lưu động ....................................................... 5 1.2. Q UẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘ NG ................................................................ ...... 5 1.2.1 . Khái niệm quản trị vốn lưu động ................................................................ 5 1.2.2 . Tầm quan trọ ng của quản trị vốn lưu động ............................................... 5 1.2.3 . Nội dung quản trị vốn lưu động .................................................................. 5 1.3. Q UẢN TRỊ TIỀN MẶT ................................ ................................................. 6 1.3.1 . Tầm quan trọ ng của quản trị tiền mặt ....................................................... 6 1.3.2 . Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị tiền mặt .............................................. 6 1.3.2 .1. Tốc độ thu hồi tiền mặt............................................................................. 6 1.3.2 .2. Giả m tốc độ chi tiêu tiền mặt ................................................................... 6 1.3.3 . Lập dự toán ngân sách tiền mặt.................................................................. 7 1.3.4 . Một số công cụ theo dõi tiền mặt ................................................................ 7 1.4. Q UẢN TRỊ KHOẢN PHẢI THU .................................................................. 7 1.4.1 . Chính sá ch tín dụng..................................................................................... 8 1.4.1 .1. Khái niệm .................................................................................................. 8 1.4.1 .2. Thuận lợi và bất lợi khi mở rộng tín dụng. ............................................. 8 1.4.1 .3. Mô hình tiêu chuẩn đánh giá tín dụng ..................................................... 9 1.4.1 .4. Hệ thống đánh giá chất lượng tín dụng ................................................... 9 1.4.2 . Phân tích chính sách tín dụng ................................ ................................ ... 10 1.4.2 .1. Nguồn thu nhập thông tin tín dụ ng ....................................................... 10 1.4.2 .2. Xác định thời hạn và điều kiện tín dụng................................ ................ 10 1.4.2 .3. Quyết định mở tín dụ ng ................................ ......................................... 11 1.4.3 . Chính sá ch thu nợ................................ ................................ ...................... 11 1.4.4 . Theo dõi khoản phải thu ........................................................................... 11 1.4.4 .1. Mục đích................................ .................................................................. 11 1.4.4 .2. Một số công cụ theo dõi khoản phải thu ................................ ................ 12 1.5. Q UẢN TRỊ H ÀNG TỒN KHO ................................................................ .... 12 1.5.1 . Khái niệm hàng tồn kho ............................................................................ 12 1.5.2 . Phân loạ i ................................................................................................ .... 12 1.5.3 . Chức năng quản trị tồn kho ...................................................................... 13 1.5.4 . Quản trị chi phí tồn kho ............................................................................ 13 1.5.4 .1. Chi phí tồn trữ : ................................ ................................ ...................... 13 1.5.4 .2. Chi phí đặt hà ng ................................ ..................................................... 14 1.5.4 .3. Chi phí mua hàng ................................................................................... 14 1.5.5 . Một số công cụ đánh g iá hiệu quả quản trị hàng tồn kho ........................ 14 2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ....................................................................... 15 2.1.1 . Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 15 Trang:2 SVTH :Hoàng Sỹ Điệp LỚP:CQT2_08
- GVHD :Th.S Lê Bách Giang Báo cáo thực tập 2.1.1 .1. Lịch sử hình thành : ................................ ............................................... 15 2.1.1 .2. Quá trình phát triển : ............................................................................. 15 2.1.2 .1. Chức năng:.............................................................................................. 16 2.1.2.2. Nhiệm vụ: ............................................................................................... 16 2.1.2 .3. Lĩnh vực hoạt động :................................ ............................................... 17 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức: ....................................................................................... 18 SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY .................................................. 18 2.3.1. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TIỀN MẶT ................................................. 22 2.3.1.1. Sự cần thiết quản trị tiền mặt ................................................................ 23 2.3.2.1.Chính sách tín dụng khoản phải thu....................................................... 24 2.3.2.2. Chính sách chiết khấu ............................................................................ 26 2.3.2.3. Chính sách thu tiền ................................................................................. 26 2.3.2.4. Một số công cụ đánh giá hiệu quả khoản phải thu................................ 26 2.3.3. THỰC TRẠNG HÀNG TỒN KHO .......................................................... 27 3.2.1.Giải pháp quản trị tiền mặt........................................................................ 29 3.2.2. Giải pháp quản trị khoản phải thu ........................................................... 30 3.2.3. Giải pháp quản trị hàng tồn kho .............................................................. 33 3.2.3 .1. Áp dụng mô hình xác định mức đặt hàng hiệu quả (EOQ) .................. 33 BẢNG : MỨC CHIẾT KHẤU THEO KHỐI LƯỢNG ..................................... 34 Trang:3 SVTH :Hoàng Sỹ Điệp LỚP:CQT2_08
- GVHD :Th.S Lê Bách Giang Báo cáo thực tập CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. VỐN LƯU ĐỘNG 1.1.1. Khái niệm vốn lưu động Vốn lưu động bao gồm giá trị của toàn bộ tài sản ngắn hạn, đó là những tài sản khả năng chuyển hoá tiền mặt trong một chu k ỳ kinh doanh. Thường quy ước nhỏ h ơn hoặc bằng một năm. Cấu trúc vốn lưu động gồm: Tiền mặt, chứng khoán khả nhượng; khoản phải thu ; tồn kho; chi phí trích trước. 1.1.2. Phân loại vốn lưu động -Dựa vào vai trò của vốn lưu động trong quá trình hoạt động đươc chia làm 3 loại: + Quy trình hoạt động của doanh nghiệp: Sản xuất Lưu Thông Dữ Trữ -Nguyên liệu -Sản phẩm dở dang -Thành phẩm -Bán thành phẩm -Tiền chính -Bán thành phẩm -Phải thu -Vật liệu phụ -Phải trả -Nhiên liệu -Tạm ứng -Công cụ,dụng cụ Sơ đồ 1 : Vốn lưu động trong quá trình hoạt động -Dựa vào hình thái biểu hiện có thể chia ra hai loại: Vật tư hàng hoá, vốn tiền tệ -Dựa theo nguồn h ình thành có thể chai ra : Vốn chủ sở hữu, vốn đi vay. Trang:4 SVTH :Hoàng Sỹ Điệp LỚP:CQT2_08
- GVHD :Th.S Lê Bách Giang Báo cáo thực tập 1.1.3. Một số công cụ đánh g iá vốn lưu động +Vòng quay vốn lưu động: Doanh thu thuần Vòng quay vốn lưu động = Vốn lưu động +Tỷ số thanh toán nhanh: Giá trị TSNH-Giá trị Tồn kho Tỷ số thanh toán nhanh = Giá trị nợ Ngắn hạn +Tỷ số thanh toán hiện thời: Giá trị TSNH Tỷ số thanh toán hiện thời = Giá trị nợ NH 1.2. Q UẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘ NG 1.2.1. Khái niệm quản trị vốn lưu động Vốn lưu động bao gồm giá trị của toàn bộ tài sản ngắn hạn, đó là những tài sản khả năng chuyển hóa tiền mặt trong một chu kỳ kinh doanh.Cấu trúc vốn lưu động gồm có : tiền mặt , khoản phải thu , hàng tồn kho . 1.2.2. Tầm quan trọng của quản trị vốn lưu động Trong công ty tài sản ngắn hạn thường chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng tài sản . Đặc biệt là các tài sản ngắn h ạn do tốc độ vòng quay nhanh với tính sinh lợi thấp. Nếu quản lý một cách lỏng lẻo thì lượng tiền mặt, khoản phải thu và hàng tồn kho sẽ phình ra rất nhanh, do đó giảm khả năng sinh lợi . 1.2.3. Nội dung quản trị vốn lưu động -Quản trị vốn lưu động liên quan đ ến các quyết định quản trị tài sản và nợ ngắn hạn, bao gồm : + Quản trị tiền mặt (xác định số dư tiền mặt tối ưu ) + Quản trị khoản p hải thu (chính sách tín dụng và thủ tục thu nợ ) + Quản trị hàng tồn kho (mức tồn kho hợp lý và kiểm soát tồn kho ) Trang:5 SVTH :Hoàng Sỹ Điệp LỚP:CQT2_08
- GVHD :Th.S Lê Bách Giang Báo cáo thực tập 1.3. Q UẢN TRỊ TIỀN MẶT 1.3.1. Tầm quan trọng của quản trị tiền mặt Tiền mặt được xem là tài sản không sinh lợi, vì vậy mục tiêu củ a quản trị tiền mặt là tối thiểu hoá lượng tiền mặt nắm giữ, nhưng vẫn đảm b ảo sự cân đối giữa nhập quỹ và xuất quỹ d iễn ra một cách bình thường. Chính vì vậy , nhu cầu đặt ra đối với nhà quản trị tài chính là phải xác định mức độ hợp lý các tài sản thanh toán cho các hoạt động kinh doanh thường ngày như : chi trả lương, thanh toán cổ tức, trả trước thuế và các chi phí khác… Thông thường, một công ty sử dụng tiền mặt cho các h oạt động sau : + Giao dịch : Là hoạt độ ng cần thiết để đối phó với các phát sinh trong khi giao dịch với ngân hàng, khách hàng… + Cất trữ : Hoạt động nhằm duy trì số d ư như là một lớp đệm để đối phó với những nhu cầu kinh doanh thường ngày ( trả lương, thuế và cổ tức ) và các phát sinh ngẫu nhiên ( dự phòng hoả hoạn, thiên tai..) + Đầu cơ : Là hoạt động nhằm tìm kiếm các cơ hội đầu tư nhằm kiếm lời từ chênh lệch giá hoặc hưởng chiết khấu… 1.3.2. Cá c yếu tố ảnh hưởng đến quản trị tiền mặt 1.3.2.1. Tốc độ thu hồ i tiền mặt + Đẩy nhanh việc chuẩn bị và gửi hoá đơn bằng cách vi tính hoá hoá đơn, gửi kèm theo h àng, gửi qua fax, yêu cầu thanh toán trước, cho phéo ghi nợ trước. + Đem lại cho khách hàng những mố i lợi để khuyến khích họ trả nợ sớm bằng cách áp dụng các chính sách chiết khấu đối với những khoản nợ thanh toán trước h ạn. Quan điểm chung là “ nỗ lực thu các khoản phải thu càng sớm càng tốt và trì hoãn các khoản phải trả đến mức có thể càng tốt ” 1.3.2.2. Giảm tốc độ chi tiêu tiền mặt Doanh nghiệp có thể thu được lợi nhuận bằng cách thực hiện giảm tốc độ chi tiêu tiền mặt để có thêm tiền mặt nhằm đầu tư sinh lợi bằng cách khác, thay vì dùng tiền thanh toán sớm các hoá đơn mua hàng, nhà quản trị tài chính nên trì hoãn việc thanh toán nhưng trong phạm vi thời gian m à các chi phí tài chính , tiền phạt hay sự Trang:6 SVTH :Hoàng Sỹ Điệp LỚP:CQT2_08
- GVHD :Th.S Lê Bách Giang Báo cáo thực tập xói mòn vị thế tín dụng thấp hơn những lợi nhuận do việc chậm thanh toán chạm m ang lại. 1.3.3. Lập dự toán ngân sách tiền mặt Ngân sách tiền mặt là dự án lưu chuyển tiền tệ cho thấy thời điểm và số lượng tiền mặt vào và ra trong một thời kỳ, thường là hằng tháng. Mục đích lập dự toán này để các nhà quản trị tài chính có khả năng tốt hơn về xác định nhu cầu tiền mặt trong tương lai, hoạch định đ ể tài trợ cho các nhu cầu tái sản xuất, thực hiện việc kiểm soát tiền mặt và khả năng thanh toán cho daonh nghiệp. 1.3.4. Một số công cụ theo dõi tiền mặt + Vò ng quay tiền mặt: Doanh thu thuần Vò ng quay tiền mặt = Tiền mặt bình quân Trong đó : Tiền mặt bình quân = (Tiền mặt ĐK+ Tiền Mặt CK)/2 + Chu kỳ vòng quay tiền mặt: Tiền mặt Chu kỳ vòng quay tiền mặt = Tiền bán trung bình một ngày 1.4. Q UẢN TRỊ KHOẢN PHẢI THU Công ty thường thích bán hàng thu tiền ngay thay phải bán tín dụng, nhưng do áp lực cạnh tranh mà hầu hết các Công ty đưa ra các chính sách tín dụng cho khách h àng. Khi chính sách tín dụng được thực hiện sẽ làm thay đổi giá trị tồn kho cũng như khoản phải thu, nói cách khác Công ty thực hiện đầu tư vào khoản phải thu làm phát sinh các chi phí trực tiếp và gián tiếp để thực hiện khoản phải thu , kết quả lợi nhuận sẽ thay đổi đáng kể do do doanh số tăng lên khi mở rộng tín d ụng. Quản trị khoản phải thu liên quan đ ến các quyết định liệu có cấp tín dụng cho khách hàng nào đó hay không? Tiến trình xây d ựng một chính sách tín dụng sẽ được thực hiện như thế nào và các phương thức điều khiển khoản phải thu. Việc thiết lập một hệ thống kiểm soát là cần thiết bởi vì không có nó thì khoản phải thu sẽ vượt qua Trang:7 SVTH :Hoàng Sỹ Điệp LỚP:CQT2_08
- GVHD :Th.S Lê Bách Giang Báo cáo thực tập mức làm cho dòng ngân quỹ giảm xuống, các nguy cơ xuất hiện mất m át sẽ tăng lên. Một chính sách tín dụng tối ưu sẽ xác định mức hợp lý khoản phải thu tuỳ thuộc vào điều kiện hoạt động của công ty. Chẳng hạn một công ty chưa khai thác đầy đ ủ n ăng lực sản xuất trong khi chi phí biến đổi thấp sẽ mở rộng tín dụng tự do hơn, và tất yếu khoản phải thu sẽ lớn hơn so với công ty đ ã hoạt động hết năng lực sản xuất trong việc gia tăng doanh số. Trong khi doanh số lại chịu tác động bởi các biến số mà công ty có thể kiểm soát được như : giá bán, chất lượng sản phẩm , và chính sách tín d ụng của công ty. Như vậy, các biến số của cính sách tín dụng mà n gười quản trị tài chính phải xem xét bao gồm: + Xác định tiêu chuẩn tín dụng + Quyết định thời hạn và suất chiết khấu + Xây d ựng chính sách thu nợ Người quản trị tín dụng có trách nhiệm xây dựng chính sách tín d ụng cho công ty phù hợp với mục đích kinh kinh doanh. Tuy nhiên, ảnh hưởng của nó lại liên quan đ ến các bộ phận khác nhau như : tài chính , tiếp thị và sản xuất . 1.4.1. Chính sách tín dụng 1.4.1.1. Khái niệm Chính sách tín dụng là một yếu tố quyết định quan trọng liên quan đ ến mức độ , chất lượng và rủi ro của doanh thu bán h àng 1.4.1.2. Thuận lợi và bất lợi khi mở rộng tín dụng. * Thuận lợi : -Doanh số bán h àng tăng lên, giảm lượng h àng tồn kho không cần thiết. -Duy trì mối quan hệ thường xuyên với khách hàng truyền thống và tìm kiếm những khách h àng mới. -Tạo uy tín và làm cho khách h àng mua thường xuyên hơn. -Các thủ tục cấp phát tín d ụng tương đối đơn giản hơn * Bất lợi : -Vốn đọng lại trong hàng hoá mà khách hàng đã mua. Trang:8 SVTH :Hoàng Sỹ Điệp LỚP:CQT2_08
- GVHD :Th.S Lê Bách Giang Báo cáo thực tập -Có thể phát sinh chi phí tiền lãi mà công ty vay để mở rộng tín dụng -Một số khách hàng thanh toán trễ, và dẫn đến mất m át không đòi được nợ. -Phát sinh thêm chi phí mở rộng tín dụng và thu hồi nợ. 1.4.1.3. Mô hình tiêu chuẩn đánh g iá tín dụng Tiêu chuẩn đánh giá tín d ụng được hiểu là mứ c độ chấp nhận đối với các yêu cầu tín dụng. Về mặt thực tế, một công ty khi mở rộng tín dụng sẽ phải cân nhắc khả năng sinh lợi m à chính sách tín dụng mang lại Lợi nhuận rò ng tăng thêm = Thu nhập tăng thêm –chi phí tăng thêm 1.4.1.4. Hệ thống đánh giá chất lượng tín dụng Tiêu chuẩn tín dụng chỉ ra sức m ạnh và độ tin cậy mà một khách hàng phải đáp ứng với chính sách chất lượng tín dụng. Nếu một khách hàng chưa đáp ứng với tiêu chuẩn tín dụng thì việc cấp tín dụng có thể bị từ chối hoặc đáp ứng tín dụng hạn chế. Tiêu chuẩn tín dụng của công ty là cơ sở để xác định những khách hàng nào đủ điều kiện tín dụng đưa ra và giá trị tín dụng mà mỗi khách hàng sẽ nhận được là bao nhiêu. Cơ sở để lập tiêu chuẩn tín dụng dựa trên kết quả đo lường chất lượng tín dụng của khách hàng. Các phương pháp được áp dụng đ ể đo lường chất lượng tín dụng được sử dụng trong thực tế: + Hệ thống điểm tín dụng ( Credit Scoring Systems ) Mặc dầu các quyết định đưa ra hầu hết mang tính chủ quan , nhưng nhiều công ty cũng cố gắng xây dựng hệ thống điểm tín dụng dựa trên phân tích hồ i quy tương quan bội. Chẳng h ạn , điểm số tín dụng là các biến số gồm : số lần trả lãi (TIE), tỷ lệ thanh toán nhanh (Rq ), thông số nợ (D/A ), và số năm hoạt động (Yb ) Như vậy, m ỗi công ty sẽ có hệ thống cho điểm tín dụng khác nhau tuỳ thuộc vào yếu tố đánh giá và trọng số của mỗi yếu tố. Hệ thống này đ ược xây dựng dựa trên mối tương quan của các chỉ tiêu nghành và được điều chỉnh thường xuyên phù hợp với mỗi thời k ỳ cụ thể. + Hệ thống 4Cs (4 Cs Sytem) Theo phương pháp n ày, chất lượng tín dụng khách hàng được đánh giá qua 4 yếu tố của khách h àng sau: Trang:9 SVTH :Hoàng Sỹ Điệp LỚP:CQT2_08
- GVHD :Th.S Lê Bách Giang Báo cáo thực tập -Đặc điểm ( Character): khả năng trả nợ và trách nhiệm với các khoản nợ . - Vốn (Capital) :các điều kiện và hiệu suất tài chính . -Thế chấp (Collateral) :khả năng thế chấp tài sản để đảm bảo tín dụng . - Điều kiện (Conditions): các xu hướng kinh tế, khu vự kinh tế và thành phần kinh tế . Thông qua 4 yếu tố này có thể thu nhập từ hồ sơ lưu trữ của khách h àng hoặc đánh giá của các chuyên gia có kinh nghiệm…thông qua việc đánh giá 4 chính sách người quản trị tín dụng sẽ đ ưa ra quyết định cuối cùng về chất lượng tín dụng của khách hàng hay nhóm khách hàng . 1.4.2. Phân tích chính sách tín dụng 1.4.2.1. Nguồn thu nhập thông tin tín dụng Thu nhập thông tin là bước đầu tiên trong tiến trình phân tích tín dụng. Là cơ sở để xử lý và ra quyết định cấp tín dụng cho khách hàng. Vì vậy, yêu cầu của nguồn thông tin là phải chính xác và cung cấp kịp thời. Các công cụ để thu nhập thông tin bao gồm: + Các báo cáo tài chính của khách hàng + Các đánh giá của cơ quan tín dụng và cơ quan tư vấn tài chính +Thông tin lưu trữ của công ty về khách hàng . 1.4.2.2. Xác định thời hạ n và điều kiện tín dụng -Thời hạn tín dụng : Là khoảng thời gian kể từ lúc một khoản tín dụng được cấp cho đ ến lúc nó được hoàn trả xong. -Điều kiện tín dụng : Là phát biểu trong phạm vi thời h ạn tín dụng, b ao gồm : thời h ạn chiết khấu và suất chiết khấu -2/10,Net 60 : Nghĩa là thời gian tín dụng là 60 ngày kể từ ngày ghi trên hoá đơn,nếu khách hàng thanh toán trong phạm vi 10 ngày đầu thì sẽ được hưởng chiết khấu 2% trên giá bán. -2/10 EOM, Net 60 : n ghĩa là thời hạn tín d ụng 60 ngày k ể từ ngày ghi trên hoá đ ơn, nếu khách hàng thanh toán trong phạn vi 10 ngày đầu trước cuối tháng ( End Of Month) thì được giảm giá 2%. Trang:10 SVTH :Hoàng Sỹ Điệp LỚP:CQT2_08
- GVHD :Th.S Lê Bách Giang Báo cáo thực tập -2/COD, Net 60 : thời hạn tín dụng là 60 ngày nếu thanh toán ngay(Cash on date) thì được chiết khấu 2%. -Net 60 : ngĩa là th ời h ạn tín dụng cho phép là 60 n gày. 1.4.2.3. Quyết định mở tín dụng Sau khi tiến hành các phân tích cần thiết, nhà quản trị cần đưa các quyết định tín dụng : + Quyết định có g ửi hàng và mở tín dụng cho khách h àng mới không. + Đối với khách hàng đã mở tín dụng, cần xem xét và thiết lập một thủ tục để đánh giá lại mỗi khi nhận được đơn hàng . 1.4.3. Chính sách thu nợ Chính sách thu nợ : Chỉ ra các thủ tục m à theo đó để công ty thực hiện việc thu tiền đối với các hoá đơn hay khoản nợ đến hạn. Biến số cơ bản của chính sách thu nơn là giá trị kỳ vọng của thủ tục thu nợ . Đó là sự cân nhắc giữa chi phí thực hiện thu nợ với với việc giảm tỷ lệ mất mát và rút ngắn thời hạn thu tiền. Thủ tục thu nợ : Thường bao gồm một trình tự hợp lý cho các giải pháp mà nó áp dụng cho các hoá đơn quá hạn. Các biện pháp có thể thực hiện như : gọi điện nhắc nhở, gửi thư yêu cầu, viếng thăm hoặc nhờ pháp luật can thiệp. Như vậy tiến trình thu nợ không những phát sinh thêm chi phí mà có thể làm giảm mối quan hệ và mất lòng khách hàng tốt có lý do chính đáng cho sự chậm trễ của họ. Các khách hàng thường muốn kéo d ài thời h ạn thanh toán, nhưng lại không muốn đối phó với ngân hàng nhờ thu hay pháp luật. Trong khi các công ty lại mong muốn thu hồi các khoản nợ quá hạn sớm để hạn chế mất m át. Tóm lại, bất kỳ sự thay đ ổi nào trong chính sách thu nợ đều có ảnh hưởng đến doanh số và kỳ thu tiền, tỷ lệ mất m át. Chính vì vậy, n gười quản trị phải xem xét tác động của các sự thay đ ổi trong chính sách thu nợ cùng với các thay đổi trong các biến số tín dụng khác để xây dựng một chính sách tín dụng hợp lý nhưng vẫn đảm bảo chỉ tiêu khoản phải thu. 1.4.4. Theo dõi khoản phải thu 1.4.4.1. Mục đích Trang:11 SVTH :Hoàng Sỹ Điệp LỚP:CQT2_08
- GVHD :Th.S Lê Bách Giang Báo cáo thực tập -Nhà quản trị tài chính theo dõi khoản phải thu nhằm : Xác định đúng thực trạng khoản phải thu , đánh giá tính hữu hiệu của chính sách thu tiền . 1.4.4.2. Một số công cụ theo dõi khoản phải thu +Kỳ thu tiền bình quân : Các khoản phải thu Kỳ thu tiền bình quân = Doanh thu bán chịu bình quân +Vòng quay khoản phải thu: Doanh thu thuần Vò ng quay khoản phải thu = K hoản phải thu 1.5. Q UẢN TRỊ H ÀNG TỒN KHO Hầu hết các doanh nghiệp đều có hàng tồn kho bởi vì tất cả các công đoạn mua,sản xuất và bán không diễn ra trong cùng một lúc. Mặt khác, cần có hàn g tồn kho đ ể duy trì khả năng hoạt động thông suốt của dây chuyền sản xuất và các hoạt động phân phối, ngăn chặn những bất trắc trong sản xuất, vì vậy quản trị hàng tồn kho trong sản xuất là một việc rất quan trọng. 1.5.1. Khái niệm hàng tồn kho Hàng tồn kho là những tài sản được giữ bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường ;đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang; n guyên liệu, vật liệu công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ . 1.5.2. Phân loại Trang:12 SVTH :Hoàng Sỹ Điệp LỚP:CQT2_08
- GVHD :Th.S Lê Bách Giang Báo cáo thực tập Hàng tồn kho bao gồm : thành phẩm tồn kho , sản phẩm dở dang; sản phẩm chưa hoàn thành, sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm, nguyên liệu , vật liệu , công cụ, dụng cụ tồn kho . 1.5.3. Chức năng quản trị tồn kho +Liên kết: Chứ c năng chủ yếu nhất của quản trị tồn kho là liên kết giữa quá trình sản xuất và cung ứng. Khi cung cầu của một loại h àng tồn kho nào đó không đ ều đặn giữa các thời kỳ thì việc duy trì thường xuyên một lượng tồn kho nhằm tích luỹ đủ cho thời k ỳ cao điểm là một vấn đề hết sức cần thiết. Thực hiện tốt chức năng liên kết nhằm đảm bảo sản xuất liên tục, trách sự thiếu hụt gây lãng phí trong sản xuất . +Ngăn ngừa tác động lạm phát: Một doanh nghiệp nếu biết trước tình trạng tăng giá nguyên vật liệu hay h àng hoá họ có thể dữ trữ tồn kho để tiết kiệm chi phí . Như vậy, tồn kho là một hoạt động đầu tư tốt, lẽ dĩ n hiên khi thực hiện hoạt động tồn kho chúng ta phải xem xét đến chi phí và rủi ro có thể xảy ra trong quá trình tiến hành tồn kho . +Khấu trừ theo số lượng Một chức năng khá quan trọng của quản trị tồn kho là khấu trừ theo số lượng. Rất nhiều nhà cung ứng sẵn sàng chấp nhận khấu trừ cho những đơn hàng có số lượng lớn. Việc mua hàng với số lượng lớn có thể đưa đến việc giảm phí tổn sản xuất. Tuy nhiên, mua hàng với số lượng lớn sẽ chịu chi phí tồn trữ lớn, do đó trong quá trình quản trị tồn kho người ta cần phải xác định một lượng hàng h oá tối ưu để được hưởng giá khấu trừ, m à chi phí tồn trữ tăng không đáng kể . 1.5.4. Quản trị chi phí tồn kho Để dữ trữ hàng tồn kho, doanh nghiệp phải tốn kém chi phí.Các chi phí liên quan đến việc dữ trữ tồn kho : Chi phí tồn trữ, chi phí đặt hàng , chi phí mua hàng. 1.5.4.1. Chi phí tồn trữ : Chi phí tồn trữ là những loại chi p hí có liên quan đến việc tồn trữ h ay hoạt động tồn kho.. Trang:13 SVTH :Hoàng Sỹ Điệp LỚP:CQT2_08
- GVHD :Th.S Lê Bách Giang Báo cáo thực tập 1.5.4.2. Chi phí đặt hàng Bao gồm nhữ ng phí tổn trong việc tìm các nguồn , các nhà cung ứng; hình thức đặt hàng, thực hiện quy định đặt h àng hỗ trợ cho các hoạt động văn phòng…Khi đơn hàng được thực hiện, phí tổn đặt h àng vẫn còn tồn tại, những lúc đó chúng được hiểu như phí tổn chuẩn b ị thự c hiện đơn hàng . Phí tổn chuẩn bị thực hiện đơn hàng là những chi phí cho việc chuẩn bị máy móc hay công nghệ để thực hiện đơn h àng. Do đó, cần xác định thời điểm và số lượng cho mỗ i lần đặt hàng thật chi tiết để cố gắng tìm những biện pháp giảm bớt chi phí chuẩn bị cũng như phí tổn đặt hàng . Trong nhiều trường hợp, chi phí chuẩn bị có mối quan hệ rất mật thiết đối với thời gian chuẩn bị thực hiện đơn hàng . Nếu giảm được thời gian n ày là một giải pháp hữu hiệu để giảm lượng đầu tư cho tồn kho và cải tiến được năng suất . 1.5.4.3. Chi phí mua hàng Là chi phí được tính từ khối lượng h àng của dơn hàng và giá m ua một đơn vị. Chú ý: (1) Chi phí tồn kho = Chi phí tồn trữ + Chi phí đặt hàng +Chi phí mua hàng (2) Chi phí tồn kho = Chi phí tồn trữ + Chi đặt hàng 1.5.5. Một số công cụ đánh g iá hiệu quả quản trị hàng tồn kho + Vò ng quay hàng tồn kho : Doanh thu thuần Vòng quay hàng tồn kho = Hàng tồn kho +Số ngày luân chuyển hà ng tồn kho : Hàng tồn kho *360 Số ngày luân chuyển hàng tồn kho = Doanh thu thuần Trang:14 SVTH :Hoàng Sỹ Điệp LỚP:CQT2_08
- GVHD :Th.S Lê Bách Giang Báo cáo thực tập CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC Q UẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG 2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 2.1.1.1. Lịch sử hình thành : * Về quy mô : Công ty có trụ sở chính đặt tại 186 Trần Phú , Quận Hải Châu TP Đà Nẳng với diện tích khoảng 440 m2 . Ngoài ra công ty còn có 2 Chi nhánh tại Quảng Nam và Thừa Thiên Huế và các tuyến trực thuộc khác . * Về mặt pháp lý : - Công ty được thành lập theo giấy phép số : 3160 / QĐ-UB , ngày 5 tháng 11 năm 1992 do UBND tỉnh Quảng Nam - Đà Nẳng cấp -Công ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Nhà Đà Nẵng (DND) chính thức hoạt động theo mô hình công ty cổ phần từ ngày 31 tháng 3 n ăm 2010 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0400101323 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Đà Nẵng cấp. - Giấy đăng ký kinh doanh số 103650 ngày 23 tháng 11 năm 1992 do Trọng tài kinh tế tỉnh Quảng Nam - Đà Nẳng cấp . - Điện thoại số : 0511 - 3824410 - Fax : 0511 - 872213 2.1.1.2. Quá trình phát triển : Công ty là một doanh nghiệp nhà nước được thành lập với nguồn vốn kinh doanh là 2.581 triệu đồng . Trong đó : Vốn cố định là 71 triệu đồng , vốn lưu động là 2.510 triệu đồng theo nguồn vốn ngân sách nh à nước cấp là 2.581 triệu đồng . Đến năm 1997 , khi tách tỉnh Quảng Nam Đà Nẵng công ty được chuyển về trực thuộc sở địa chính - nhà đ ất, nay là sở tài nguyên và môi trường TP Đà Nẵng theo quyết định số 177 / QĐ-UB ngày 27 tháng 1 năm 1997 , đến năm 1999 mảng qu ản lý nhà nước của công ty đư ợc tách ra để hình thành công ty mới. Trang:15 SVTH :Hoàng Sỹ Điệp LỚP:CQT2_08
- GVHD :Th.S Lê Bách Giang Báo cáo thực tập Ngay từ ngày thành lập , công ty nhận được sự chỉ đạo của UBND TP Đà Nẵng và các Sở ban ngành có liên quan . Đặc biệt từ khi trở thành đơn vị trực thuộc Sở địa chính nhà đất , sự quan tâm ấy đã được cụ thể hoá bằng sự chỉ đạo và hỗ trợ hết m ình trong mọi hoạt động của công ty . Chính từ những điều kiện đ ược nêu trên, với sự phấn đấu liên tục của Ban giám đốc và toàn bộ cán bộ công nhân viên, chỉ tính riêng trong vòng 7 n ăm từ năm 1997 đến năm 2003 công ty luôn vư ợt qua nhiều khó khăn, trở ngại để hoàn thành vượt mức kế hoạch h àng năm và kết quả năm sau luôn cao hơn năm trước . 2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ 2.1.2.1. Chức năng: Đứng trước tình hình đô thị hoá ngày càng mạnh mẻ , Công ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Nhà Đà Nẵng được thành lập nhằm đáp ứng một số yêu cầu về xây dựng cơ bản và một số lĩnh vực liên quan đến xây dựng cơ b ản , từng bước hình thành các kết cấu hạ tầng trên đ ịa b àn thành phố tạo điều kiện phát triển kinh tế xã hội và chỉnh trang bộ mặt đô thị . 2.1.2.2. Nhiệm vụ: Là một doanh nghiệp nhà nước Công ty được sự chỉ đạo của các sở ban ngành từ đó công ty có các nhiệm vụ cụ thể sau : - Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp th ì Công ty ph ải giúp Th ành phố đẩy nhanh việc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng các kết cấu cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội. - Đối với nguồn vốn tín dụng : Là nguồn vốn vay để phục vụ cho công tác đầu tư xây dựng cơ bản ở Công ty, thuộc nguồn vốn n ày gồm có : + Vốn tín dụng thương mại dùng đ ể đầu tư xây d ựng mới , cải tại mở rộng , đổI mới kỹ thuật và công ngh ệ để phục vụ cho quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả . + Vốn tín dụng ưu đ ãi của nh à nước : Công ty sử dụng nguồn vốn này đúng như kế hoạch nhà nước giao . Trang:16 SVTH :Hoàng Sỹ Điệp LỚP:CQT2_08
- GVHD :Th.S Lê Bách Giang Báo cáo thực tập Là một doanh nghiệp ngoài những nhiệm vụ nhà nước giao , để tồn tại và phát triển trong cơ ch ế thị trường Công ty còn ph ải phấn đấu hoạt động kinh doanh có hiệu quả nhằm tối đa hoá lợi nhuận, thực hiện tốt nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước tạo công ăn việc làm cho người lao động và đặc biệt là nâng cao năng lực cho sản xuất kinh doanh của công ty để cạnh tranh với một số Công ty khác trong ngành . 2.1.2.3. Lĩnh vực hoạt động : Công ty hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu về xây dựng cơ b ản và một số lĩnh vực liên quan đến xây dựng cơ bản, từng bư ớc hình thành cơ sở vật chất trên đ ịa bàn thành phố, tạo đ iều kiện phát triển kinh tế xã hội. Để sử dụng đồng vốn có hiệu quả và phân tán rủi ro công ty đã mạnh dạng đầu tư vào các lĩnh vực sau : - Kinh doanh bất động sản, đầu tư phát triển các dự án bất động sản , trung tâm thương m ại, văn phòng cho thuê . - Đầu tư khai thác thuỷ đ iện. - Xây dựng công trình dân dụng , công nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ điện, cầu cảng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp . - Xây dựng công trình đ iện từ 100KW trở xuống, công trình cấp thoát nước đô thị, công trình bưu chính viễn thông, công trình xăng dầu. - Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng. - Khai thác chế biến khoáng sản -Kinh doanh dịch vụ vận tải, dịch vụ sữa chữa các loại phương tiện có động cơ. -Kinh doanh xuất nhập khẩu trự c tiếp. Kinh doanh du lịch, khách sạn , nhà hàng và các dịch vụ giải trí nghỉ dưỡng. -Đầu tư BOT,BT -Tư vấn thiết kế xây dựng, tư vấn giám sát công trình, tư vấn đo dạc bản đồ. -Quảng cáo thương mại, xúc tiến thương m ại. Tổ chức sự kiện, hội thảo, hội nghị .Nghiên cứu thị trường. Trang:17 SVTH :Hoàng Sỹ Điệp LỚP:CQT2_08
- GVHD :Th.S Lê Bách Giang Báo cáo thực tập 2.1.3.Cơ cấu tổ chức 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức: Đối với một doanh nghiệp đi cùng với những điều kiện đủ để tồn tại thì nó còn cần phải được tổ chức hợp lý, xuyên suốt từ trên xuống điều n ày nó góp phần quan trọng đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh . Với một bộ máy tổ chức quản lý một cách khoa học là cần thiết nó sẽ giúp Công ty hoạt động một cách năng động, linh hoạt và hiệu quả hơn trong n ền kinh tế luôn biến động. Sau đây là sơ đồ tổ chức của Công ty cổ phần Đầu Tư Phát Triển Nhà Đà Nẵng : SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG BAN KIỂM Q UẢN TRỊ SOÁT TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM PHÓ GIÁM PHÓ GIÁM KẾ TOÁN ĐỐC ĐỐ C ĐỐC TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG TỔNG TÀI KẾ K INH KỸ DỰ ÁN HỢP CHÍNH THUẬT HOẠCH DOANH BAN CHỈ TT TƯ VẤN H UY CÔNG THIẾT KẾ XÂY BAN ISO TRÌNH DỰNG Trang:18 SVTH :Hoàng Sỹ Điệp LỚP:CQT2_08
- GVHD :Th.S Lê Bách Giang Báo cáo thực tập 2.2.TÌNH HÌNH HO ẠT ĐỘNG KINH DOANH Tron g những năm qua tình hình kinh doanh của Công ty có bước phát triển tốt và tạo chổ đứng trên th ị trường. Đó là do một phần công tác quản trị của Công ty thực hiện nghiêm ngặt các yêu cầu đề ra, kết quả đó được thể hiện qua bảng số liệu sau: BẢNG I: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐVT: Trđ 2009/2008 2010/2009 Chỉ tiêu / Năm 2008 2009 2010 +/ - +/ - 1.Doanh thu thuần và 81 .023 192.677 212.425 111.654 19.748 cung cấp dvụ 2.Các kho ản giảm trừ - - - 0 0 doanh thu 3. Doanh thu thu ần 81 .023 192.677 212.425 111.654 19.748 4. Giá vốn h àng bán 63 .103 175.147 193.098 112.044 17.951 5. Lợi nhuận gộp 17 .920 17.530 19.327 -390 1.797 6. Doanh thu hoạt 1 .667 1.551 1.427 -116 -124 động tài chính 2 .543 1.660 1.340 -883 -320 7. Chi phí tài chính Trong đó: lãi vay phải 231 271 269 40 -2 trả 8.Chí phí bán hàng - 2.610 1.950 2.610 -660 9.Chi phí qu ản lý 9 .534 5.973 6.370 -3.561 397 doanh nghiệp 10.Lợi nhuận từ hoạt 7 .510 7.955 11.094 445 3.139 động kinh doanh 11.Thu nhập khác 6 .556 3.197 4.146 -3.359 949 12.Chi phí khác 4 .184 3.055 4.003 -1.129 948 13. Lợi nhuận khác 2 .372 142 143 -2.230 1 14.Tổng lợi nhuân 10 .765 8.097 11.237 -2.668 3.140 trước thuế 15.Thuế thu nhập 3 .643 1.847 4.350 -1.796 2.503 doanh nghiệp 16. Lợi nhuận sau thuế 7 .122 6.250 6.887 -872 637 Trang:19 SVTH :Hoàng Sỹ Điệp LỚP:CQT2_08
- GVHD :Th.S Lê Bách Giang Báo cáo thực tập Qua bảng số liệu hoạt động kinh doanh của Công ty ta thấy doanh thu của Công ty tăng lên rất nhanh qua 3 năm qua. Cụ thể doanh thu tăng từ 81.023 trđ lên 21 .2425 trđ năm 2010. Điều này cho thấy hoạt động bán hàng và tiêu thụ sản phẩm của Công ty tăng lên. Đây m ột rất tích cực khi m à n ền kinh tế đang cạnh tranh gay gắt.Tuy nhiên chi phí rất lớn chiếm gần 90% doanh thu. Vì Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và kinh doanh đ ất nên chi phí vật liệu công trình cao cộng với chi phí chuyển quyền sử dụng đất trong khu dân cư. Ta thấy LNST lại giảm từ 7.122 trđ xuống 6.250 trđ năm 2009, và tăng lên 6.887 trđ năm 2010 nhưng vẫn thấp hơn năm 2008 là 225 trđ. Nguyên nhân là do chi phí tăng lên cao. 2.3.THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG Trong nh ững năm qua,công việc quản lý VLĐ của Công ty do bộ phận kế toán tài vụ kết hợp với phòng tài chính đảm nhận. Hiện nay Công ty có thể đứng vững trên th ị trường phần lớn là do các nhà điều hành công ty có khả năng quản trị vốn tốt đặc biệt là qu ản trị VLĐ. Để đánh giá thực trạng quản trị VLĐ khái quát hơn cần dựa vào kết cấu vốn: BẢNG II : K ẾT CẤU VỐN CÔNG TY 2009 /2008 2010 /2009 Chỉ Tiêu/Năm Đvt 2008 2009 2010 + /- % + /- % VLĐ Trđ 267.510 198.394 201.135 -69.116 -25,84 2.741 1,38 VCĐ Trđ 278.530 27 .996 25.985 -250.534 -89,95 -2 .011 -7 ,18 Nợ P Trả Trđ 251.484 175.006 184.474 -76.478 -30,41 5.468 3,12 N Vốn Trđ 546.040 226.390 227.120 -319.650 -58,54 730 0,32 VLĐ / NV % 48,99 87.63 88.56 38 ,64 78,88 0,93 1,06 VCĐ / NV % 51,01 12.37 11.44 -38,64 -75,76 -0 ,93 -7 ,48 Tỷ Số Nợ Lần 0,46 0 .77 0.65 0 ,31 67,39 -0 ,12 -15 ,58 Trang:20 SVTH :Hoàng Sỹ Điệp LỚP:CQT2_08
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV Hợp Quốc
59 p | 5260 | 1801
-
Báo cáo thực tập môn học Công tác xã hội
31 p | 2881 | 378
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Đánh giá công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty công trình đường thủy
45 p | 1005 | 357
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác bán hàng tại công ty TNHH Bích Hợp
74 p | 881 | 352
-
BÁO CÁO THỰC TẬP " CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI PHÒNG KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN MINH LIÊN KẾT VI NA "
54 p | 2070 | 337
-
Báo cáo thực tập: Hoàn thiện công tác quản lý và cung ứng nguyên liệu tại xí nghiệp sản xuất đồ dùng học cụ huấn luyện X55
73 p | 553 | 240
-
Báo cáo thực tập “Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam hiện nay”
111 p | 940 | 215
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần Tiến Thành
107 p | 2848 | 187
-
Báo cáo thực tập: Công tác quản lý nhà nước về hộ tịch ở UBND phường Hoà Hiệp Nam, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng hiện nay
45 p | 1969 | 180
-
Báo cáo thực tập công nhân ngành: Xây dựng
54 p | 931 | 138
-
Bài báo cáo thực tập Công tác Kế toán tại công ty TNHH SELTA
61 p | 494 | 83
-
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP " Công tác quản lý vốn cố định tại công ty TNHH in và thương mại Nhật Sơn "
19 p | 265 | 75
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Báo cáo thực tập tại bộ phận housekeeping tại khách sạn JW Marrott
100 p | 1631 | 71
-
Báo cáo thực tập: Công tác tổ chức lao động tại Công ty quản lý Bến xe Hà Nội
55 p | 355 | 67
-
Báo cáo thực tập: Công tác quản trị sản xuất trong Công ty Dệt vải công nghiệp Hà Nội
10 p | 276 | 56
-
Báo cáo thực tập: Công nhân tại khu công trình xây dựng Time City 458 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
30 p | 270 | 53
-
Báo cáo thực tập: Công tác phân công công việc tại Công ty bánh kẹo Hải Hà
24 p | 531 | 50
-
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần nồi hơi và Thiết bị áp lực Bắc Miền Trung
308 p | 176 | 24
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn