Báo cáo thực tập: Hoạt động của VNPT Thừa Thiên Huế
lượt xem 63
download
Với địa hình khá đa dạng có cả nông thôn, trung du, miền biển và miền núi, mạng viễn thông tỉnh Thừa Thiên Huế cũng vì thế mà rất đa dạng và phức tạp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo thực tập: Hoạt động của VNPT Thừa Thiên Huế
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ------ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SVTH : Nguyễn Như Bảo Nguyên Lớp : 07DT3 GVHD : Lê Hồng Nam Đà Nẵng,14/01/2012 1
- MỞ ĐẦU Sau khoảng thời gian học tập tại khoa Điện Tử Viễn Thông - Trường Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng, cơ hội để vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế đã được củng cố trong đợt thực tập tốt nghiệp này. Với sự hướng dẫn nhiệt tình của anh chị trong tổ Truyền dẫn, tổ Chuyển mạch, chúng em đã có một cái nhìn tổng quan về cách thức hoạt động của hệ thống tổng đài và truyền dẫn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến với các thầy cô, Tổ Chuy ển Mạch Kênh-Đài Chuyển Mạch Truyền Dẫn, Phòng Hành Chính-TTVT Huế cùng với VNPT TT-Huế đã giúp đỡ, động viên, chỉ bảo tận tình để em hoàn thành tốt đợt thực tập tốt nghiệp này. Xin chúc các thầy cô và anh chị sức khỏe. 2
- NHẬT KÝ THỰC TẬP • Tuần 1,2,3: tổ Truyền dẫn Tìm hiểu về sơ đồ mạng cáp quang Thừa Thiên Huế, 15 vòng ring trong hệ thống truyền dẫn quang Tìm hiểu tuyến viba Một vài sự cố nhỏ thường xảy ra và cách khắc phục • Tuần 4,5,6: tổ Chuyển mạch Tìm hiểu cấu trúc, hoạt động của tổng đài Alcatel E10 Cách thiết lập cuộc gọi nội hạt và liên tỉnh giữa 2 thuê bao • Tuần 7,8: viết báo cáo và chỉnh sửa, tham khảo thêm ý kiến của các anh chị t ổ Truyền dẫn và tổ Chuyển mạch Kênh để hoàn thiện báo cáo. 3
- MỤC LỤC Chương 1: TỔNG QUAN MẠNG VIỄN THÔNG VNPT THỪA THIÊN HUẾ..............1 1.1 Tổng quan mạng viễn thông VNPT Thừa Thiên Huế:............................................1 1.2 Mạng truyền dẫn:.....................................................................................................1 1.3 Mạng chuyển mạch..................................................................................................3 1.4 Những thuận lợi và thách thức.................................................................................9 Chương 2: MẠNG TRUYỀN DẪN VNPT HUẾ.............................................................10 2.1 Mạng viba:...............................................................................................................10 2.2 Mạng quang:............................................................................................................10 2.2.1 Giới thiệu về thiết bị truyền dẫn FLX150/600 (FUJITSU):..............................16 2.2.1 Một số tham số kỹ thuật................................................................................. 16 2.2.2 Cấu trúc của thiết bị truyền dẫn FLX150/600 và một số chức năng:...........16 2.2.3 Cấu hình mạng vòng (Ring Network) dùng FLX150/600:..............................17 ........................................................................................................................................17 2.2.4.Một số cảnh báo thông thường.......................................................................18 Chương 3: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔNG ĐÀI ALCATEL 1000E10 MM..............19 3.1 Vai trò của Alcatel 1000E10 MM trong mạng viễn thông:................................... 19 3.2 Đặc tính kỹ thuật của tổng đài Alcatel 1000E10 MM:......................................... 20 3.3 Cấu trúc của tổng đài Alcatel 1000E10:.................................................................21 3.3.1 Cấu trúc phần cứng của tổng đài A1000 E10:............................................... 22 3.3.2 Cấu trúc phần mềm của tổng đài A1000 E10:.............................................. 23 2.4. Các phân hệ của hệ thống chuyển mạch tổng đài ALCATEL E10 MM................25 2.4.1. OCB HC3.1..............................................................................................................26 2.4.2. OCB HC3.2..............................................................................................................26 2.4.3. OCB HC3.3..............................................................................................................26 2.4.4. OCB HC3.4..............................................................................................................26 2.5. Những thay đổi của tổng đài A 1000E10 MM so với A1000E10............................27 3.5.1. Trạm SMB.......................................................................................................29 3.5.2. Ma Trận chuyển mạch ATM : RCH..............................................................34 3.5.3. Trạm khai thác bảo dưỡng SMM...................................................................36 3.5.4. Trạm SMB_A..................................................................................................39 3.5.5. Trạm đồng bộ và phân phối đồng hồ STS (Time and Synchronization Station) ......................................................................................................................40 3.5.6. Khối truy nhập thuê bao CSN (Subscriber Access Unit)................................41 3.5.7. Trạm vận hành bảo dưỡng SML................................................................... 43 3.5.8. Mạch vòng thông tin Ethernet LAN................................................................44 3.5.9. Các thay đổi về phần mềm và lệnh khai thác............................................... 45 Chương 4: THIẾT LẬP, XỬ LÝ CUỘC GỌI GIỮA HAI THUÊ BAO.........................47 4.1. Thuê bao chủ gọi nhấc máy...................................................................................47 4.2. Kiểm tra loại của thuê bao chủ gọi...................................................................... 48 4.3. Kết nối âm hiệu mời quay số và chấp nhận cuộc gọi.........................................48 4.4. Nhận con số quay đầu tiên.................................................................................... 48 4.5. Kiểm tra trạng thái thuê bao bị gọi....................................................................... 48 4.6. Gởi hồi âm chuông (Ringing Tone) đến thuê bao chủ gọi và chờ thuê bao bị gọi nhấc máy....................................................................................................................... 48 4
- 4.7 .Thuê bao bị gọi nhấc máy......................................................................................49 4.8. Kết nối thuê bao gọi và bị gọi...............................................................................49 4.9. Giải phóng..............................................................................................................49 5
- Chương 1: TỔNG QUAN MẠNG VIỄN THÔNG VNPT THỪA THIÊN HUẾ 1.1 Tổng quan mạng viễn thông VNPT Thừa Thiên Huế: Với địa hình khá đa dạng có cả nông thôn, trung du, miền biển và miền núi, mạng viễn thông tỉnh Thừa Thiên Huế cũng vì thế mà rất đa dạng và phức tạp. Trong những năm gần đây tốc độ đô thị hoá diễn ra khá rầm rộ và rộng khắp đã đặt những nhà quản lý mạng viễn thông đứng trước những khó khăn nhất định đó là việc dự báo, qui hoạch mạng sao cho hợp lý và khoa học nhất. Do nhận định từ rất sớm về tình hình phát triển dịch vụ viễn thông trên địa bàn tỉnh trong tương lai là rất lớn nên lãnh đạo Viễn Thông tỉnh đã vạch ra được chiến lược phát triển mạng từ những năm đầu khi chuyển từ tổng đài cơ điện sang tổng đài điện tử số. Việc đầu tư lắp đặt tổng đài có dung l ượng l ớn, năng lực phục vụ tốt và đáp ứng nhiều loại hình dịch vụ có thể được xem là một thành công. Cho đến nay mạng chuyển mạch trên địa bàn thành phố khá đồng bộ và hoạt động ổn định với dung lượng máy hiện có trên mạng vào khoảng 130 ngàn thuê bao. Những xã vùng núi và trung du, miền biển được l ắp đặt các thi ết bị truy nhập thuê bao CSN,CNE, RLU, V5.2… kết nối về trung tâm bằng các phương thức truyền dẫn cáp quang hoặc viba đảm bảo thông tin liên lạc cho người dân dù ở nơi xa thành phố nhất, địa hình hiểm trở. 1.2 Mạng truyền dẫn: Mạng truyền dẫn gồm 2 loại, mạng viba và mạng quang. Mạng viba dùng cho cấu hình điểm điểm, và được sử dụng cho các địa hình hiểm trở khó triển khai mạng có dây. Mạng quang tại Viễn Thông TT Huế chủ yếu được xây dựng theo cấu trúc mạng vòng (ring). Mạng dạng này, bố trí theo dạng xoay vòng, đường dây cáp được thiết kế làm thành một vòng khép kín, tín hiệu chạy quanh theo một chiều nào đó. Các nút truyền tín hiệu cho nhau mỗi thời điểm chỉ được một nút mà thôi. Dữ liệu truyền đi phải có kèm theo địa chỉ cụ thể của mỗi trạm tiếp nhận. Mạng dạng vòng có thuận lợi là có thể nới rộng ra xa, tổng đ ường dây cần thiết ít hơn so với dạng bus và hình sao. Đồng thời, tại một node, tín hiệu sẽ được truyền đi theo hai hướng đồng thời, tại node nhận sẽ phân tích chất lượng tín hiệu nhận được từ hai hướng để quyết định xem sẽ nhận tín hiệu nào; trường hợp bị đứt liên kết tại một vị trí nào đó thì sẽ không mất liên kết trên toàn mạng ring. 1
- Hình 1.1 Mạng truyền dẫn quang VNPT Huế 2
- 1.3 Mạng chuyển mạch Tính đến cuối năm 2011, hệ thống Chuyển Mạch VNPT TT-Huế gồm 3 hệ thống Host và các trạm vệ tinh. Hình 2: Cấu hình mạch chuyển mạch VNPT Thừa Thiên Huế • Host 1 Alcatel E10MM Huế (08- Hoàng Hoa Thám): 1 Tổng Đài Host Huế và 56 trạm vệ tinh. Trong đó bao gồm: 46 trạm vệ tinh CSN , 4 trạm vệ tinh CNE và 6 trạm MSAN dùng giao tiếp V5.2 . Quản lý số lượng thuê bao lớn nhất t ỉnh với gần 65.000 thuê bao. Đấu nối với các Tổng Đài khác như Host Chân Mây, Host Bạch Yến,VTN3, VDC3, Đài ACD 108, Đài Hệ I Tỉnh Uỷ, Tổng đài Công An, quân đội, VIETEL Huế, EVN Huế. Ngoài ra cũng làm chức năng transit cho 1 số Tổng Đài khác. 3
- 4
- Dung lượng thuê bao Hiệu suất STT Địa điểm lắp đặt Loại tổng đài Lắp Đặt Sử dụng sử dụng Huế 3584 3042 84.9 % Huế Huế 2 Host 4096 3302 80.6 % 1 Huế 3 2048 1622 79.2 % Nam Giao Alcatel 2560 2177 85.0 % 2 Nam Giao Nam Giao 2 Alcatel 2048 1610 78.6 % Xuân Phú Alcatel 3584 2565 71.6 % 3 Xuân Phú Xuân Phú 2 Alcatel 3840 3767 98.1 % Hương Thủy Alcatel 2304 2130 92.4 % 4 Hương Thủy Hương Thủy 2 Alcatel 2048 1774 86.6 % 5 Long Thọ Alcatel 3072 1961 63.8 % 6 Vĩ Dạ Alcatel 3840 3696 96.3 % 7 Dương Hòa Alcatel 512 341 66.6 % 8 Thủy Dương Alcatel 3840 2680 69.8 % 9 Phú Thượng Alcatel 3328 2961 89.0 % 10 Thuận An Alcatel 2560 1449 56.6 % 11 Vinh An Alcatel 2048 1394 68.1 % 12 Phú Diên Alcatel 1792 1553 86.7 % 13 Phú Thuận Alcatel 2816 2547 90.4 % 14 Lộc Sơn Alcatel 1536 1135 73.9 % 15 Phú đa Alcatel 1024 881 86.0 % 16 Vinh Thái Alcatel 1536 1005 65.4 % 17 A Lưới Alcatel 2048 1768 86.3 % 18 Hương Lâm Alcatel 768 539 70.2 % 19 Hồng Vân Alcatel 256 120 46.9 % 20 Hương Nguyên Alcatel 256 174 68.0 % 21 Nam đông Alcatel 1792 1527 85.2 % Bảng 1: Thống kê dung lượng một số trạm của host OCB Huế (Nguồn:Số liệu Phòng kỹ thuật viễn thông TT viễn thông Huế tính đến ngày 28/11/2010). • Host 2 Alcatel E10MM Bạch Yến (Bạch Yến): 1 Host Bạch Yến và 44 trạm vệ tinh. Trong đó gồm có 38 CSN, 8 MSAN dùng giao tiếp V5.2 quản lý số lượng thuê bao vào khoảng hơn 55.000 thuê bao điện thoại. Đấu nối với các Tổng Đài khác như Host Huế, Host Chân Mây, NGN, VTN 3. 5
- 6
- Dung lượng thuê bao Hiệu suất STT Địa điểm lắp đặt Loại tổng đài Lắp Đặt Sử dụng Sử dụng Huế Thành Alcatel 4864 4306 88.5 % 1 Huế thành Huế Thành 2 Alcatel 1024 970 94.7 % Tây Lộc Alcatel 3584 2446 68.2 % 2 Tây Lộc Tây Lộc 2 Alcatel 3840 2931 76.3 % 3 Bạch Yến Host 4096 3223 78.7 % 4 Đông Ba Alcatel 3072 2883 93.8 % 5 Bãi Bâu Alcatel 5120 4434 86.6 % 6 Kim Long Alcatel 4352 3307 76.0 % 7 Hương Trà Alcatel 4096 3564 87.0 % 8 Bình điền Alcatel 1280 831 64.9 % 9 Quảng Công Alcatel 2048 767 37.5 % 10 Quảng điền Alcatel 3328 2609 78.4 % 11 Quảng Thành Alcatel 2304 1408 61.1 % 12 Quảng Thái Alcatel 768 533 69.4 % 13 Phong điền Alcatel 2048 1503 73.4 % 14 Điền Hòa Alcatel 2048 1378 67.3 % 15 Ưu điềm Alcatel 2048 1276 62.3 % 16 Phong Xuân Alcatel 1024 337 32.9 % Bảng 2: Thống kê dung lượng một số trạm của host OCB Bạch Yến (Nguồn:Số liệu Phòng kỹ thuật viễn thông TT viễn thông Huế tính đến ngày 28/11/2010). • Host 3 AXE-810 Chân Mây : 1 Host Chân Mây và 2s0 vệ tinh. Trong đó có 1 Host và 16 RLU ,4 V5.2 Litespan 1450 của Alcatel. Quản lý số l ượng thuê bao khoảng hơn 11.000 thuê bao. Đấu nối với các Tổng Đài khác như : Host Huế, Host Bạch Yến, NGN, VTN3. 7
- Địa điểm Dung lượng thuê bao Hiệu suất sử Loại tổng đài STT lắp đặt Lắp đặt Sử dụng dụng 1 Chân mây Host 960 584 60.8 % 2 La sơn Ericsson 2640 1486 56.3 % 3 Phú lộc Ericsson 2640 2284 86.5 % 4 Lộc thủy Ericsson 1050 604 57.5 % 5 Lăng cô Ericsson 1440 1085 75.3 % 6 Vinh giang Ericsson 2610 1699 65.1 % 7 Vinh hưng Ericsson 360 354 98.3 % Bảng 3: Thống kê dung lượng một số trạm của host OCB Chân Mây (Nguồn:Số liệu Phòng kỹ thuật viễn thông TT viễn thông Huế tính đến ngày 28/11/2010). Với 3 Tổng Đài Host phân chia trên 3 khu vực của tỉnh, quản lý 70 Tổng đài vệ tinh số lượng thuê bao tổng cộng trên mạng Viễn Thông Huế khoảng 132.000 thuê bao điện thoại. Mạng Chuyển mạch của VNPT Thừa Thiên Huế thuộc loại lớn trong khu vực miền Trung. Vì địa hình phức tạp nên các trạm vệ tinh phải đặt rải rác nhiều nơi trên toàn tỉnh, ngoài ra với lý do an ninh quốc phòng, phục vụ cho nhân dân nên có nhiều vùng được lắp đặt đài vệ tinh chỉ có 1 số thuê bao nhất định và khả năng phát triển mạng lưới điện thoại chậm. Ví dụ như Đồn 8
- Biên phòng 637 ở Hương Lâm chỉ có 16 thuê bao chủ yếu là phục vụ cho an ninh quốc phòng và Bưu Điện văn hoá xã. 1.4 Những thuận lợi và thách thức Tỉnh Thừa Thiên Huế có đầy đủ điều kiện để trở thành trung tâm du lịch của cả nước, phấn đấu trở thành Thành phố Festival, về kinh tế cũng đang phấn đấu trở thành 1 thành phố kinh tế mạnh ở miền Trung. Vì vậy, VNPT Thừa Thiên Huế đang đứng trước 1 cơ hội lớn với tư cách là nhà cung cấp dịch vụ Viễn Thông hàng đầu ở tỉnh nhà. Trong những năm gần đây khi tiến đ ến hội nhập kinh tế quốc tế nhu cầu thông tin liên lạc thật sự bùng nổ, mạng Viễn Thông TT-Huế ngày càng thay đổi và phát triển nhanh chóng cho phù hợp với nhu cầu thực tế. Với những nỗ lực của ngành, những cán bộ công nhân viên là đáng ghi nhận, tuy nhiên với cơ chế mở có nhiều nhà cung cấp dịch vụ có mặt trên thị trường cũng là 1 thách thức không nhỏ. Làm sao để giữ được thị phần, giữ chân được khách hàng là cả 1 chiến lược lớn, trong đó việc làm sao cung cấp dịch vụ tốt đảm bảo thông tin liên lạc, nâng cao chất lượng mạng l ưới, nhất là nhu c ầu chất lượng dịch vụ thoại, truyền số liệu và các dịch vụ cộng thêm là r ất quan trọng. Để làm được điều đó không những mang tính chủ quan của con người mà còn cần phải có các thiết bị đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của người sử dụng. Do đó VNPT Thừa Thiên Huế đã quyết định nâng cấp hệ thống Tổng Đài A1000E10 lên hệ thống Alcatel 1000 MM E10 (E10MM) để đáp ứng nhu cầu của người sử dụng, đồng thời thích ứng được với mạng viễn thông thế hệ mới NGN. Về phía truyền dẫn, VNPT Thừa Thiên Huế cũng tiến hành nâng cấp các thiết bị Alcatel với hiệu suất tốt hơn nhiều các thiết bị đời cũ. Đồng thời mở rộng tuyến cáp quang nội tỉnh, đẩm bảo nhu cầu dung lượng đ ường truy ền trên địa bàn tỉnh. 9
- Chương 2: MẠNG TRUYỀN DẪN VNPT HUẾ 2.1 Mạng viba: Do tính ưu việt của truyền dẫn quang nên truyền dẫn viba ngày càng ít dùng. Do đặc điểm về địa hình ở Huế lắp đặt một số trạm viba phục vụ nhu cầu truyền dẫn trong đố có 2 tổng đài viba chính: Huế - Phước Tượng và Huế - Núi Vung- Đồi 920-A Lưới. Thiết bị sử dụng ở tổng đài là DM 2G-1000 hoạt động ở dải tần số dao động 5 Mb/s. 2.2 Mạng quang: Vì sự đột phá về tốc độ cự ly truyền dẫn và cấu hình linh hoạt cho các dịch vụ nên truyền dẫn quang ngày càng được sử dụng rộng rãi. Tại VNPT Huế, mạng quang xây dựng theo cấu trúc Token Ring. Trong quá trình vận hành, s ử dụng và nâng cấp nên thiết bị sử dụng của nhiều hãng: Nortel(1), NEC(1), Vnode(2), Fujisu(4), Alcatel(7), trong đó thiết bị của Alcatel cho hiệu suất lớn nhất nên dùng cho 7 vòng Ring trong tổng số 15 vòng Ring. Ngoài ra còn có các trạm cuối kết nối theo kiểu point-point. Dưới đây là sơ đồ 1 số vòng Ring: Hình 2.2.Sơ đồ các vòng ring Acatel. 10
- Th.Phuong AnCuu 13,14/24 15,16/24 1,2/24 1Y 2Y 1Y TDuong 2Y 3,4/8 MS Dạ Lê 17,18/24 Huế 5,6/24o H.Thuy 5,6/24 1,2/24o Nam Dong Xuan Loc Phu Bai 1,2/24o 2Y 1Y 3,4/24o 5,6/24 11,12/12 2Y 1Y 7,8/24o 1Y 2Y 7,8/12 BTS VIETEL BTS La Son 1Y 2Y VIETEL Huong Cáp Hoa VIETEL 11,12/12 7,8/12 Huong 1Y 2Y Giang Hình 2.3.RING2 FUJITSU NAM ĐÔNG 11
- Bạch Hương IP Yến Trà C ơ Vụ 1 6 8 6 8 3,4/481 27,28/48o 1,2/4 1,2/4 21,22/48 VTN Quảng 6 8 Điền Cáp VTN 1,2/12 Quảng Lợi 1,2/12 8 6 13,14/24m 7,8/24m 5,8/12 9,10/24m 2,3/12 6 8 Phong Điền Điền Phong Chương Ưu Điềm Hương Lộc SaGem Điền Quảng Thái Hình 2.4.RING NORTEL PHÍA BẮC (STM4) 12
- Bạch Yến Bãi Dâu 1,2/24 7,8/24 7,8/24 7,8/24 7/2 7/1 Phong Điền 3,4/24 Hương Trà AnLo Đồng Lâm 10/1 9,10/12 1,2/24 9,10/24 Đức Phú Hương Vinh Hương An 9,10/12 9,10/24 Phong 2 1,2/24 Chương Ưu Điềm 1 7/2 Hương 2,3/12 Quảng 1 2 Chữ Thành 7,8/24 Điền Hương 1,2/24 7,8/24 Hương 1 2 Phong 2 Điền Lộc 1 13,14/24 9,10/24 1 Điền Hòa 2 1 2 1 2 3,4/12 1,2/12 5,6/12 Hải Dương Quảng Quảng 13,14/24 Công Ngạn 15,16/24 Phong 1 2 Hải 13
- Hình 2.4 RING V-NODE PHÍA BẮC (STM4) Trong một vòng ring , giữa các thiết bị còn có các điểm trung gian đấu chuyển ODF. Giữa hai thiết bị ta dùng 2 sợi quang để kết nối, 1 sợi cho hướng đi và 1 sợi cho hướng về. Dưới đây ta tìm hiểu sơ lược về thông số một số vòng Ring: Ring 1 a lưới ( stm4) Thiết bị : Fujitsu FLX600A 3 card luồng E1 21=> 1 stm1 x2 1 card dự phòng Mở rộng ring 1-4 và ring 1-5 14
- Mở rộng Ring 1-4 3 card luồng E1 21-> 63 luồng E1 1 card dự phòng 2 card quang ; một card quang có một cặp dây thu phát ; 1card hoạt động và một card dự phòng Mở rộng ring 1-5 : chưa dùng Như vậy , vòng ring 1 a lưới (STM4) mới chỉ dùng 63x3 luồng E1 Ring liên host 1660 (357 E1) 17 card luồng 1 card 21 luồng 357 luồng 2 card matrixe 1 card PQ2/EQC điều khiển + 2 card quang dùng để mở rộng + 2 card quang dùng để tạo vòng ring : 1 card đi chân mây (L64.2E) , 1 card đi bạch yến ( S-64.2 E) Mở rộng 1 ( 1662-1) : 504 E1 ring liên host STM16 8card P63E1 2card quang Mở rộng 2 : giống mở rộng 1 Ring Nam thành phố Huế 1660 (0E1) Có 4 card quang , 2 card quang dùng để mở rộng + 2 card quang tạo ring đi long thọ và phú vang Ring 3 acatel STM16 ( dùng để mở rộng) Mở rộng ring Nam thành phố huế 1662 (441 E1) 15
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN HÀ THÀNH
72 p | 5578 | 1621
-
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Bánh Kẹo Biên Hòa (Bibica)
33 p | 6595 | 1074
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Hoạt động tổ chức phục vụ tại bộ phận nhà hàng - khách sạn Vườn Thủ Đô
37 p | 4354 | 929
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Kỹ thuật và Công nghiệp Việt Nam
45 p | 1564 | 359
-
Báo cáo thực tập tại khách sạn Hòa Bình
28 p | 2346 | 272
-
Báo cáo thực tập nhận thức: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Việt Nam Thương Tín phòng giao dịch Lê Văn Khương
35 p | 603 | 154
-
BÁO CÁO THỰC TẬP: "Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Tem"
103 p | 500 | 133
-
Báo cáo Thực tập Tốt nghiệp tại Nhà máy thuốc lá Thanh Hoá
21 p | 492 | 92
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phát triển hoạt động cho vay mua nhà tại Ngân hàng VP Bank, phòng giao dịch Phú Lâm
52 p | 495 | 92
-
Báo cáo thực tập tổng hợp: Nâng cao chất lượng bảo đảm tiền vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương chi nhánh Đống Đa
20 p | 417 | 88
-
Báo cáo thực tập: Hoạt động của Ngân hàng TMCP Nam Á - chi nhánh Quy Nhơn
63 p | 643 | 83
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bình Định
73 p | 261 | 73
-
Báo cáo thực tập tổng hợp về hoạt động Marketing
39 p | 569 | 73
-
Báo cáo thực tập: Hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ giao nhận vận tải MPL
44 p | 529 | 47
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình hoạt động Ngân hàng Sacombank
74 p | 194 | 33
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Tìm hiểu hoạt động tư vấn khách hàng và bán hàng qua điện thoại tại công ty TNHH IT-communications Việt Nam
52 p | 60 | 23
-
Báo cáo thực tập nghề nghiệp: Tham gia hoạt động trồng và chăm sóc cây chuối tại công ty Huy Long An, trang trại Bời Lời tại xã Đôn Thuận - huyện Trảng Bàng - tỉnh Tây Ninh
22 p | 198 | 17
-
Báo cáo thực tập: Tài trợ đối với hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Biên Hòa
160 p | 160 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn