intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực tập nhận thức: Ban Quản lý dự án các công trình Điện miền Nam

Chia sẻ: Fvdxc Fvdxc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:38

105
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bước vào năm thứ 3 của đại học, những điều cơ bản và chuyên sâu về kế toán đã phần nào được bổ sung vào trong kiến thức của tôi, tuy nhiên vẫn còn rời rạc và thiếu thực tế. Nhận thấy nếu chỉ học qua sách vở thì đó vẫn chỉ là những kiến thức suông, sinh viên sau này sẽ không thể thích ứng được với môi trường làm việc đầy thách thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực tập nhận thức: Ban Quản lý dự án các công trình Điện miền Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC Tên cơ quan thực tập : Ban Quản lý dự án các công trình Điện miền Nam Thời gian thực tập : từ 07/01/2013 đến 17/03/2013 Người hướng dẫn : Anh Vũ Duy Hiệu Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thùy Linh – MSSV: 101422 Lớp : KT1011 Tháng 3 năm 2013
  2. Báo cáo thực tập nhận thức Huỳnh Thùy Linh – 101422 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC Tên cơ quan thực tập : Ban Quản lý dự án các công trình Điện miền Nam Thời gian thực tập : từ 07/01/2013 đến 17/03/2013 Người hướng dẫn : Anh Vũ Duy Hiệu Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thùy Linh – MSSV: 101422 Lớp : KT1011 Tháng 3 năm 2013 ii
  3. Báo cáo thực tập nhận thức Huỳnh Thùy Linh – 101422 TRÍCH YẾU Bước vào năm thứ 3 của đại học, những điều cơ bản và chuyên sâu về kế toán đã phần nào được bổ sung vào trong kiến thức của tôi, tuy nhiên vẫn còn rời rạc và thiếu thực tế. Nhận thấy nếu chỉ học qua sách vở thì đó vẫn chỉ là những kiến thức suông, sinh viên sau này sẽ không thể thích ứng được với môi trường làm việc đầy thách thức. Nắm bắt được tâm lý đó, trường Đại học Hoa Sen đã tạo điều kiện cho tôi nói riêng và các bạn cùng khóa nói chung, được trải nghiệm làm việc thực tế với học kỳ “Thực tập nhận thức”. Nhận thức – nghĩa là đợt thực tập này có mục đích giúp sinh viên áp dụng những kỹ năng, kiến thức ở trường đại học và đồng thời rèn luyện cách ứng xử, giao tiếp, thực hiện những công việc hành chính trong môi trường doanh nghiệp, để từ đó tạo tiền đề cho học kỳ “Thực tập tốt nghiệp” vào năm cuối. Qua đợt “Thực tập nhận thức” này, tôi không thể phủ nhận được sự hữu ích mà nó mang lại. Tôi cảm thấy tự tin hơn rất nhiều và nhận thấy được thiếu sót của mình mà từ đó có thể sửa chữa, bổ sung thêm. Những kinh nghiệm mà tôi được học tập tại cơ quan là hành trang vô cùng quý báu giúp tôi vững bước trên con đường làm việc sau này. iii
  4. Báo cáo thực tập nhận thức Huỳnh Thùy Linh – 101422 LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình thực tập nhận thức, nhờ nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình từ trường Đại học Hoa Sen và Ban quản lý dự án các công trình Điện miền Nam, tôi đã hoàn thành tốt đợt thực tập. Tôi xin chân thành cảm ơn:  Trường Đại học Hoa Sen đã tổ chức đợt thực tập nhận thức này, tạo điều kiện cho chúng tôi được làm quen, tìm hiểu, va chạm thực tế môi trường làm việc tại cơ quan.  Ban lãnh đạo của cơ quan Ban QLDA các công trình Điện miền Nam đã tiếp nhận tôi vào làm việc trong một môi trường nghiêm túc.  Cô Lê Ngọc Anh – trưởng phòng Tài chính kế toán đã phân công và xem tôi như một nhân viên thực sự của phòng.  Anh Vũ Duy Hiệu, chị Huỳnh Thị Hương Thảo – người phụ trách hướng dẫn thực tập, đã hỗ trợ, chỉ dẫn tôi hết sức nhiệt tình.  Toàn bộ các anh chị phòng Tài chính Kế toán nói riêng và mọi người trong Ban quản lý nói chung đã tạo cho tôi một môi trường làm việc thân thiện, hòa đồng, chuyên nghiệp.  Thầy Phùng Thế Vinh và thầy Lê Duy Ngọc – giảng viên hướng dẫn thực tập. Chân thành cảm ơn. iv
  5. Báo cáo thực tập nhận thức Huỳnh Thùy Linh – 101422 NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... TPHCM, ngày tháng 3 năm 2013 Người hướng dẫn Thủ trưởng đơn vị v
  6. Báo cáo thực tập nhận thức Huỳnh Thùy Linh – 101422 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... vi
  7. Báo cáo thực tập nhận thức Huỳnh Thùy Linh – 101422 MỤC LỤC TRÍCH YẾU.......................................................................................................................iii LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... iv NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ......................................................................... v NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN ....................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................................ viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................ viii NHẬP ĐỀ ........................................................................................................................... 1 Phần 1. GIỚI THIỆU CƠ QUAN THỰC TẬP................................................................. 2 I. Giới thiệu chung ........................................................................................................ 2 II. Chức năng, nhiệm vụ:............................................................................................. 2 III. Quá trình hình thành và phát triển........................................................................... 2 IV. Tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................................... 4 1. Ban QLDA: ............................................................................................................ 4 1.1. Sơ đồ tổ chức ................................................................................................... 4 1.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ................................................................ 5 1.3. Sơ đồ quá trình quản lý dự án, hoạt động của Ban ........................................... 5 2. Phòng Tài chính – Kế toán: .................................................................................... 7 2.1. Sơ đồ tổ chức ................................................................................................... 7 2.2. Chức năng, nhiệm vụ các thành viên ................................................................ 7 2.3. Tổ chức công tác kế toán tại Ban QLDA ........................................................ 13 2.5. Hệ thống báo cáo, chứng từ kế toán ............................................................... 16 Phần 2. CÔNG VIỆC THỰC TẬP .............................................................................. 17 I. Công việc hành chính .............................................................................................. 17 II. Công việc chuyên môn ......................................................................................... 20 Phần 3. ĐÁNH GIÁ BẢN THÂN ................................................................................. 28 I. Suy nghĩ cá nhân ..................................................................................................... 28 II. Ưu điểm và khuyết điểm ....................................................................................... 28 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 29 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... x vii
  8. Báo cáo thực tập nhận thức Huỳnh Thùy Linh – 101422 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Ban QLDA ........................................................................... 4 Hình 2: Sơ đồ quá trình hoạt động Ban QLDA .................................................................... 6 Hình 3: Sơ đồ tổ chức phòng TC – KT thuộc Ban QLDA .................................................... 7 Hình 4: Phần mềm kế toán FMIS xây dựng cơ bản ............................................................ 14 Hình 5: Biên bản đối chiếu công nợ giữa Ban AMN và công ty Bảo Minh Sài Gòn ........... 21 Hình 6: Thẻ kho Ban QLDA .............................................................................................. 22 Hình 7: Nhập số liệu phiếu chi........................................................................................... 25 Hình 8: Nhập hóa đơn GTGT ............................................................................................ 26 Hình 9: Mẫu phiếu chi ....................................................................................................... 26 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT NPT : Tổng công ty Truyền tải Điện Việt Nam Ban QLDA : Ban quản lý dự án các công trình Điện miền Nam Phòng TC-KT : Phòng Tài chính – Kế toán CBCNV : Cán bộ công nhân viên VTTB : Vật tư thiết bị TSCĐ : Tài sản cố định BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế PNK : Phiếu nhập kho PXK : Phiếu xuất kho SSKT : Sổ sách kế toán viii
  9. Báo cáo thực tập nhận thức Huỳnh Thùy Linh - 101422 NHẬP ĐỀ Là một bước ngoặc cần phải có để tôi bước tiếp trên con đường đại học, hai tháng được thực tập tại phòng Tài chính – Kế toán của Ban quản lý dự án các công trình điện miền Nam đã giúp tôi trưởng thành hơn rất nhiều. Trước khi bắt đầu đợt thực tập này, ngoài dựa vào những tiêu chí nhà trường đề ra để giúp sinh viên đạt được hiệu quả cao nhất, tôi còn tự đặt cho mình những mục tiêu cho bản thân, đó là:  Mục tiêu 1: Nhanh chóng hòa nhập vào môi trường làm việc trong phòng TC–KT nói riêng và Ban QLDA nói chung. Củng cố kỹ năng giao tiếp, ứng xử với mọi người trong cơ quan.  Mục tiêu 2: Cố gắng tạo điều kiện cho bản thân tiếp xúc với công việc; quan sát, theo dõi, tìm hiểu những công việc chuyên ngành kế toán; đồng thời học hỏi cách xem xét, giải quyết công việc từ các anh chị nhân viên.  Mục tiêu 3: Khám phá bản thân, thử sức với những công việc hoàn toàn mới. Trong báo cáo này, tôi đã trình bày những thông tin cơ bản về cơ quan thực tập và tóm tắt những công việc bao gồm trình tự thực hiện, khó khăn, thuận lợi và kinh nghiệm mà tôi rút ra được từ hai tháng thực tập. 1
  10. Báo cáo thực tập nhận thức Huỳnh Thùy Linh - 101422 Phần 1. GIỚI THIỆU CƠ QUAN THỰC TẬP I. Giới thiệu chung Tên cơ quan: Ban quản lý dự án các công trình Điện miền Nam. Tên giao dịch quốc tế: Southern Viet Nam Power Project Management Board. Tên viết tắt: SPPMB. Địa chỉ trụ sở: Số 383 đại lộ Võ Văn Kiệt, phường Cầu Kho, quận 1, TP Hồ Chí Minh. Điện thoại: (08) 22100714 Fax: (08) 38361096 - Email: sppmb@sppmb.npt.evn.vn - Website: http://www.sppmb.npt.evn.vn/ Ban QLDA là đơn vị hành chánh sự nghiệp trực thuộc Tổng Công ty Truyền tải Điện Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 118/QĐ-NPT ngày 30/6/2008 của NPT. II. Chức năng, nhiệm vụ: Là cơ quan thuộc khối xây dựng cơ bản. - Thay mặt Tổng Công ty Truyền tải Điện Quốc Gia quản lý các dự án lưới điện có cấp điện áp từ 110 kV đến 500 kV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh miền Nam từ Ninh Thuận đến Cà Mau. - Thực hiện tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát thi công, tư vấn thẩm tra dự toán và tổng dự toán, tư vấn lập hồ sơ mời thầu và đánh giá thầu các công trình lưới điện. - Các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật. III. Quá trình hình thành và phát triển - Ra đời năm 1988, với tên gọi ban đầu là Ban Quản lý Đầu tư thuộc Công ty Điện lực 2, đến ngày 30/6/1995, Ban Quản lý dự án các công trình Điện miền Nam (Ban AMN) chính thức được thành lập. - Những năm đầu hoạt động, giai đoạn 1988–1995, ngành Điện miền Nam phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức do nguồn điện thiếu hụt và việc cung ứng điện cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội mất cân đối nghiêm trọng. Thực hiện chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nước là phát triển nguồn điện, mặc dù còn hạn chế về lực lượng nhưng bước đầu Ban đã xây dựng nghiệm thu đưa vào vận hành 40 công trình với tổng giá trị gần 251 tỷ đồng. 2
  11. Báo cáo thực tập nhận thức Huỳnh Thùy Linh - 101422 - Năm 1996–2000, ban AMN đã hoàn thành nghiệm thu đóng điện đưa vào vận hành 56 công trình với tổng giá trị đầu tư gần 1140 tỉ đồng. Tuy khối lượng công việc tăng về quy mô, tính chất và mức độ phức tạp hơn rất nhiều so với giai đoạn trước, song kết quả này đã khẳng định sự trưởng thành nhanh chóng của tập thể CBCNV Ban AMN, nhất là trong công tác quản lý nguồn vốn đầu tư. - Năm 2000, với cách nhìn nhận mới “Ban là một tập thể rất tốt có đầy đủ khả năng hoàn thành các chỉ tiêu nhiệm vụ được giao” của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam đã khơi dậy tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình công tác và tạo niềm tin cho mỗi CBCNV. Ban AMN đã triển khai nhiều biện pháp tích cực như: tăng cường cơ sở vật chất, xây dựng kho Vật tư-Thiết bị, tạo thế chủ động hơn nữa trong công tác tiếp nhận, bảo quản, xuất kho phục vụ thi công công trình; phát động và đẩy mạnh các phong trào thi đua, động viên CBCNV hoàn thành các nhiệm vụ được giao với trách nhiệm và hiệu quả cao nhất. - Năm 2001–2005, Ban đã hoàn thành đóng điện đưa vào vận hành 90 công trình với tổng giá trị gần 3000 tỷ đồng. Ban đã mạnh dạn đề xuất Tổng công ty và được Chính phủ chấp thuận, tổ chức thi công sớm một số công trình trọng điểm để nhanh chóng giải quyết những đòi hỏi nóng bỏng, bức xúc lúc đó của lưới điện. Dồn kế hoạch 2 năm 2001, 2002 vào thực hiện trong năm 2001, đồng thời phát động “Toàn Ban tham gia quyết toán”, kết quả là hoàn thành dứt điểm 145 công trình. Ban đã được Đảng và Nhà nước ghi nhận và tặng thưởng: Bằng khen của Thủ tướng chính phủ, Cờ thi đua xuất sắc của Chính phủ, Huân chương lao động hạng 3. - Năm 2006–2010, theo Quy định điện VI nhiệm vụ kế hoạch quản lý dự án đầu tư lưới điện phía Nam của Ban là rất lớn, trong khi đó công tác đền bù, giải phóng mặt bằng ngày càng trở ngại, phức tạp đã ảnh hưởng lớn đến tiến độ các công trình. Với quyết tâm “Xây dựng Ban A miền Nam, trong sáng, uy tín và hiệu quả”, Ban đã chủ động đề nghị, đề bạt thêm cán bộ lãnh đạo, tăng cường đội ngũ CBCNV trẻ, thành lập phòng nghiệp vụ mới, hoàn chỉnh chức năng nhiệm vụ đáp ứng sự phân cấp mới, nắm vững tình hình lưới điện, tiến độ vận hành các nguồn điện mới và nhu cầu tăng trưởng phụ tải của khu vực. Đồng thời “đổi mới cách làm, thi đua nhân rộng gương điển hình tiên tiến”, sâu sát chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, chặt chẽ công tác đấu thầu, xét thầu, luôn làm giảm giá trị công trình, tiết kiệm được hàng trăm tỷ đồng so với dự toán. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000, tiếp tục đào tạo, triển khai thực hiện hệ 3
  12. Báo cáo thực tập nhận thức Huỳnh Thùy Linh - 101422 thống phiên bản mới ISO 9001:2008. Đặc biệt là tích cực tham gia cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, rèn luyện ý thức kỷ luật, tinh thần đoàn kết được nâng cao. Kết quả là hoàn thành đóng điện đưa vào vận hành 64 công trình với tổng giá trị hơn 7334 tỷ đồng; thực hiện tốt công tác quản lý tài chính; thanh lý xong VTTB Liên Xô cũ tồn kho ứ đọng hư hỏng, xóa danh sách các công trình lâm quản; không để xảy ra tiêu cực tham nhũng, khiếu nại tố cáo kéo dài, cháy nổ hoặc mất mát tài sản. - Năm 2012, vượt qua khó khăn lớn về vốn đầu tư và công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, Ban AMN đã đạt được những thành tích quan trọng như giá trị thực hiện dự án đạt 3731 tỷ đồng, giải ngân đạt 3320 tỷ đồng, là khối lượng thực hiện cao nhất từ trước đến nay. Nhiều công trình trọng điểm đã đóng điện, giải quyết khó khăn cho công tác quản lý vận hành và góp phần giảm tổn thất điện năng. Lãnh đạo cùng CBCNV luôn tăng cường tính tuân thủ, giữ nghiêm kỷ luật, kỷ cương, đẩy mạnh công tác xây dựng văn hóa doanh nghiệp và cải cách thủ tục hành chính, đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng ngày càng cao nhu cầu nhiệm vụ. IV. Tổ chức bộ máy quản lý 1. Ban QLDA: 1.1. Sơ đồ tổ chức GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC QMR Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Tổng Kế Vật Tư Tài Kỹ Đấu thầu Đền Bù Thẩm Hợp Hoạch Chính Thuật Định Kế Toán Hình 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Ban QLDA 4
  13. Báo cáo thực tập nhận thức Huỳnh Thùy Linh - 101422 Chú thích: Quan hệ điều hành Quan hệ phối hợp Quan hệ chất lượng 1.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban  Phòng Tổng hợp (P1): chịu trách nhiệm về công tác tổ chức cán bộ, đào tạo, lao động tiền lương, thanh tra bảo vệ, hành chính quản trị, thi đua khen thưởng thuộc Ban theo quy định hiện hành.  Phòng Kế hoạch (P2): chịu trách nhiệm về công tác kế hoạch, tổng tiến độ, thống kê, thanh toán các công trình theo quy định hiện hành.  Phòng Vật tư (P3): chịu trách nhiệm trong công tác vật tư + Thực hiện tiếp nhận, cung cấp VTTB từ các nguồn trong và ngoài nước cho các công trình theo kế hoạch của Ban QLDA. + Quản lý sử dụng, tổ chức bảo quản VTTB đúng mục đích, có hiệu quả theo quy định hiện hành.  Phòng Tài chính – Kế toán (P4): chịu trách nhiệm về công tác quản lý kinh tế tài chính, công tác hạch toán kế toán và quyết toán các công trình hoàn thành của Ban quản lý dự án theo quy định hiện hành.  Phòng Kỹ thuật (P5): chịu trách nhiệm về công tác kỹ thuật và giám sát kỹ thuật, chất lượng, tiến độ xây lắp các công trình; tham gia thực hiện các dịch vụ tư vấn giám sát công trình điện trong giai đoạn thực hiện đầu tư cho Ban QLDA theo quy định hiện hành.  Phòng Đấu thầu (P6): chịu trách nhiệm về công tác đấu thầu theo quy định hiện hành; các giao dịch với các đối tác nước ngoài.  Phòng Đền bù (P7): chịu trách nhiệm về thực hiện công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, công tác tái định cư và đánh giá tác động môi trường để thực hiện các dự án theo quy định hiện hành.  Phòng Thẩm định (P8): chịu trách nhiệm về trong công tác thẩm tra, thẩm định, trình duyệt các dự án đầu tư trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công; quản lý công tác lập, thẩm tra trình duyệt dự toán trong đầu tư xây dựng, sửa chữa lớn của Ban theo phân cấp ủy quyền của Tập đoàn Điện lực Việt Nam. 1.3. Sơ đồ quá trình quản lý dự án, hoạt động của Ban 5
  14. Báo cáo thực tập nhận thức Huỳnh Thùy Linh - 101422 SỔ TAY CHẤT LƯỢNG – CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG - MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG Quản lý kế hoạch đầu Xét chọn Quyết định giao tư, thẩm tra, thẩm định nhà thầu nhiệm vụ từ dự án P2 + P3 + P6 EVN P2, P8 Chuẩn bị đầu tư Kiểm tra, trình duyệt đề cương và dự P2 + P5 + P7 toán khảo sát, lập Dự án Đầu tư . NHÀ THẦU + P8 Thẩm tra, trình duyệt Dự án Đầu tư Thẩm tra, trình duyệt đề cương và dự toán khảo sát, lập TKKT ( TKKT – TC ) Thẩm tra và trình duyệt hoặc thẩm định Thiết kế kỹ thuật (thi công) – Tổng dự toán (theo phân cấp). Thực hiện đầu tư Dịch vụ KHÁCH HÀNG Tổ chức đấu thầu cung cấp VTTB, P6+P2 Tư vấn, Xây lắp +P3+P4+P5 xây lắp, Giải phóng mặt bằng và TĐC P7 Thẩm tra Phương án tổ chức thi công P5 VT-TB kiểm tra, trình duyệt và phát hành bản vẽ thiết kế thi công Giám sát kỹ thuật thi công công trình Theo dõi tiến độ P5 + P2 Kiểm soát công việc không phù hợp Các Phòng Kết thúc đầu tư và bàn giao đưa vào sử dụng Nghiệm thu xây lắp P5 Nghiệm thu lắp đặt thiết bị Nghiệm thu công trình hoàn thành P5 + P7 Thanh/Quyết toán vốn đầu tư xây P4 và các dựng CTrình Phòng Tiếp nhận và giải quyết các khiếu nại Thu thập phân Đánh giá chất Các Phòng tích dữ liệu lượng nội bộ Kiểm soát tài liệu Ban Lãnh đạo và Kiểm soát hồ sơ các Phòng Xem xét của lãnh đạo Khắc phục, phòng ngừa & cải tiến Quản lý nguồn nhân lực P1 Quản lý và vận hành xe Mua sắm và quản lý tài sản Quản lý thông tin Hình 2: Sơ đồ quá trình hoạt động Ban QLDA 6
  15. Báo cáo thực tập nhận thức Huỳnh Thùy Linh - 101422 2. Phòng Tài chính – Kế toán: 2.1. Sơ đồ tổ chức Trưởng phòng Phó trưởng phòng KT KT KT KT KT KT KT Thủ KT Ngân Tổng Thanh Nguồn Đền bù, Vật tư Công nợ Thuế quỹ hàng, hợp toán vốn TSCĐ Thiết bị Lương, Bảo hiểm Hình 3: Sơ đồ tổ chức phòng TC – KT thuộc Ban QLDA 2.2. Chức năng, nhiệm vụ các thành viên a. Kế toán trưởng (Trưởng phòng) - Là người chịu trách nhiệm cao nhất trong phòng, phụ trách chung về công tác tài chính, kế toán và quyết toán. - Tổ chức bộ máy kế toán, ghi chép, tính toán và phản ánh chính xác, kịp thời, trung thực, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế và phân tích hoạt động kinh tế của Ban QLDA. - Tổ chức thực hiện đúng quy định về kiểm kê, phản ánh kịp thời, chính xác đúng chế độ quy định. - Kiểm tra, kiểm soát chế độ, thể lệ tài chính, kế toán nhà nước và quy định của cấp trên về thống kê, thông tin kinh tế cho các bộ phận, cá nhân có liên quan trong đơn vị. - Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu và số liệu kế toán thuộc bí mật nhà nước. - Lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, xây dựng đội ngũ CBCNV kế toán đủ khả năng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. - Kiểm tra, giám sát việc chấp hành chế độ bảo vệ tài sản, vật tư, tiền vốn trong Ban. - Việc thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng, dự toán chi phí Ban QLDA, các định mức kinh tế - kỹ thuật. 7
  16. Báo cáo thực tập nhận thức Huỳnh Thùy Linh - 101422 - Việc chấp hành các chính sách kinh tế, tài chính, các chế độ tiêu chuẩn, định mức chi tiêu và kỷ luật tài chính của nhà nước, việc thực hiện chế độ thanh toán, tiền mặt, vay tín dụng và các hợp đồng kinh tế. - Việc tiến hành kiểm kê tài sản và đánh giá lại tài sản theo đúng chủ trương và chế độ của nhà nước. - Việc xử lý các khoản thiếu hụt, mất mát, hư hỏng, các khoản nợ không đòi được và các khoản thiệt hại khác. - Định kỳ tổ chức phân tích hoạt động kế toán của Ban một cách thường xuyên, nhằm đánh giá đúng đắn tình hình kết quả và hiệu qủa kế hoạch đầu tư của đơn vị. - Tham gia tổ chuyên gia, hội đồng thẩm định, đánh giá các gói thầu khi được Trưởng Ban phân công. b. Phó trưởng phòng - Giúp trưởng phòng thực hiện và tổ chức công tác quyết toán đảm bảo chính xác, kịp thời, đúng tiến độ. - Đầu mối theo dõi tiến độ quyết toán công trình, kịp thời báo cáo cho trưởng phòng, lãnh đạo ban những khó khăn, vướng mắc khi vượt thẩm quyền giải quyết làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ làm chậm đến tiến độ công tác quyết toán. - Hướng dẫn kịp thời các chế độ tài chính, kế toán nhà nước và các quy định về công tác quyết toán công trình cho các bộ phận, cá nhân có liên quan trong đơn vị. - Thực hiện Quản lý dự án và tổng hợp quyết toán công trình hoàn thành theo nhiệm vụ được phân công. - Tổ chức thực hiện, phân công cán bộ quyết toán các công trình trong năm kế hoạch - Kiểm tra số liệu quyết toán công trình của cán bộ trong phòng, đối chiếu với kế toán TK 241 (Kế toán tổng hợp). - Kịp thời báo cáo những vướng mắc trong quá trình tổng hợp quyết toán với lãnh đạo phòng để có hướng tháo gỡ và xử lý vướng mắc. - Cùng với bộ phận kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm hạch toán và xử lý các số liệu sau quyết toán. - Tài khoản: 241… c. Kế toán Tổng hợp - Kiểm tra, phát hiện sai sót của các bộ phận nghiệp vụ; tổng hợp đề xuất lãnh đạo hướng xử lý những số liệu còn tồn đọng, chưa giải quyết. 8
  17. Báo cáo thực tập nhận thức Huỳnh Thùy Linh - 101422 - Lập tiến độ yêu cầu các bộ phận nghiệp vụ nhập số liệu vào máy theo thời gian quy định, chứng từ tháng nào hạch toán tháng đó, tránh để dồn chứng từ cho các tháng sau. - Hạch toán và quyết toán chi phí Ban QLDA, kiểm soát và hạch toán các chi phí khác theo dự toán và kết chuyển phân bổ chi phí A vào giá trị công trình theo quý, năm. Hàng năm cùng với KT tiền mặt, KT ngân hàng phân tích tình hình thực hiện chi phí Ban QLDA, kịp thời phát hiện các vấn đề chưa hợp lý để điều chỉnh. - Kiểm tra giá thành TK 241 trước khi TK 241 ra số trình duyệt khớp với cán bộ tổng hợp quyết toán công trình. - Lập và nộp Báo cáo tài chính theo đúng quy định của tập đoàn. - Tài khoản: 241 và tất cả các tài khoản kế toán còn lại. d. Kế toán Thanh toán - Thanh toán chi phí cho công trình. Hàng quý tạm kết chuyển giá trị vật tư A cấp vào giá trị công trình theo bảng quyết toán kinh phí A&B. - Tham gia xét thầu, đấu thầu các dự án. - Hàng tháng đối chiếu công nợ giữa sổ sách kế toán TK331 với các đơn vị liên quan, đối chiếu TK241 với các cán bộ nghiệp vụ kế toán trong phòng, đặc biệt là KT công nợ, KT tổng hợp, thuế và các loại chi phí. - Tham gia kiểm kê sản phẩm dở dang cuối năm và lập báo biểu kiểm kê cuối năm sản phẩm dở dang. - Kiểm tra, kiểm soát tất cả các hợp đồng mua sắm VTTB trước khi trình lãnh đạo phòng ký. - Mở L-C (thư tín dụng) và thanh toán tiền VTTB. - Mở sổ theo dõi các hợp đồng cung cấp VTTB trong nước và ngoài nước. - Lập kế hoạch giải ngân các hợp đồng VTTB. - Hàng tháng thực hiện đối chiếu công nợ giữa SSKT với các bên cung cấp VTTB. Khi kết thúc hợp đồng mua VTTB, đề nghị nhà thầu tiến hành lập biên bản đối chiếu công nợ. - Tài khoản: 331, 241 e. Kế toán tiền mặt (thanh toán nội bộ) - Lập phiếu thu, chi, định khoản kế toán, hạch toán và nhập số liệu kịp thời, chuẩn xác vào máy. - Giải trừ tạm ứng, giải trừ đền bù kịp thời, đúng quy định. 9
  18. Báo cáo thực tập nhận thức Huỳnh Thùy Linh - 101422 - Theo dõi thu, chi các quỹ, kiểm tra TK tiền mặt tồn quỹ, hàng tháng lập bảng đối chiếu số dư tiền mặt với thủ quỹ. - Kiểm soát các chi phí chi ra theo dự toán công trình và các dự toán khác được các cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Kiểm soát TK642 theo dự toán được duyệt, hàng quý phân tích công tác lập dự toán và tình hình thực hiện chi phí QLDA; phát hiện những bất hợp lý và đề xuất tình hình thực hiện chi phí một cách tiết kiệm có hiệu quả. - Tham gia lập dự toán chi phí ban QLDA, và các dự toán chi phí khác. - Có trách nhiệm đối chiếu số liêu giữa TK mình phụ trách với các TK kế toán khác. Tham gia cung cấp số liệu và photo hồ sơ thuế VAT phục vụ báo cáo quyết toán thuế và các hồ sơ liên quan khi quyết toán công trình. - Tài khoản: 1111, 131, 141; 4311, 4312; 642, 7119, 8119 f. Kế toán nguồn vốn - Theo dõi và báo cáo kịp thời tình hình thực hiện kế hoạch năm (về thanh toán, nguồn vốn, quyết toán). - Lập Báo cáo tài chính đối với các dự án sử dụng vốn vay nước ngoài. - Xin NPT cấp vốn theo nhu cầu thanh toán. - Đối chiếu số cấp phát với các TK33623, 1121, với các cán bộ quyết toán công trình. - Lập chương trình theo dõi các khoản nhận nợ vay, trả gốc vay và tính toán các khoản trả lãi vay ngân hàng. - Mở sổ theo dõi hợp đồng vay tín dụng (đối với hợp đồng vay để thanh toán khối lượng). - Đối chiếu nguồn vốn vay khi các công trình tổng hợp quyết toán, thẩm tra và phê duyệt quyết toán, lập và thực hiện các công việc khi bàn giao chủ thể hợp đồng vay. - Chịu trách nhiệm về việc mở các TK cho các dự án mới tại các cơ quan thanh toán; mở mã công trình cho các dự án mới. - Kiểm tra, đối chiếu số liệu với các bộ phận liên quan các tài khoản mình phụ trách và đối với các cán bộ quản lý dự án khác. - Đối chiếu với KT các bộ phận, trước khi ra số liệu để trình lãnh đạo phòng, đối chieu với KT tổng hợp (TK241). - Tài khoản: 341 g. Kế toán đền bù, TSCĐ 10
  19. Báo cáo thực tập nhận thức Huỳnh Thùy Linh - 101422 - Hàng tháng đối chiếu với các đơn vị B, các cá nhân tạm ứng đền bù, đôn đốc các cán bộ giải trừ các khoản công nợ đền bù theo quy định. - Đối chiếu với KT các bộ phận, các cán bộ tổng hợp quyết toán công trình khác trước khi ra số liệu để trình lãnh đạo phòng, đối chiếu với KT tổng hợp (TK241). - Kiểm tra các hồ sơ đền bù theo đúng quy trình ISO của ban, các quy định của nhà nước liên quan đến chính sách đền bù. - Theo dõi các khoản công nợ đền bù, quyết toán chi phí đền bù, theo quy trình ISO. - Ghi chép, phản ánh, tổng hợp kịp thời và chính xác số lượng, nguyên giá TSCĐ hiện có, tình hình tăng, giảm TSCĐ của ban. - Tính, trích, phân bổ chính xác khấu hao TSCĐ vào các đối tượng sử dụng, tính và hạch toán kịp thời giá trị hao mòn TSCĐ theo quy định của Tổng Công Ty và Bộ Tài Chính. - Thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐ, lập báo cáo kiểm kê theo mẫu quy định. - Thành viên tổ thanh lý TSCĐ, tiến hành làm thủ tục thanh xử lý tài sản theo đúng quy định số 121/QĐ-EVN-HĐQT ngày 25/3/2005 của Hội đồng quản trị Tổng công ty. - Tài khoản: 331; 141, 214, 211, 466: về công tác đền bù. h. Kế toán Vật tư Thiết bị - Chịu trách nhiệm về chương trình Quản lý vật tư. - Định khoản KT trên phiếu nhập kho, xuất kho và nhập số liệu vào máy, đối chiếu TK152111, 152421, 152412, 152422, 15243 với các biểu 2, 3, 4. - Viết thẻ kho, định kỳ lên kho lấy PNK, PXK về. - Tham gia kiểm kê kho định kỳ và đối chiếu số liệu tồn thực tế với SSKT, hoàn thiện các báo biểu kiểm kê theo quy định. - Đối chiếu số liệu nhập, xuất kho với biểu 2, 3, 4; Đối chiếu và kết chuyển giá trị vật tư A cấp còn lại vào giá trị công trình. - Theo dõi và hạch toán VTTB dở dang, vật tư đi gia công. - Thực hiện công tác thanh xử lý VTTB đối với VTTB ứ đọng, kém mât phẩm chất hàng năm. - Thường xuyên đối chiếu với kế toán công nợ, rà soát các thủ tục còn thiếu để hoàn thiện làm văn bản đề nghị NPT tăng giảm vốn đối với các VTTB. - Tài khoản: 152411, 152421, 152412, 15218, 152423, 152422; 3381 (Vật tư thừa, thiếu chờ giải quyết). 11
  20. Báo cáo thực tập nhận thức Huỳnh Thùy Linh - 101422 i. Kế toán Công nợ - Xác định số dư của khách hàng khi kết thúc và thanh lý hợp đổng, cuối tháng, cuối quý, cuối năm xác định số dư công nợ, lập biên bản đối chiếu công nợ giữa sổ kế toán và các nhà thầu. - Có trách nhiệm đối chiếu công nợ của tất cả các công trình tổng hợp quyết toán với SSKT tại thời điểm khóa sổ kế toán. - Tham gia công tác thẩm tra hồ sơ mời thầu các gói VTTB. - Nghiên cứu kỹ các quy định liên quan đến công tác đấu thầu, hồ sơ mời thầu…; tham gia thẩm tra các gói thầu. - Quyết toán các đơn hàng ngoại nhập. - Xác định và đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối kỳ của TK công nợ có gốc ngoại tệ. - Đầu mối tổng hợp các báo biểu kiểm kê cuối năm theo quy định. - Tài khoản: Tổng TK 331 j. Kế toán Thuế - Kê khai và hạch toán các trường hợp nhận nợ Khách hàng khác. - Tổng hợp báo cáo thuế hàng tháng, quý, năm và đối chiếu số liệu với Cục thuế TPHCM và NPT. - Xác định kết quả lãi lỗ hàng năm, quyết toán tất cả các loại thuế và lập các báo biểu về thuế theo quy định. - Tập hợp và quyết toán đầy đủ tất cả các loại chi phí phục vụ cho công tác quyết toán công trình và lập báo cáo tài chính: chi phí QLDA; chi phí nghiệm thu, chi phí xét thầu và lựa chọn nhà thầu, chi phí tổ chức thực hịên công tác đền bù giải phóng mặt bằng, chi phí thẩm tra quyết toán và các chi phí khác, chi phí 642 … - Tính toán các loại thuế phục vụ công tác xét thầu và đánh giá thầu. - Tham gia thẩm tra hồ sơ mời thầu; đánh giá thầu và tham gia trong quá trình thương thảo hợp đồng. - Rà soát và đối chiếu các khoản công nợ khác (TK13881, 33881). - Tài khoản: 13321, 13322, 3338, 8119, 7119, 136,336, 242 và 13881, 33881 k. Kế toán Ngân hàng, Lương, Bảo hiểm - Thanh toán và kiểm soát các loại chi phí theo dự toán (Dự toán công trình và dự toán chi phí QLDA). 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2